Quyết định 282/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy trình vận hành liên hồ chứa trên lưu vực sông Ba
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 282/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 282/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trịnh Đình Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 01/03/2017 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 282/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY TRÌNH
VẬN HÀNH LIÊN HỒ CHỨA TRÊN LƯU VỰC SÔNG BA
--------------------
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật phòng, chống thiên tai ngày 19 tháng 6 năm 2013;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
“Điều 11. Vận hành duy trì dòng chảy sau đập An Khê và sông Hinh trong mùa lũ
1. Khi không tham gia vận hành giảm lũ cho hạ du, hồ An Khê phải xả nước liên tục về hạ du sông Ba như sau:
a) Không nhỏ hơn 4 m3/s. Trường hợp có yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai thì hồ An Khê phải xả nước về hạ du sông Ba theo yêu cầu;
b) Định kỳ một tháng một lần, vận hành xả nước qua đập An Khê về hạ du sông Ba trong khoảng thời gian từ 4 đến 6 giờ liên tục, với lưu lượng từ 20 m3/s đến 30 m3/s. Căn cứ yêu cầu thực tế ở hạ du và mực nước thượng lưu hồ Ka Nak, Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai quyết định cụ thể thời gian và lưu lượng xả phù hợp.
2. Trường hợp có yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên, thì hồ sông Hinh phải thực hiện biện pháp xả nước về hạ du sông Hinh theo yêu cầu.”.
“Điều 18. Vận hành duy trì dòng chảy sau đập An Khê và sông Hinh trong mùa cạn
1. Đối với hồ An Khê:
a) Trường hợp hạ du sông Ba có nhu cầu sử dụng nước vượt mức quy định tại Khoản 1 Điều 16 và Khoản 1 Điều 17 và mực nước thượng lưu hồ Ka Nak đang ở mức cao hơn giá trị quy định tại Phụ lục IV của Quy trình này mà lượng nước xả từ hồ An Khê không đáp ứng đủ nhu cầu sử dụng nước phía hạ du, hồ An Khê phải xả nước về hạ du sông Ba theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai và gửi báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường;
b) Định kỳ một tháng một lần, vận hành xả nước qua đập An Khê về hạ du sông Ba trong khoảng thời gian từ 4 đến 6 giờ liên tục, với lưu lượng từ 20 m3/s đến 30 m3/s. Căn cứ yêu cầu thực tế ở hạ du và mực nước thượng lưu hồ Ka Nak, Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai quyết định cụ thể thời gian và lưu lượng xả phù hợp;
c) Trường hợp mực nước thượng lưu hồ Ka Nak đang ở mức cao hơn giá trị quy định tại Phụ lục IV của Quy trình, hồ An Khê vận hành xả nước qua phát điện về hạ du sông Kôn khi có yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định và gửi báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường;
d) Trường hợp mực nước thượng lưu hồ Ka Nak đang ở mức thấp hơn hoặc dự báo trong quá trình xả nước theo quy định tại điểm a và điểm c khoản này sẽ xuống thấp hơn giá trị quy định tại Phụ lục IV, Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định phải phối hợp Công ty Thủy điện An Khê - Ka Nak lập kế hoạch, phương án điều tiết gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường để thống nhất trước khi chỉ đạo xả nước điều tiết cho hạ du.
2. Khi có yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên, hồ Sông Hinh thực hiện biện pháp xả nước về hạ du sông Hinh theo yêu cầu.”.
“đ) Trường hợp do hạn hán, thiếu nước nghiêm trọng hoặc có yêu cầu bất thường về sử dụng nước theo quy định tại điểm d Điều 18 của Quy trình này, lập kế hoạch, phương án gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường để thống nhất trước khi chỉ đạo hồ xả nước điều tiết nước cho hạ du theo quy định.”.
Nơi nhận: |
KT. THỦ TƯỚNG |