Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 47/2020/QĐ-UBND Bình Định đánh giá bộ chỉ số nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 47/2020/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 47/2020/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Châu |
Ngày ban hành: | 29/07/2020 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường |
tải Quyết định 47/2020/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: 47/2020/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Bình Định, ngày 29 tháng 7 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
V/v Quy định nội dung chi và mức chi công tác theo dõi, đánh giá bộ chỉ số nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; kiểm tra, đánh giá chất lượng nước tại hộ gia đình vùng nguồn nước bị ô nhiễm trên địa bàn tỉnh Bình Định năm 2020
____________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 08/2019/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 43/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Kết luận số 307-KL/TU ngày 18/5/2020 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy (khóa XIX), Hội nghị lần thứ 69;
Căn cứ Nghị quyết số 11/2020/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định Khóa XII kỳ họp thứ 12 Quy định nội dung chi và mức chi công tác theo dõi, đánh giá bộ chỉ số nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; kiểm tra, đánh giá chất lượng nước tại hộ gia đình vùng nguồn nước bị ô nhiễm trên địa bàn tỉnh Bình Định năm 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định nội dung chi và mức chi công tác theo dõi, đánh giá bộ chỉ số nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; kiểm tra, đánh giá chất lượng nước tại hộ gia đình vùng nguồn nước bị ô nhiễm trên địa bàn tỉnh Bình Định năm 2020 với những nội dung cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định nội dung chi và mức chi phục vụ theo dõi, đánh giá bộ chỉ số nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn trong phạm vi nông thôn; kiểm tra, đánh giá chất lượng nước tại hộ gia đình vùng nguồn nước bị ô nhiễm tại các xã đăng ký công nhận đạt chuẩn nông thôn mới năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định.
2. Đối tượng áp dụng
Cơ quan, đơn vị sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020; cơ quan quản lý, quyết toán kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020.
3. Nội dung chi và mức chi
TT | Nội dung chi | ĐVT | Số lượng | Mức chi (đồng) |
1 | Điều tra Bộ chỉ số Theo dõi - Đánh giá nước sạch nông thôn (theo Quyết định số 4826/QĐ-BNN-TCTL ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) | |||
1.1 | Chi xây dựng phương án điều tra thống kê và lập mẫu phiếu điều tra thống kê | Cuộc điều tra | 1 | 15.000.000 |
1.2 | Chi công điều tra, thu thập số liệu 05 chỉ số (theo Quyết định số 4826/QĐ- BNN-TCTL ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn), tại các hộ gia đình | Hộ | 1 | 3.400 |
1.3 | Chi công tổng hợp, xử lý kết quả điều tra thống kê, kiểm tra, hoàn thiện phiếu điều tra. Mức chi bằng 7% tiền công chi trả cho điều tra viên thu thập số liệu | Hộ | 1 | 240 |
1.4 | Chi photo phiếu điều tra | Đồng/hộ |
| 50 |
| Chi phí xét nghiệm, kiểm tra chất lượng nước sinh hoạt nông thôn theo QCVN 02:2009/BYT của Bộ Y tế | |||
2.1 | Chi dụng cụ lấy mẫu nước (can nhựa 2 lít) | Cái | 1 | 30.000 |
2.2 | Chi xăng xe và công đi lấy mẫu nước | Mẫu | 1 | 170.000 |
2.3 | Phân tích, xét nghiệm mẫu nước theo QCVN 02.2009/BYT của Bộ Y tế Quy định kỹ thuật tại Bảng giới hạn các chỉ tiêu chất lượng (14 chỉ tiêu từ các công trình cấp nước tập trung) | Mẫu | 1 | 1.350.000 |
2.4 | Phân tích, xét nghiệm mẫu nước theo QCVN 02:2009/BYT của Bộ Y tế Quy định kỹ thuật tại Bảng giới hạn các chỉ tiêu chất lượng (10 chỉ tiêu từ các giếng khoan, giếng đào hộ gia đình) | Mẫu | 1 | 930.000 |
4. Kinh phí thực hiện: Vốn sự nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Tiếp nhận nguồn kinh phí sự nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới, triển khai bộ chỉ số theo dõi, đánh giá nước sạch nông thôn theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; kiểm tra đánh giá chất lượng nước công trình cấp nước tập trung, hộ gia đình đối với các xã đăng ký công nhận đạt chuẩn nông thôn mới năm 2020.
- Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới: Lập kế hoạch, trình thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; sử dụng kết quả Bộ chỉ số làm căn cứ thẩm định, xét tiêu chí 17.1 đối với các xã đăng ký công nhận đạt chuẩn nông thôn mới năm 2020.
- Sở Tài chính: Tổ chức quyết toán vốn sự nghiệp hàng năm.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 8 năm 2020.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chánh văn phòng Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |