Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 3921/QĐ-BTNMT 2018 kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin năm 2019
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 3921/QĐ-BTNMT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 3921/QĐ-BTNMT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Hồng Hà |
Ngày ban hành: | 27/12/2018 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường, Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 3921/QĐ-BTNMT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3921/QĐ-BTNMT | Hà Nội, ngày 27 tháng 12 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của Bộ Tài nguyên và Môi trường năm 2019
________
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường và Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của Bộ Tài nguyên và Môi trường năm 2019.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường và Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3921/QĐ-BTNMT ngày 27 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
I. CĂN CỨ LẬP KẾ HOẠCH
- Luật Công nghệ thông tin; Luật Giao dịch điện tử; Luật An toàn thông tin;
- Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
- Nghị quyết 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
- Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
- Nghị quyết số 73/NQ-CP ngày 26/8/2016 của Chính phủ về việc phê duyệt Chủ trương đầu tư các Chương trình mục tiêu giai đoạn 2016-2020;
- Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 14/6/2017 của Chính phủ về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường;
- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC;
- Nghị quyết số 19/2018/NQ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ về việc tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2018 và những năm tiếp theo;
- Quyết định số 714/QĐ-TTg ngày 22/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành danh mục cơ sở dữ liệu quốc gia cần ưu tiên triển khai tạo nền tảng Chính phủ điện tử;
- Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020;
- Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020; - Quyết định số 153/QĐ-TTg ngày 30/01/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu công nghệ thông tin giai đoạn 2016-2020;
- Quyết định 846/QĐ-TTg ngày 09/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh mục dịch vụ công trực tuyến mức 3, mức 4 các bộ, ngành, địa phương triển khai năm 2017;
- Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước;
- Quyết định số 877/QĐ-TTg ngày 18/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 triển khai tại các Bộ, ngành, địa phương năm 2018-2019;
- Quyết định số 1209/QĐ-BTNMT ngày 19/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Kế hoạch cung cấp dịch vụ công trực tuyến tại Bộ Tài nguyên và Môi trường năm 2015, định hướng đến năm 2020;
- Quyết định số 2819/QĐ-BTNMT ngày 02/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường giai đoạn 2016-2020;
- Quyết định số 3339/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành Kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ Tài nguyên và Môi trường (Phiên bản 1.0);
- Quyết định số 3024/QĐ-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Kế hoạch ứng dụng CNTT giai đoạn 2016-2020;
- Công văn số 1178/BTTTT-THH ngày 21/4/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, Phiên bản 1.0;
- Công văn số 3405/BTTTT-THH ngày 08/10/2018 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước năm 2019.
II. MỤC TIÊU
1. Đẩy mạnh phát triển Chính phủ điện tử, nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước, phục vụ tốt hơn người dân và doanh nghiệp, tăng cường cải cách hành chính ngành Tài nguyên và Môi trường, hướng tới nền kinh tế số, xã hội số, bảo đảm an toàn, an ninh thông tin, an ninh mạng, tạo ra các giá trị mới góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.
2. Cung cấp thông tin, dịch vụ công trực tuyến mức độ cao cho người dân và doanh nghiệp. Nâng cao tính minh bạch trong hoạt động của các cơ quan, đơn vị, tiết kiệm thời gian, kinh phí cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và người dân.
3. Ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại, hiệu quả trong mọi lĩnh vực của ngành tài nguyên và môi trường, tạo môi trường làm việc thuận lợi phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành của Lãnh đạo các cấp.
4. Xác lập hạ tầng thông tin, dữ liệu và hạ tầng tri thức bảo đảm triển khai Chính phủ điện tử/Chính quyền điện tử hướng tới Chính phủ điện tử số, nền kinh tế số ngành tài nguyên và môi trường.
III. NỘI DUNG
1. Ứng dụng CNTT trong nội bộ cơ quan nhà nước
- Đảm bảo các hệ thống thông tin phục vụ hoạt động quản lý, chỉ đạo, điều hành và chuyên môn nghiệp vụ của Bộ vận hành liên tục; tiếp tục hoàn thiện, triển khai các hệ thống thông tin phục vụ hỗ trợ ra quyết định của cấp có thẩm quyền.
- Sử dụng chữ ký số, văn bản điện tử giữa các cơ quan của Bộ, kết nối đầy đủ với trục liên thông văn bản của Chính phủ, trao đổi văn bản điện tử (gắn với chữ ký số) với các bộ, ngành, địa phương, Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Triển khai xây dựng Chính phủ điện tử, nâng cao chỉ số cải cách hành chính của Bộ, phục vụ tốt cho công tác chỉ đạo điều hành.
- Thực hiện các dự án, nhiệm vụ triển khai các ứng dụng, dịch vụ công nghệ thông tin nhằm đáp ứng công tác chỉ đạo điều hành, cải cách hành chính theo chương trình của Chính phủ và của Bộ.
- Đẩy mạnh việc triển khai rộng rãi các ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý, chuyên môn, nghiệp vụ theo chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị.
2. Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp:
- Cung cấp kịp thời, đầy đủ, có hệ thống các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước liên quan đến lĩnh vực quản lý của ngành tài nguyên và môi trường trên Cổng thông tin điện tử.
- Cung cấp dịch vụ công trực tuyến đối với các thủ tục hành chính, bảo đảm công khai các kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin tại các bộ phận một cửa nhằm tạo thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp.
- Sẵn sàng cung cấp thông tin, dữ liệu chuyên ngành cho các cơ quan nhà nước, người dân và doanh nghiệp theo quy định.
- Xây dựng, vận hành hệ thống tiếp nhận và xử lý thông tin phản ánh, kiến nghị của tổ chức và cá nhân về tài nguyên và môi trường; kết nối với tất cả hệ thống quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường các địa phương và Bộ, ngành.
- Tăng cường sự tham gia của người dân và doanh nghiệp trong hoạt động của Bộ thông qua các cuộc giao lưu trực tuyến, tiếp nhận ý kiến góp ý của người dân trên môi trường mạng.
3. Xây dựng, hoàn thiện các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành
- Triển khai các ứng dụng chuyên ngành dựa trên ứng dụng công nghệ thông tin đáp ứng các yêu cầu ngày càng cao về độ chính xác, tốc độ tính toán, khả năng lưu trữ, mức độ an toàn... của công tác chuyên môn.
- Xây dựng hạ tầng kỹ thuật, hệ thống thông tin phục vụ thu thập, quản lý, lưu trữ, khai thác, chia sẻ thông tin, dữ liệu của mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường quốc gia.
4. Phát triển nguồn nhân lực
Tổ chức đào tạo công nghệ thông tin cho cán bộ, công chức, viên chức lồng ghép trong hoạt động thường xuyên hàng năm của Bộ theo nhu cầu của các nhóm đối tượng khác nhau. Ưu tiên một số nội dung cơ bản như:
- Đào tạo, tập huấn về xây dựng, triển khai Kiến trúc Chính phủ điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Đào tạo, tập huấn cho cán bộ, công chức về kỹ năng sử dụng, khai thác các hệ thống thông tin.
- Đào tạo, tập huấn cho cán bộ chuyên trách về CNTT các nội dung chuyên sâu về quản trị mạng, quản trị hệ thống; an toàn thông tin...
Từng bước nâng cao tỷ lệ đào tạo trực tuyến cho cán bộ, công chức, viên chức tại các đơn vị thuộc ngành.
5. Phát triển hạ tầng kỹ thuật
- Hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật và dịch vụ công nghệ thông tin của Bộ theo hướng hạ tầng hội tụ, tập trung áp dụng các giải pháp công nghệ thông tin hiện đại, đảm bảo cho công tác quản lý nhà nước, chỉ đạo điều hành của lãnh đạo Bộ và Chính phủ điện tử ngành tài nguyên và môi trường, đồng thời nâng cao chất lượng công việc chuyên môn của các đơn vị thuộc Bộ, tăng tính hiệu quả đầu tư về công nghệ thông tin.
- Xây dựng các hệ thống nền tảng gồm: hệ thống kết nối, liên thông, tích hợp, chia sẻ dữ liệu các hệ thống thông tin ở Bộ, các đơn vị thuộc Bộ và Sở Tài nguyên và Môi trường các địa phương.
- Xây dựng, hoàn thiện, cập nhật hệ thống bảo đảm an ninh, an toàn các hệ thống thông tin của ngành. Triển khai chữ ký số và bảo vệ thông tin bí mật nhà nước tại 100% các đơn vị trực thuộc Bộ.
- Xây dựng, vận hành, cập nhật và cung cấp, chia sẻ các cơ sở dữ liệu của ngành đáp ứng nhu cầu của quản lý nhà nước, chuyên môn nghiệp vụ và mọi đối tượng có nhu cầu.
- Xây dựng hạ tầng không gian khung quốc gia, liên kết các cơ quan từ trung ương tới địa phương có liên quan đến hạ tầng dữ liệu không gian.
- Xây dựng cơ chế, giải pháp kỹ thuật bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; ứng dụng chữ ký số trong công tác điều hành và nghiệp vụ.
- Nâng cấp các thiết bị đo đạc, quan trắc trong các lĩnh vực của ngành tài nguyên và môi trường sang công nghệ số.
6. Bảo đảm an toàn thông tin
- Đầu tư các trang thiết bị cần thiết để bảo đảm an toàn và an ninh thông tin cho hạ tầng công nghệ thông tin của ngành và các hệ thống thông tin trong ngành.
- Phối hợp với các đơn vị chuyên trách về an toàn và an ninh thông tin để xử lý khi có sự cố xảy ra.
- Thường xuyên tổ chức diễn tập, ứng cứu sự cố, xây dựng các hệ thống dự phòng liên tục trong ngành.
- Xây dựng và phát triển nguồn nhân lực trong lĩnh vực an toàn, an ninh thông tin số về tài nguyên và môi trường.
- Tuyên truyền và nâng cao năng lực và nhận thức của cán bộ công chức viên chức và người lao động trong ngành.
IV. GIẢI PHÁP
1. Giải pháp môi trường chính sách
a) Xây dựng, hoàn thiện và ban hành đầy đủ các văn bản, hành lang pháp lý, cơ chế phục vụ quản lý và ứng dụng công nghệ thông tin
Hoàn thiện và ban hành hệ thống các văn bản quản lý làm cơ sở thực hiện các nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành, trong đó đặc biệt các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Nghị định số 73/2017/NĐ-CP.
b) Thực hiện đổi mới phương thức vận hành và cải cách hành chính
- Đẩy mạnh công tác cải cách hành chính, rà soát, cải tiến, sửa đổi quy trình hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015.
- Giảm tối đa việc sử dụng tài liệu giấy thông qua việc ứng dụng các giải pháp chính phủ không giấy tờ, văn phòng điện tử. Ứng dụng hiệu quả hệ thống Xử lý văn bản và Hồ sơ công việc, chữ ký số, sử dụng hệ thống thư điện tử cũng như luân chuyển văn bản trong công tác nâng cao hiệu lực, hiệu quả điều hành của Lãnh đạo và nâng cao hiệu quả giải quyết công việc của đơn vị.
2. Về tổ chức bộ máy
a) Kiện toàn vị trí, chức năng, nhiệm vụ
- Hoàn thiện tổ chức, chức năng và nhiệm vụ các đơn vị chuyên trách về công nghệ thông tin của các đơn vị trực thuộc Bộ; hướng dẫn hoàn thiện tổ chức, chức năng và nhiệm vụ các đơn vị phụ trách về công nghệ thông tin của các đơn vị thuộc ngành.
- Xác định bộ phận đầu mối chịu trách nhiệm về an toàn thông tin, bộ phận chuyên trách ứng cứu sự cố để chủ động triển khai hoạt động.
- Ưu tiên thu hút, tuyển dụng, sử dụng, đào tạo nâng cao cho nhân lực chuyên trách công nghệ thông tin.
b) Tăng cường công tác đào tạo nhân lực
- Tích cực đẩy mạnh các hoạt động chuyển giao công nghệ, đặc biệt là hỗ trợ đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường ở địa phương; tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực các Trung tâm CNTT tài nguyên và môi trường trực thuộc các Sở TNMT
3. Giải pháp tài chính
Huy động nhiều nguồn lực khác nhau, kết hợp chặt chẽ giữa ngân sách Trung ương và ngân sách địa phương để thực hiện đồng bộ các chương trình, dự án, nhiệm vụ trong Kế hoạch.
4. Giải pháp tổ chức, triển khai
- Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin cần bảo đảm hiệu quả công việc và cải cách hành chính.
- Có cơ chế phối hợp chặt chẽ, đồng bộ giữa các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ và các Bộ, ngành ở Trung ương và địa phương.
- Ứng dụng các công nghệ mới, hiện đại trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0 (IoT, Bigdata, trí tuệ nhân tạo..).
- Bảo đảm hạ tầng CNTT làm nền tảng cho ứng dụng CNTT và xây dựng dữ liệu tài nguyên và môi trường, bảo đảm an toàn và an ninh thông tin.
5. Các giải pháp kỹ thuật công nghệ và các giải pháp khác
Đẩy mạnh hợp tác với các tổ chức quốc tế trong hỗ trợ, phối hợp trao đổi, đào tạo chuyên gia kỹ thuật, công nghệ và kỹ năng quản lý CNTT, xây dựng vận hành CSDL.
V. DANH MỤC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN
1. Tổng kinh phí thực hiện kế hoạch
Tổng kinh phí thực hiện kế hoạch là: 568.572.000.000 đồng, bao gồm kinh phí của các dự án, nhiệm vụ chuyên môn, trong đó có một phần chi cho ứng dụng công nghệ thông tin.
2. Danh mục các dự án, nhiệm vụ
Danh mục các dự án, nhiệm vụ chủ yếu triển khai kế hoạch tại Phụ lục kèm theo kế hoạch này.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Văn phòng Bộ
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan cải tiến, chuẩn hóa và áp dụng các quy trình hành chính của các đơn vị thuộc Bộ, có trách nhiệm thúc đẩy trong việc ứng dụng các hệ thống phục vụ quản lý hành chính nhà nước;
- Duy trì, cập nhật thông tin thường xuyên trên Cổng thông tin điện tử, các hệ thống phục vụ cải cách hành chính của Bộ.
2. Vụ Tổ chức cán bộ
- Gắn công tác cải cách hành chính với ứng dụng công nghệ thông tin trong các đơn vị thuộc Bộ;
- Tham mưu cho Bộ trưởng kiện toàn Ban chỉ đạo ứng dụng công nghệ thông tin ngành Tài nguyên và Môi trường; Hoàn thiện tổ chức, chức năng và nhiệm vụ các đơn vị chuyên trách về công nghệ thông tin của các đơn vị trực thuộc Bộ;
- Xem xét, đề xuất với Bộ trưởng về chỉ tiêu biên chế làm công tác công nghệ thông tin;
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu, đề xuất về chế độ đãi ngộ đặc thù cho đội ngũ cán bộ, công chức có trình độ chuyên môn công nghệ thông tin.
3. Vụ Kế hoạch - Tài chính
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan ưu tiên xem xét các dự án, nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin, thẩm định trình Bộ phê duyệt các dự án, nhiệm vụ đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước theo đúng thẩm quyền;
- Ưu tiên bố trí vốn đầu tư, các nguồn kinh phí từ các nguồn khác cho ứng dụng công nghệ thông tin.
- Chủ trì, thẩm định bố trí kinh phí cho các dự án ứng dụng công nghệ thông tin của các đơn vị căn cứ kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin đã được phê duyệt và khả năng cân đối ngân sách chung theo kế hoạch dự toán kinh phí được giao;
- Chủ trì, hướng dẫn các đơn vị quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí theo đúng quy định hiện hành của nhà nước.
4. Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường
- Chịu trách nhiệm tham mưu về kỹ thuật để triển khai Kế hoạch, đôn đốc các đơn vị thực hiện Kế hoạch đảm bảo tiến độ, mục tiêu, hiệu quả; tổng hợp tình hình báo cáo Bộ theo chế độ quy định.
- Hướng dẫn, phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ trong việc xây dựng, thẩm định, trình phê duyệt và thực hiện các dự án, nhiệm vụ trong Kế hoạch; tham gia thẩm định, kiểm tra và nghiệm thu dự án, nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin trong Kế hoạch theo quy định.
- Phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính theo dõi, tổng hợp, đề xuất điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch, báo cáo Bộ trưởng để xem xét, phê duyệt.
- Duy trì, đảm bảo an ninh, hoạt động an toàn, thông suốt hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin phục vụ ứng dụng công nghệ thông tin của Bộ.
- Hỗ trợ về chuyên môn nghiệp vụ, cung cấp hạ tầng, hướng dẫn, thẩm định chuyên môn kỹ thuật, định hướng giải pháp công nghệ trong ứng dụng công nghệ thông tin của các đơn vị trực thuộc Bộ.
5. Các đơn vị trực thuộc Bộ
- Thủ trưởng các đơn vị có trách nhiệm trực tiếp chỉ đạo hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin phạm vi quản lý của cơ quan đơn vị mình. Chịu trách nhiệm trước Bộ về việc tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo tiến độ, chất lượng và hiệu quả các dự án được giao, báo cáo tình hình thực hiện.
- Bố trí, phân công nhân lực công nghệ thông tin phù hợp đảm bảo chất lượng hiệu quả trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ và gắn kết chặt chẽ với cải cách hành chính trong từng cơ quan, đơn vị.
- Báo cáo định kỳ 06 tháng và đột xuất tình hình thực hiện kế hoạch theo theo hướng dẫn và yêu cầu của Bộ./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN, NHIỆM VỤ CHỦ YẾU KẾ HOẠCH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số 3921/QĐ-BTNMT ngày 27 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Đơn vị tính: triệu đồng
TT | Tên dự án, nhiệm vụ | Thời gian thực hiện | Dự kiến kinh phí | Hình thức đầu tư | Kế hoạch 2019 | Đơn vị chủ trì | Ghi chú |
A | DỰ ÁN, NHIỆM VỤ CHUYỂN TIẾP |
| 4.494.965 |
| 484.072 |
|
|
1 | Xây dựng hệ thống dịch vụ công trực tuyến thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường | 2016-2018 | 62.562 | NSNN | 11.240 | Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu TNMT |
|
2 | Dự án “Xây dựng hệ thống an toàn thông tin số tài nguyên và môi trường trên mạng” | 2016-2018 | 50.545 | NSNN | 9.100 | Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu TNMT |
|
3 | Đầu tư mở rộng và nâng cấp hạ tầng CNTT phục vụ triển khai ứng dụng CNTT ngành TN&MT | 2018-2021 | 85.000 | NSNN | 20.000 | Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu TNMT |
|
4 | Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý nhà nước khối cơ quan Bộ TNMT | 2015-2018 | 10.640 | NSNN | 2.895 | Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu TNMT |
|
5 | Xây dựng hệ thống thông tin phục vụ công tác quản lý kế hoạch - tài chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường | 2015-2018 | 12.048 | NSNN | 3.000 | Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu TNMT |
|
6 | Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ quản lý nhà nước về công tác pháp chế tại Bộ Tài nguyên và Môi trường. | 2017-2019 | 6.030 | NSNN | 1.500 | Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu TNMT | - |
7 | Xây dựng cấu trúc trao đổi liên thông quốc gia về cơ sở dữ liệu tài nguyên môi trường phục vụ quản lý nhà nước và phát triển Chính phủ điện tử | 2018-2020 | 18.000 | NSNN | 2.000 | Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu TNMT |
|
8 | Xây dựng hệ thống tương tác trong chỉ đạo điều hành giữa Bộ TNMT với các Sở TNMT các địa phương, tích hợp với Cổng thông tin điện tử. | 2018 -2020 | 4.000 | NSNN | 1.500 | Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu TNMT |
|
9 | Xây dựng hệ thống tiếp nhận, xử lý thông tin phản ánh kiến nghị của tổ chức, cá nhân về vi phạm pháp luật về tài nguyên và môi trường | 2018-2020 | 10.000 | NSNN | 1.500 | Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu TNMT |
|
10 | Xây dựng hệ thống theo dõi và quản lý diễn biến nguồn nước mặt, nước dưới đất và hoạt động khai thác, sử dụng nước, xả thải vào nguồn nước phục vụ giám sát việc tuân thủ giấy phép tài nguyên nước và công tác chỉ đạo điều hành | 2018 -2020 | 25.919 | NSNN | 10.000 | Cục Quản lý tài nguyên nước; Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu TNMT |
|
11 | Triển khai cơ chế một cửa quốc gia, cơ chế một cửa ASEAN | 2017-2021 |
| NSNN | 2.631 | Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu TNMT |
|
12 | Dự án xây dựng mô hình và ứng dụng công nghệ tiên tiến trong việc kiểm kê, thống kê đất đai; điều tra cơ bản đất đai; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, giám sát đất chuyên trồng lúa nước | 2016-2019 | 52.815 | NSNN | 3.638 | Tổng cục Quản lý đất đai |
|
13 | Xây dựng hệ thống thông tin đất đai và mô hình giao dịch đất đai điện tử | 2017-2022 | 44.758 | NSNN | 16.000 | Tổng cục Quản lý đất đai |
|
14 | Tăng cường quản lý đất đai và CSDL đất đai (Dự án VILG) | 2017-2022 | 2.755.089 | ODA | 46.316 | Tổng cục Quản lý đất đai | Dự án ODA |
15 | Dự án Tăng cường năng lực định giá đất và hệ thống thông tin giá đất dựa trên VietLIS cho Việt Nam | 2017-2019 | 13.544 | ODA | 9.766 | Tổng cục Quản lý đất đai | Dự án ODA |
16 | Xây dựng khung kiến trúc cơ sở dữ liệu và hệ thống thông tin phục vụ đồng bộ cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường biển quốc gia và cơ sở dữ liệu địa phương | 2017-2019 | 2.321 | NSNN | 1.136 | Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam |
|
17 | Xây dựng bản đồ số hiện trạng điều tra cơ bản tài nguyên, môi trường biển và hải đảo Việt Nam | 2018-2019 | 1.850 | NSNN | 1.087 | Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam |
|
18 | Xây dựng kho lưu trữ bảo quản tập trung toàn bộ tài liệu nguyên thủy Địa chất-Khoáng sản | 2018-2022 | 87.014 | NSNN | 45.000 | Tổng cục Địa chất và Khoáng sản |
|
19 | Tăng cường Mạng lưới trạm Khí tượng thủy văn và hệ thống thông tin khí tượng cho vương quốc Campuchia | 2016-2020 | 53.116 | Quan hệ tài chính với nước ngoài | 611 | Tổng cục Khí tượng Thủy văn |
|
20 | Xây dựng hệ thống khai thác số liệu quan trắc tự động và tích hợp dữ liệu phục vụ nghiệp vụ dự báo KTTV và bão | 2014-2020 | 4.206 | NSNN | 2.000 | Tổng cục Khí tượng thủy văn |
|
21 | Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin dữ liệu phục vụ triển khai thi hành Luật KTTV | 2016-2019 | 1.712 | NSNN | 569 | Tổng cục Khí tượng thủy văn |
|
22 | Xây dựng hệ thống công cụ hỗ trợ dự báo thiên tai KTTV nhằm thực hiện Luật Phòng chống thiên tai giai đoạn 2016-2019 | 2016-2019 | 7.439 | NSNN | 1.000 | Tổng cục Khí tượng thủy văn |
|
23 | Xây dựng hệ thống hỗ trợ dự báo thời tiết điểm và thiên tai khí tượng thủy văn cho khu vực Đồng bằng Bắc Bộ | 2017-2019 | 3.500 | NSNN | 2.476 | Tổng cục Khí tượng thủy văn |
|
24 | Xây dựng hệ thống phân tích, dự báo và cung cấp các sản phẩm khí hậu, bộ công cụ hỗ trợ ra quyết định cảnh báo thiệt hại một số loại thiên tai khí hậu chính phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và phòng chống thiên tai. | 2012 - 2020 | 17.183 | NSNN | 500 | Viện Khoa học KTTV và Biến đổi khí hậu |
|
25 | Hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và và xây dựng cơ sở dữ liệu địa giới hành chính | 2012 - 2020 | 466.845 |
| 10.000 | Cục Đo đạc bản đồ và thông tin địa lý Việt Nam |
|
26 | Đề án "Xây dựng hệ thống thông tin địa danh Việt Nam và quốc tế phục vụ công tác lập bản đồ" | 2007-2019 | 133.809 | NSNN | 10.309 | Cục Đo đạc bản đồ và thông tin địa lý Việt Nam |
|
27 | Dự án Thành lập cơ sở dữ liệu nền thông tin địa lý tỷ lệ 1/2.000, 1/5.000 gắn với mô hình số độ cao thành phố Hà Nội | 2012-2019 | 126.646 | NSNN | 9.187 | Cục Đo đạc bản đồ và thông tin địa lý Việt Nam |
|
28 | Tổ chức và tin học hóa kho thành quả đo đạc bản đồ truyền thống | 2015-2019 | 27.662 | NSNN | 6.431 | Cục Đo đạc bản đồ và thông tin địa lý Việt Nam |
|
29 | Bổ sung, cập nhật cơ sở dữ liệu nền địa lý các tỷ lệ khu vực các tỉnh miền Bắc và Bắc Trung Bộ (từ Thừa Thiên Huế trở ra) | 2017 - 2020 | 166.000 | NSNN | 10.000 | Cục Đo đạc bản đồ và thông tin địa lý Việt Nam |
|
30 | Dự án Xây dựng CSDL nền thông tin địa hình cơ bản phục vụ quy hoạch phát triển KTXH và giám sát TNMT | 2012-2018 | 183.800 | Quan hệ tài chính với nước ngoài | 7.373 | Cục Đo đạc bản đồ và thông tin địa lý Việt Nam |
|
31 | Xây dựng bộ bản đồ chuẩn và cơ sở dữ liệu bản đồ biên giới quốc gia Việt Nam - Lào | 2018-2020 |
|
| 5.000 | Cục Đo đạc bản đồ và thông tin địa lý Việt Nam |
|
32 | Thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1:2000 khu vực kinh tế Đông nam Quảng Trị | 2017 - 2019 | 12.064 |
| 9.925 | Cục Đo đạc bản đồ và thông tin địa lý Việt Nam |
|
33 | Xây dựng cơ sở Dữ liệu Viễn thám Quốc gia | 2015-2020 | 47.180 | NSNN | 6.000 | Cục Viễn thám quốc gia |
|
34 | Khảo sát, đo đạc, thành lập các loại bản đồ phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý, bảo tồn và phát triển bền vững vùng đất ngập nước khu vực bán đảo Cà Mau | 2015-2019 | 1.668 | Sự nghiệp môi trường | 182 | Tổng cục Môi trường |
|
35 | Đầu tư nâng cấp và hoàn thiện hệ thống quan trắc, giám sát tài nguyên nước mặt tại Đồng bằng sông Cửu Long | 2017-2021 | 246.820 |
| 84.000 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng | Dự án ODA |
36 | Xây dựng Hệ thống giám sát biến động bờ sông, bờ biển khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long bằng Công nghệ viễn thám | 2017-2021 | 279.246 |
| 86.700 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng | Dự án ODA |
37 | Đầu tư trung tâm dữ liệu vùng Đồng bằng Sông Cửu Long tích hợp dữ liệu tài nguyên và môi trường của khu vực phục vụ phân tích, đánh giá hỗ trợ ra quyết định về phát triển bền vững trong điều kiện biến đổi khí hậu | 2018-2022 | 337.696 |
| 43.500 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng | Dự án ODA |
B | DỰ ÁN, NHIỆM VỤ MỞ MỚI |
| 232.300 |
| 84.500 |
|
|
1 | Xây dựng hệ thống họp trực tuyến phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành, tương tác Bộ Tài nguyên và Môi trường | 2019-2020 | 12.000 | NSNN | 300 | Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu TNMT |
|
2 | Khảo sát lập Đề án tổng thể cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường kết nối liên thông với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của các địa phương, các bộ, ngành | 2019 | 800 | NSNN | 800 | Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu TNMT |
|
3 | Điều tra, đánh giá, đề xuất mô hình lưu trữ, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu đất đai | 2019-2021 | 8.500 | NSNN | 500 | Tổng cục Quản lý Đất đai |
|
4 | Nâng cấp, nhân rộng hệ thống kết nối trao đổi thông tin giữa cơ quan Tài nguyên Môi trường và cơ quan Thuế | 2019-2021 | 28.000 | NSNN | 500 | Tổng cục Quản lý Đất đai |
|
7 | Đầu tư xây dựng Trung tâm tích hợp, xử lý thông tin, dữ liệu và điều hành mạng lưới Quan trắc môi trường quốc gia | 2019 | 40.000 | NSNN | 1.000 | Tổng cục Môi trường |
|
8 | Xây dựng hệ thống phần mềm tiếp nhận, quản lý dữ liệu quan trắc tự động, liên tục giám sát các nguồn thải lớn được truyền về từ các Sở Tài nguyên và Môi trường | 2019-2021 | 3.700 | Sự nghiệp môi trường | 500 | Tổng cục Môi trường |
|
9 | Dự án: "Tăng cường mạng lưới trạm khí tượng thủy văn và hệ thống thông tin KTTV cho nước CHDCND Lào |
| 60.300 | Quan hệ tài chính với nước ngoài | 2.000 | Tổng cục Khí tượng Thủy văn |
|
10 | Xây dựng "Đề án số hóa, xây dựng cơ sở dữ liệu KTTV quốc gia giai đoạn 2017-2022" | 2019-2021 | 500 | NSNN | 500 | Tổng cục Khí tượng Thủy văn |
|
11 | Xây dựng hệ thống cập nhật đồng hóa số liệu quan trắc của Việt Nam để tăng cường chất lượng dự báo mưa chi tiết định lượng từ các mô hình thời tiết cho quy trình nghiệp vụ dự báo, cảnh báo lũ, lũ quét và sạt lở đất | 2019-2021 | 20.000 | Sự nghiệp môi trường | 1.000 | Tổng cục Khí tượng Thủy văn |
|
12 | TKKT-DT "Xây dựng cơ sở dữ liệu địa động lực trên lãnh thổ Việt Nam" thuộc dự án "Xây dựng mạng lưới Trắc địa địa động lực trên khu vực các đứt gãy thuộc miền Trung, Tây nguyên và Nam Bộ Việt Nam phục vụ công tác dự báo tai biến tự nhiên" | 2019-2020 |
| NSNN | 200 | Viện Khoa học Đo đạc và Bản đồ |
|
13 | Dự án: “Tích hợp dữ liệu địa hình, xây dựng CSDL mô hình số độ cao cho hệ thống các cấp lưu vực sông việt nam phục vụ nâng cao năng lực quản lý tài nguyên nước mặt” | 2019-2021 |
| NSNN | 200 | Viện Khoa học Đo đạc và Bản đồ |
|
14 | Ứng dụng Viễn thám và GIS xây dựng các mô hình đánh giá tác động và ứng phó với BĐKH trong quy hoạch sử dụng đất. | 2018-2019 |
| NSNN | 500 | Viện Chiến lược Chính sách tài nguyên và môi trường |
|
15 | Đầu tư mở rộng, nâng cấp trang thông tin điện tử Cục Quản lý tài nguyên nước phục vụ triển khai ứng dụng CNTT ngành TNMT hướng tới xây dựng Chính phủ điện tử |
| 1.800 | NSNN | 50 | Cục Quản lý tài nguyên nước |
|
16 | Lập cơ sở dữ liệu nước dưới đất phục vụ cung cấp dịch vụ công trực tuyến cấp độ 3 đối với tầng chứa bở rời |
| 1.800 | NSNN | 50 | Cục Quản lý tài nguyên nước |
|
17 | Xây dựng được một hệ thống cơ sở học liệu trực tuyến về địa chất và khoáng sản cho toàn lãnh thổ Việt Nam phục vụ đào tạo. | 2019 | 900 | NSNN | 900 | Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường thành phố Hồ Chí Minh |
|
18 | Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu phục vụ công tác đào tạo, bồi dưỡng ngành tài nguyên và môi trường | 2019 | 1.000 | NSNN | 1.000 | Trường Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ TN&MT |
|
19 | Xây dựng trạm Dò tìm, tiếp nhận dữ liệu và Trung tâm xử lý dữ liệu ảnh vệ tinh của Ấn Độ tại TP.HCM | 2019-2020 |
| NSNN | 70.000 | Cục Viễn thám quốc gia | Dự án ODA |
20 | Sử dụng công nghệ Viễn thám và GIS xây dựng cơ sở dữ liệu thành lập bản đồ diễn biến vùng ô nhiễm nguồn nước thải từ các khu công nghiệp, đô thị nhằm đưa ra cảnh báo các vùng có nguy cơ ô nhiễm thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Nam | 2019-2022 | 18.000 | Sự nghiệp môi trường | 1.000 | Cục Viễn thám quốc gia |
|
21 | Ứng dụng công nghệ viễn thám giám sát tiềm năng năng lượng bức xạ mặt trời phục vụ quy hoạch phát triển năng lượng sạch vùng Đồng bằng sông Cửu Long | 2019-2021 | 25.000 | Sự nghiệp môi trường | 1.000 | Cục Viễn thám quốc gia |
|
22 | Xây dựng hệ thống thông tin đa thời gian về đất ngập nước và khu bảo tồn thiên nhiên bằng công nghệ viễn thám phục vụ công tác bảo tồn đa dạng sinh học | 2019-2020 | 10.000 | Sự nghiệp môi trường | 1.000 | Cục Viễn thám quốc gia |
|
23 | Xây dựng và quản lý khai thác cơ sở dữ liệu kho lưu trữ điện tử Bộ Tài nguyên và Môi trường | 2019 |
| NSNN | 500 | Văn phòng Bộ |
|
24 | Nâng cấp kho lưu trữ và chỉnh lý hồ sơ, tài liệu tại kho lưu trữ cơ quan Bộ Tài nguyên và Môi trường | 2019 |
| NSNN | 500 | Văn phòng Bộ |
|
25 | Nâng cấp phần mềm Tổ chức Cán bộ phù hợp với đặc thù của Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội | 2019 |
| NSNN | 500 | Văn phòng Bộ |
|