Quyết định 51/2008/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Bộ chỉ số theo dõi và đánh giá Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 51/2008/QĐ-BNN
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 51/2008/QĐ-BNN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Đào Xuân Học |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 14/04/2008 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 51/2008/QĐ-BNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN SỐ 51/2008/QĐ-BNN NGÀY 14 THÁNG 4 NĂM
2008
BAN
HÀNH BỘ CHỈ SỐ THEO DÕI VÀ ĐÁNH GIÁ NƯỚC SẠCH VÀ
VỆ
SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN
BỘ
TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số
01/2008/NĐ-CP ngày
Căn cứ Quyết định số
42/2002/QĐ-TTg ngày
Căn cứ Quyết định số
277/2006/QĐ-TTg ngày
Xét đề nghị của Cục
trưởng Cục Thủy lợi,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ
chỉ số theo dõi và đánh giá nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn, gồm 02
nhóm Bộ chỉ số:
Bộ chỉ số cấp ngành.
Bộ chỉ số cấp chương trình.
Điều 2. Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương tổ chức chỉ đạo thực hiện công tác theo dõi & đánh
giá nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; hàng năm báo cáo kết quả thực
hiện về Ban Chủ nhiệm Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi
trường nông thôn giai đoạn 2006 - 2010, Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông
thôn để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo.
Điều 4. Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương, Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Thuỷ lợi, Giám đốc
Trung tâm Quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn, Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị có liên quan, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ
TRƯỞNG
Đào
Xuân Học
BỘ CHỈ SỐ THEO DÕI & ĐÁNH
GIÁ NƯỚC SẠCH
VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số
51/2008/QĐ-BNN ngày 14 tháng 4 năm 2008)
1. Bộ chỉ số cấp ngành
Chỉ số 1 |
Tỷ lệ số dân nông thôn sử dụng
nước hợp vệ sinh (%) |
|||
Các biến số đo đếm: |
Xác định giá trị chỉ số: |
|||
Số người sử dụng nước hợp vệ sinh
từ giếng đào Số người sử dụng nước hợp vệ sinh
từ giếng khoan Số người sử dụng nước máy hợp vệ
sinh Số người sử dụng nước hợp vệ sinh
từ các nguồn nước hợp vệ sinh khác (nước mạch lộ, nước mưa và nước mặt đã xử
lý) Tổng số dân (trong xã hoặc trong
mẫu) |
Giá trị chỉ số: = (1+2+3+4)/(5 )*100% |
|||
Công cụ điều tra, mẫu và tần suất
đo đếm: |
||||
Công cụ điều tra: phiếu phỏng vấn hộ gia đình do cán bộ xã,
thôn (bản) thực hiện. Mẫu: Chọn mẫu 100%. Tần suất đo đếm: mỗi năm một lần,
trong quý I hàng năm. |
||||
Giải thích từ ngữ: |
||||
Nước hợp vệ sinh: là nước được sử
dụng trực tiếp hoặc sau lọc thỏa mãn các yêu cầu chất lượng: không màu, không
mùi, không vị lạ, không chứa thành phần có thể gây ảnh hưởng đến sức khỏe con người, có thể dùng để ăn uống
sau khi đun sôi. Định nghĩa này còn định tính, cần
kết hợp với những quan sát theo hướng
dẫn sau đây: Giếng đào hợp vệ sinh: Giếng đào phải nằm cách nhà tiêu,
chuồng gia súc hoặc nguồn gây ô nhiễm khác ít nhất 10 m. Thành giếng cao tối thiểu 0,6m
được xây bằng gạch, đá hoặc thả ống buy sâu ít nhất 3 m kể từ mặt đất. Sân giếng phải làm bằng bê tông
hoặc lát gạch, đá, không bị nứt nẻ. Giếng khoan hợp vệ sinh: Giếng khoan phải nằm cách nhà
tiêu, chuồng gia súc hoặc nguồn gây ô nhiễm khác ít nhất 10 m. Sân giếng khoan phải làm bằng bê
tông hoặc lát gạch, đá, không bị nứt nẻ. Các nguồn nước hợp vệ sinh khác: Nước suối hoặc nước mặt không bị ô
nhiễm bởi các chất thải của người hoặc động vật, hóa chất, thuốc bảo vệ thực
vật hoặc các chất thải công nghiệp, làng nghề. Nước mưa được thu hứng từ mái
ngói, mái tôn, trần nhà bằng bê tông (sau khi đã xả nước bụi bẩn trước khi thu hứng) trong bể chứa, lu chứa
được rửa sạch truớc khi thu hứng. Nước mạch lộ là nguồn nước ngầm
xuất lộ từ khe núi đá và núi đất không bị ô nhiễm bởi chất thải của người
hoặc động vật, hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật hoặc các chất thải công
nghiệp, làng nghề. |
||||
Chỉ số 2 |
Tỷ lệ số dân nông thôn sử dụng
nước sạch đáp ứng Tiêu chuẩn vệ sinh nước sạch do Bộ Y tế ban hành tại Quyết
định số 09/2005/QĐ-BYT ngày 11/3/2005 (sau đây gọi là TC 09) (%) |
|||
Các biến số đo đếm: |
Xác định giá trị chỉ số: |
|||
1. Số người sử dụng nước sạch đáp
ứng TC 09 2. Tổng số dân (trong xã hoặc
trong mẫu) |
Giá trị chỉ số = (1) / (2)*100% |
|||
Công cụ điều tra, mẫu và tần suất
đo đếm: |
||||
Công cụ điều tra: xác định bằng
phương pháp xét nghiệm trong TC 09. Mẫu: Đối với công trình cấp nước
tập trung chọn mẫu 100%; đối với công trình cấp nước nhỏ lẻ, trong khả năng
ngân sách cho phép có thể chọn cỡ mẫu phù hợp. Tần suất đo đếm: Mỗi năm một lần,
trong quý I hàng năm. Lần đầu lấy mẫu, phân tích 22 chỉ tiêu, các lần sau (6
tháng cho các chỉ tiêu từ 1 đến 12 và 21, 22), các chỉ tiêu khác tùy theo
từng trường hợp, sẽ có quyết định cụ thể. |
||||
Giải thích từ ngữ: |
||||
Nước được coi là sạch, nếu tất cả
22 chỉ tiêu theo TC 09 không vượt quá giới hạn. |
||||
Chỉ số 3 |
Tỷ lệ trường học có nước và nhà
tiêu hợp vệ sinh theo TC 08 (3A) (%), trong đó tỷ lệ trường học có nước sạch
theo TC 09 (3B) (%) |
|||||
Các biến số đo đếm: |
Xác định giá trị chỉ số: |
|||||
1. Số trường mầm non có nước và nhà
tiêu hợp vệ sinh (1a), trong đó số trường có nước sạch theo TC 09 (1b) 2. Số trường tiểu học có nước và
nhà tiêu hợp vệ sinh (2a), trong đó số trường có nước sạch theo TC 09 (2b) 3. Số trường trung học cơ sở (cấp
II) có nước và nhà tiêu hợp vệ sinh (3a), trong đó số trường có nước sạch
theo TC 09 (3b) 4. Số trường phổ thông cơ sở (cấp
I+II) có nước và nhà tiêu hợp vệ sinh (4a), trong đó số trường có nước sạch
theo TC 09 (4b) 5. Số trường trung học (cấp
II+III) có nước và nhà tiêu hợp vệ sinh (5a), trong đó số trường có nước sạch
theo TC 09 (5b) 6. Số trường trung học phổ thông
(cấp III) có nước và nhà tiêu hợp vệ sinh (6a), trong đó số trường có nước
sạch theo TC 09 (6b) 7. Tổng số trường mầm non 8. Tổng số trường tiểu học 9. Tổng số trường trung học sơ sở 10. Tổng số trường phổ thông cơ sở 11. Tổng số trường trung học 12. Tổng số trường trung học phổ
thông |
Giá trị chỉ số: 3A=(1a+2a+3a+4a+5a+6a)/(7+8+9+10+11+12)*
100% 3B=(1b+2b+3b+4b+5b+6b)/(7+8+9+10+11+12)*
100% |
|||||
Công cụ điều tra, mẫu và tần suất
đo đếm: |
||||||
Công cụ điều tra: phiếu phỏng vấn
dành cho trường học (điểm trường chính) do cán bộ xã, thôn (bản) thực hiện và
kiểm tra bằng quan sát. Mẫu: chọn mẫu 100% Tần suất đo đếm: mỗi năm một lần,
trong quý I hàng năm. |
||||||
Giải thích từ ngữ: |
||||||
Nước hợp vệ sinh được giải thích
trong chỉ số 1. Nước sạch được giải thích trong
chỉ số 2. Nhà tiêu hợp vệ sinh được giải
thích trong chỉ số 6. |
||||||
Chỉ số 4 |
Tỷ lệ trạm y tế xã có nước và nhà
tiêu hợp vệ sinh theo TC 08 (4A) (%), trong đó tỷ lệ trạm y tế xã có nước
sạch theo TC 09 (4B) (%) |
|||||
Các biến số đo đếm: |
Xác định giá trị chỉ số: |
|||||
Số trạm y tế xã có nước và nhà
tiêu hợp vệ sinh (1a), trong đó tỷ lệ trạm y tế xã có nước sạch theo TC 09
(1b) Tổng số trạm y tế xã |
Giá trị chỉ số: 4A = (1a) / (2)*100% 4B = (1b) / (2)*100% |
|||||
Công cụ điều tra, mẫu và tần suất
đo đếm |
||||||
Công cụ điều tra: phiếu phỏng vấn
dành cho trạm y tế được cán bộ xã, thôn (bản) thực hiện và kiểm tra bằng quan
sát. Mẫu: chọn mẫu 100% Tần suất đo đếm: mỗi năm một lần,
trong quý I hàng năm. |
||||||
Giải thích từ ngữ: |
||||||
Nước hợp vệ sinh được giải thích
trong chỉ số 1. Nước sạch được giải thích trong
chỉ số 2. Nhà tiêu hợp vệ sinh được giải
thích trong chỉ số 6. |
||||||
Chỉ số 5 |
Tỷ lệ công trình công cộng (chợ,
trụ sở UBND xã) có nước và nhà tiêu hợp vệ sinh theo TC 08 (5A) (%), trong
đó tỷ lệ công trình công cộng có nước sạch theo TC 09 (5B) (%) |
|||||
Các biến số đo đếm: |
Xác định giá trị chỉ số: |
|||||
Số chợ xã có nước và nhà tiêu hợp
vệ sinh (1a), trong đó có nước sạch theo TC 09 (1b) Số trụ sở UBND xã có nước sạch và
nhà tiêu hợp vệ sinh (2a), trong đó có nước sạch theo TC 09 (2b) Tổng số chợ xã Tổng số trụ sở UBND xã |
Giá trị chỉ số: 5A = (1a+2a) / (3+4)* 100% 5B = (1b+2b) / (3+4)* 100% |
|||||
Công cụ điều tra, mẫu và tần suất
đo đếm: |
||||||
Công cụ điều tra: phiếu phỏng vấn
dành cho công trình công cộng (chợ, trụ sở UBND) được cán bộ xã , thôn (bản)
thực hiện và kiểm tra bằng quan sát. Mẫu: chọn mẫu 100%. Tần suất đo đếm: mỗi năm một lần,
trong quý I hàng năm. |
||||||
Giải thích từ ngữ: |
||||||
Nước hợp vệ sinh được giải thích
trong chỉ số 1. Nước sạch được giải thích trong
chỉ số 2. Nhà tiêu hợp vệ sinh được giải
thích trong chỉ số 6. |
||||||
Chỉ số 6 |
Tỷ lệ hộ gia đình có nhà tiêu hợp
vệ sinh theo TC 08 (%) |
|||||
Các biến số đo đếm: |
Xác định giá trị chỉ số: |
|||||
Số hộ có nhà tiêu hai ngăn ủ phân
tại chỗ hợp vệ sinh Số hộ có nhà tiêu chìm có ống
thông hơi hợp vệ sinh Số hộ có nhà tiêu thấm dội nước
hợp vệ sinh Số hộ có nhà tiêu tự hoại hợp vệ
sinh Tổng số hộ |
Giá trị chỉ số: = ( 1+2+3+4) / (5)* 100% |
|||||
Công cụ điều tra, mẫu và tần suất
đo đếm: |
||||||
Công cụ điều tra: phiếu phỏng vấn
hộ gia đình do cán bộ xã, thôn (bản) thực hiện. Điều tra viên đi kiểm tra căn
cứ vào bảng câu hỏi và quan sát thực tế để khẳng định. Mẫu: chọn mẫu 100%. Tần suất đo đếm: mỗi năm một lần,
trong quý I hàng năm. |
||||||
Giải thích từ ngữ: |
||||||
Nhà tiêu hợp vệ sinh được quy định
tại Quyết định số 08/2005/QĐ-BYT ngày |
||||||
Chỉ số 7 |
Tỷ lệ hộ gia đình có chuồng trại
gia súc hợp vệ sinh (%) |
|||||
Các biến số đo đếm: |
Xác định giá trị chỉ số: |
|||||
1. Số hộ chăn nuôi gia súc có
chuồng trại hợp vệ sinh 2. Tổng số hộ chăn nuôi gia
súc |
Giá trị chỉ số: = (1) / (2)* 100% |
|||||
Công cụ điều tra, mẫu và tần suất
đo đếm: |
||||||
Công cụ điều tra: phiếu phỏng vấn
hộ gia đình chăn nuôi gia súc do cán bộ xã, thôn (bản) thực hiện. Mẫu: chọn mẫu 100%. Tần suất đo đếm: mỗi năm một lần,
trong quý I hàng năm. |
||||||
Giải thích từ ngữ: |
||||||
Khái niệm “Chuồng trại hợp vệ
sinh” – dựa vào các tiêu chí tạm thời sau: 1. Chuồng trại nằm cách biệt với
nhà ở. 2. Chất thải chăn nuôi được quản lý và xử lý hợp vệ sinh. |
||||||
Chỉ số 8 |
Tỷ lệ làng nghề có hệ thống xử lý
nước thải, rác thải (%) |
|||||
Các biến số đo đếm: |
Xác định giá trị chỉ số: |
|||||
1. Số làng nghề có hệ thống xử lý
nước thải, rác thải. 2. Tổng số làng nghề. |
Giá trị chỉ số: = (1) / (2)* 100% |
|||||
Công cụ điều tra, mẫu và tần suất
đo đếm: |
||||||
Công cụ điều tra: bảng câu hỏi về
làng nghề được cán bộ cấp xã điền câu trả lời. Mẫu: chọn mẫu 100%. Tần suất đo đếm: một năm một lần,
trong quý I hàng năm. |
||||||
Giải thích từ ngữ: |
||||||
“Làng nghề”: là đơn vị sản
xuất/chế biến nông sản, thực phẩm, lâm sản, khoáng sản, kim khí, nhựa, hoá
chất, đồ gốm, hàng thủ công mỹ nghệ quy mô làng/xã. Trong quá trình sản xuất
có sử dụng nguyên liệu chế biến để tạo ra thành phẩm, đồng thời cũng tạo ra
các chất thải lỏng (nước thải) hay thải rắn (rác thải) hoặc cả hai, cần phải
được xử lý để đảm bảo an toàn cho sức khoẻ của con người và môi trường (quy
định tại Nghị định 132/2002/NĐ-CP). |
||||||
2. Bộ chỉ số cấp
chương trình
Chỉ số 9 |
Tổng kinh phí thực hiện của các
chương trình, dự án cho NS&VSMTNT
(9A), Tỷ lệ kinh phí thực hiện so với kế hoạch năm của chương trình
(9B) (%), |
||||
Các biến số đo đếm: |
Xác định giá trị chỉ số: |
||||
A. Kinh phí thực hiện của các
chương trình, dự án cho NS&VSMTNT 1. Nguồn ngân sách nhà nước (trung
ương, địa phương) 2. Nguồn tài trợ quốc tế 3. Nguồn đầu tư tín dụng 4. Nguồn dân đóng góp và tự đầu tư 5. Nguồn đầu tư của tư nhân B. Kinh phí thực hiện so với kế
hoạch năm của CTMTQG II 1. Kinh phí thực hiện của chương
trình Tổng kinh phí ngành nông nghiệp
(1a) Tổng kinh phí ngành y tế (1b) Tổng kinh phí ngành giáo dục (1c) Tổng kinh phí các ngành khác (1 d) 2. Kinh phí kế hoạch của chương
trình (2a) |
Giá trị chỉ số: 9A = 1+2+3+4+5 9B = ((1a+1b+1c+1d)/2a)*100% |
||||
Công cụ điều tra, mẫu và tần suất
đo đếm: |
|||||
Công cụ điều tra: bảng thống kê do
cán bộ cấp xã/huyện/tỉnh thực hiện. Mẫu: chọn mẫu 100% Tần suất đo đếm: mỗi năm một lần,
trong quý I hàng năm. |
|||||
Giải thích từ ngữ: |
|||||
Kế hoạch hàng năm là bản kế hoạch
kinh phí Chương trình Mục tiêu Quốc gia CN&VSNT do UBND tỉnh phê duyệt. Kinh phí thực hiện của các chương
trình, dự án cho NS&VSMTNT trong Chương trình 134, 135, hạ tầng nông
thôn, di dân tái định cư, khí sinh học, kiên cố hoá trường học, các dự án của
các tổ chức Chính phủ và phi Chính phủ… |
|||||
Chỉ số 10 |
Số người được sử dụng nước theo
thiết kế (10A) và thực tế (10B) từ công trình cấp nước xây mới, cải
tạo nâng cấp mỗi năm. |
||||
Các biến số đo đếm: |
Xác định giá trị chỉ số: |
||||
1. Số người được sử dụng nước theo
thiết kế từ công trình cấp nước tập trung được xây mới, cải tạo, nâng cấp
trong năm. 2. Số người được sử dụng nước theo
thiết kế từ công trình cấp nước nhỏ lẻ được xây mới, cải tạo, nâng cấp trong
năm. 3. Số người được sử dụng nước thực
tế từ công trình cấp nước tập trung được xây mới, cải tạo, nâng cấp trong
năm. 4. Số người được sử dụng nước thực
tế từ công trình cấp nước nhỏ lẻ được xây mới, cải tạo, nâng cấp trong năm. |
Giá trị chỉ số: 10A = (1) + (2) 10B = (3) + (4) |
||||
Công cụ điều tra, mẫu và tần suất
đo đếm: |
|||||
Công cụ điều tra: phiếu điều tra do cán bộ cấp
thôn/xã/huyện/tỉnh thực hiện. Mẫu: chọn mẫu: 100%. Tần suất đo đếm: mỗi năm một lần,
trong quý I hàng năm. |
|||||
Giải thích từ ngữ: |
|||||
Số người được sử dụng nước: được
tính theo công suất thiết kế và thực tế của công trình đã hoàn thành và đưa
vào hoạt động trong năm. |
|||||
Chỉ số 11 |
Số nhà tiêu hợp vệ sinh xây dựng
mới mỗi năm |
||||
Các biến số đo đếm: |
Xác định giá trị chỉ số: |
||||
Nhà tiêu hai ngăn ủ phân tại chỗ
hợp vệ sinh Nhà tiêu chìm có ống thông hơi hợp
vệ sinh Nhà tiêu thấm dội nước hợp vệ sinh
Nhà tiêu tự hoại hợp vệ sinh |
Giá trị chỉ số: = 1+2+3+4 |
||||
Công cụ điều tra, mẫu và tần suất
đo đếm: |
|||||
Công cụ điều tra: phiếu điều tra
do cán bộ điều tra cấp, xã, bản, thôn thực hiện. Mẫu: chọn mẫu 100%. Tần suất đo đếm: mỗi năm một lần,
trong quý I hàng năm. |
|||||
Giải thích từ ngữ: |
|||||
Nhà tiêu hợp vệ sinh được giải
thích trong chỉ số 6. |
|||||
Chỉ số 12 |
Suất đầu tư bình quân xây dựng
công trình cấp nước tập trung/đầu người (VND/người) |
||||
Các biến số đo đếm: |
Xác định giá trị chỉ số: |
||||
1. Tổng kinh phí đầu tư cho xây
dựng mới công trình cấp nước tập trung 2. Số người được cấp nước từ công
trình cấp nước tập trung theo thiết kế |
Giá trị chỉ số: = (1) / (2) VND/người |
||||
Công cụ điều tra, mẫu và tần suất
đo đếm: |
|||||
Công cụ điều tra: bảng tổng hợp
kinh phí đầu tư công trình cấp nước tập trung hoàn thành và số người được cấp
nước từ những công trình đó do cán bộ điều tra xã, thôn (bản) thực hiên. Mẫu: chọn mẫu 100%, chỉ áp dụng
cho loại công trình cấp nước tập trung
từ 30 hộ trở lên. Tần suất đo đếm: mỗi năm một lần,
trong quý I hàng năm. |
|||||
Giải thích từ ngữ: |
|||||
Công trình cấp nước tập trung là
công trình cấp nước bằng hệ thống đường ống cho nhóm hộ gia đình. Số người được cấp nước từ công
trình cấp nước tập trung được xác định theo thiết kế được phê duyệt. |
|||||
Chỉ số 13 |
Tỷ lệ công trình cấp nước tập
trung hoạt động bền vững (%) |
||||
Các biến số đo đếm: |
Xác định giá trị chỉ số: |
||||
1. Số công trình cấp nước tập
trung hoạt động bền vững. 2. Số công trình cấp nước tập
trung hiện có. |
Giá trị chỉ số: = (1) / (2)*100% |
||||
Công cụ điều tra, mẫu và tần suất
đo đếm: |
|||||
Công cụ điều tra: bảng tổng hợp do
cán bộ cấp xã thực hiện dựa vào điều tra thực tế. Mẫu: chọn mẫu 100%. Tần suất đo đếm: mỗi năm một lần,
trong quý I hàng năm. |
|||||
Giải thích từ ngữ: |
|||||
Công trình cấp nước tập trung hoạt
động bền vững (chấm theo thang điểm) phải đạt tiêu chí: mô hình quản lý phù
hợp, phát huy trên 70% công suất thiết kế, thu đủ giá nước quy định, cơ chế
tài chính lành mạnh. |
|||||
Chỉ số 14 |
Tỷ lệ các loại mô hình quản lý công trình cấp nước tập
trung (%) |
|
Các biến số đo đếm: |
Xác định giá trị chỉ số: |
|
1. Số công trình cấp nước tập trung áp dụng mô hình quản
lý: a. Mô hình cộng đồng (1a). b. Mô hình hợp tác xã (1b). c. Mô hình trung tâm NS&VSNT tỉnh (1c). d. Mô hình tư nhân (1d). e. Mô hình doanh nghiệp (1e). 2. Tổng số công trình cấp nước tập trung hiện có (2). |
Giá trị chỉ số: 14 A = (1a) / (2)*100% 14 B = (1b) / (2)*100% 14 C = (1c) / (2)*100% 14 D = (1d) / (2)*100% 14 E = (1e) / (2)*100% |
|
Công cụ điều tra, mẫu và tần suất đo đếm: |
||
Công cụ điều tra: bảng thống kê do cán bộ cấp
xã/huyện/tỉnh thực hiện. Mẫu: chọn mẫu 100%. Tần suất đo đếm: mỗi năm một lần, trong quý I hàng năm. |
||
Giải thích từ ngữ: |
||
Mô hình cộng đồng
quản lý: là tổ chức tập thể do những
người hưởng lợi lập ra để quản lý, vận hành hệ thống cấp nước, được Chính
quyền cơ sở công nhận. Mô hình hợp tác xã:
là tổ chức hợp tác do người hưởng lợi cùng tham gia quản lý, vận hành hệ
thống cấp nước, hoạt động theo luật hợp tác xã. Mô hình trung tâm
NS&VSNT tỉnh: là đơn vị sự nghiệp có thu trực tiếp quản lý, vận hành hệ
thống cấp nước. Mô hình tư nhân: là
một hoặc vài tư nhân quản lý vận hành hệ thống cấp nước. Mô hình doanh
nghiệp: là doanh nghiệp chịu trách nhiệm quản lý vận hành hệ thống cấp nước
(công ty cổ phần, công ty tư nhân, công ty TNHH v.v.) hoạt động theo luật
doanh nghiệp. |
||
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ
TRƯỞNG
Đào
Xuân Học