Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 2507/QĐ-BTNMT 2021 phê duyệt kế hoạch thanh tra năm 2022
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 2507/QĐ-BTNMT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 2507/QĐ-BTNMT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Hồng Hà |
Ngày ban hành: | 20/12/2021 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 2507/QĐ-BTNMT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2507/QĐ-BTNMT | Hà Nội, ngày 20 tháng 12 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt kế hoạch thanh tra năm 2022
__________
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Thông tư số 01/2014/TT-TTCP ngày 23 tháng 4 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ quy định việc xây dựng, phê duyệt định hướng chương trình thanh tra, kế hoạch thanh tra;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch thanh tra năm 2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Có Danh mục các cuộc thanh tra kèm theo ).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Chánh Thanh tra Bộ chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các đơn vị quản lý nhà nước thuộc Bộ kiểm tra, đôn đốc và tổ chức thực hiện Kế hoạch này; căn cứ tình hình triển khai thực tế và yêu cầu của công tác quản lý nhà nước để đề xuất việc điều chỉnh Kế hoạch này cho phù hợp.
2. Thủ trưởng các Tổng cục: Quản lý đất đai, Môi trường, Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Biển và Hải đảo Việt Nam, Khí tượng thủy văn và Cục Quản lý tài nguyên nước có trách nhiệm phối hợp với Chánh Thanh tra Bộ và Sở Tài nguyên và Môi trường khảo sát, xây dựng kế hoạch cụ thể trình Bộ trưởng xem xét, quyết định trước khi triển khai các cuộc thanh tra.
Trong quá trình thanh tra đối với các tổ chức trong kế hoạch này nếu phát hiện sai phạm của Ủy ban nhân dân các cấp liên quan đến lĩnh vực tài nguyên và môi trường thì Thủ trưởng các đơn vị nêu trên có trách nhiệm báo cáo kịp thời đến Bộ trưởng để xem xét, tổ chức thanh tra trách nhiệm đối với Ủy ban nhân dân các cấp vào kế hoạch thanh tra của Bộ.
3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Thủ trưởng các đơn vị quản lý nhà nước trực thuộc Bộ, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC
CÁC CUỘC THANH TRA NĂM 2022 CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BTNMT ngày tháng năm của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
STT | NỘI DUNG | Đối tượng | Địa điểm | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện | Căn cứ | Ghi chú |
I | Thanh tra Bộ | ||||||
1 | Thanh tra hành chính | ||||||
1.1 | Thanh tra việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao và việc thực hiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng | Viện Khoa học Địa chất và Khoáng sản | Hà Nội và một số địa phương có liên quan | Các cơ quan có liên quan | Quý II-III | Nghị định 130/2020/NĐ- CP ngày 30/10/2020; Điều 11, Điều 15 Thông tư số 07/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ; Văn bản 1889/TTCP-KHTH ngày 26/10/2021 của Thanh tra Chính phủ |
|
Cục Viễn thám quốc gia |
| ||||||
1.2 | Thanh tra việc thực hiện một số dự án, đề tài khoa học- công nghệ | Viện Chiến lược chính sách tài nguyên và môi trường và các dự án, đề tài khoa học tại Phụ lục 01 đính kèm | Hà Nội và một số địa phương có liên quan | Các cơ quan có liên quan | Quý II-III | Nghị định 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ; Văn bản 1889/TTCP-KHTH ngày 26/10/2021 của Thanh tra Chính phủ |
|
Viện khoa học Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu và các dự án, đề tài khoa học tại Phụ lục 01 đính kèm |
| ||||||
2 | Thanh tra trách nhiệm | ||||||
2.1 | Thanh tra việc chấp hành pháp luật về tài nguyên và môi trường đối với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và một số dự án | Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và 02-03 Ủy ban nhân dân cấp huyện (Khảo sát, lựa chọn đối tượng báo cáo Bộ trưởng xem xét, quyết định trước khi ban hành quyết định thành lập đoàn thanh tra) | Đồng Nai | Các cơ quan và các địa phương có liên quan | Quý I-II | Nghị quyết số 82/2019/QH14 ngày 14/6/2019 của Quốc hội; Nghị quyết số 116/NQ-CP ngày 06/12/2019 của Chính phủ; Nghị quyết số 73/NQ-CP ngày 29/3/2019; các Chỉ thị: số 25/CT-TTg ngày 31/8/2016, số 03/CT-TTg ngày 30/3/2015, số 38/CT-TTg ngày 29/9/2020, số 34/CT-TTg ngày 28/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ. | - Tổng cục Quản lý đai phối hợp thực hiện nội dung: Kiểm tra trách nhiệm quản lý nhà nước về đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. - Tổng cục Môi trường phối hợp thực hiện các nội dung:Thanh tra chất thải nguy hại; thanh tra cơ sở sản xuất, kinh doanh. - Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam phối hợp thực hiện nội dung: Kiểm tra việc chấp hành pháp luật về khoáng sản. - Cục Biến đổi khí hậu phối hợp thực hiện nội dung: Kiểm tra định kỳ. |
2.2 | Thanh tra việc chấp hành pháp luật về tài nguyên và môi trường đối với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và một số dự án | Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và 02-03 Ủy ban nhân dân cấp huyện (Khảo sát, lựa chọn đối tượng báo cáo Bộ trưởng xem xét, quyết định trước khi ban hành quyết định thành lập đoàn thanh tra) | Nghệ An | Các cơ quan và các địa phương có liên quan | Quý I-II | Nghị quyết số 82/2019/QH14 ngày 14/6/2019 của Quốc hội; Nghị quyết số 116/NQ-CP ngày 06/12/2019 của Chính phủ; Nghị quyết số 73/NQ-CP ngày 29/3/2019; các Chỉ thị: số 25/CT-TTg ngày 31/8/2016, số 03/CT-TTg ngày 30/3/2015, số 38/CT-TTg ngày 29/9/2020, số 34/CT-TTg ngày 28/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ. | - Tổng cục Quản lý đất đai phối hợp thực hiện nội dung: Thanh tra đối với công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất; đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; việc xử lý các dự án không đưa đất vào sử dụng hoặc chậm tiến độ đưa đất vào sử dụng tại khu vực đô thị và ven biển. - Tổng cục Môi trường phối hợp thực hiện nội dung: Thanh tra chất thải nguy hại và thanh tra cơ sở sản xuất, kinh doanh. - Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam phối hợp thực hiện nội dung: Thanh tra chuyên đề xác định sản lượng khoáng sản khai thác thực tế đối với một số loại khoáng sản. - Cục Quản lý tài nguyên nước phối hợp thực hiện nội dung: Thanh tra khai thác, sử dụng nước đa mục tiêu. - Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam phối hợp thực hiện nội dung: Kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về tài nguyên, môi trường biển và hải đảo. - Cục Viễn thám quốc gia phối hợp thực hiện nội dung: Kiểm tra việc chấp hành quy định của pháp luật về viễn thám. |
2.3 | Thanh tra việc chấp hành pháp luật về tài nguyên và môi trường đối với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và một số dự án | Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và 02-03 Ủy ban nhân dân cấp huyện (Khảo sát, lựa chọn đối tượng báo cáo Bộ trưởng xem xét, quyết định trước khi ban hành quyết định thành lập đoàn thanh tra) | Quảng Ninh | Các cơ quan và các địa phương có liên quan | Quý II-III | Nghị quyết số 82/2019/QH14 ngày 14/6/2019 của Quốc hội; Nghị quyết số 116/NQ-CP ngày 06/12/2019 của Chính phủ; Nghị quyết số 73/NQ-CP ngày 29/3/2019; các Chỉ thị: số 25/CT-TTg ngày 31/8/2016, số 03/CT-TTg ngày 30/3/2015, số 38/CT-TTg ngày 29/9/2020, số 34/CT-TTg ngày 28/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ. | - Tổng cục Quản lý đất đai phối hợp thực hiện nội dung: Thanh tra việc chấp hành pháp luật đất đai trong quản lý, sử dụng đất đối với các dự án không đưa đất vào sử dụng hoặc chậm tiến độ đưa đất vào sử dụng. - Tổng cục Môi trường phối hợp thực hiện nội dung: Thanh tra chất thải nguy hại, kiểm tra bảo tồn đa dạng sinh học. - Cục Quản lý tài nguyên nước phối hợp thực hiện nội dung: Thanh tra khai thác, sử dụng nước đa mục tiêu. |
3 | Thanh tra kết hợp nhiều lĩnh vực | ||||||
3.1 | Thanh tra chuyên đề về đất đai, môi trường, giao khu vực biển đối với các dự án điện gió | Đối tượng cụ thể tại Phụ lục 02 đính kèm | Trà Vinh | Các cơ quan và các địa phương có liên quan | Quý III-IV | Theo kiến nghị của các Đại biểu quốc hội |
|
3.2 | Thanh tra việc chấp hành pháp luật về đất đai, môi trường và tài nguyên nước và khoáng sản đối với các dự án phát triển nhà ở, khu đô thị, khu dân cư và khai thác khoáng sản | Đối tượng cụ thể tại Phụ lục 03 đính kèm | Bình Định | Các Tổng cục: QLĐ Đ, MT, ĐC&KS VN, Cục Quản lý tài nguyên nước và các địa phương có liên quan | Quý II-IV | Nghị quyết số 82/2019/QH14 ngày 14/6/2019 của Quốc hội; Nghị quyết số 116/NQ-CP ngày 06/12/2019 của Chính phủ; Chỉ thị số 01/CT-TTg ngày 03/01/2018 của Thủ tướng Chính phủ. |
|
3.3 | Thanh tra việc chấp hành pháp luật về đất đai, môi trường, tài nguyên nước và khí tượng thủy văn đối với các tổ chức quản lý hồ chứa thủy điện, thủy lợi | Đối tượng cụ thể tại Phụ lục 04 đính kèm | Thanh Hóa, Quảng Nam, Hà Tĩnh, Đắk Lắk, Nghệ An | Tổng cục Khí tượng thủy văn, Cục Quản lý tài nguyên nước và các địa phương có liên quan | Quý II-III | Chỉ thị số 34/CT-TTg ngày 28/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ; Mục 5, Văn bản số 10097/VPCP-QHĐP ngày 02/12/2020 của Văn phòng Chính phủ; chuyển sang từ Kế hoạch năm 2021 | Tại Nghệ An lồng ghép với cuộc thanh tra trách nhiệm |
4 | Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các kết luận thanh tra | Các cơ quan và địa phương có liên quan | Năm 2022 | Luật Thanh tra năm 2010 |
| ||
5 | Thanh tra, kiểm tra đột xuất; thanh tra lại | Năm 2022 |
|
| |||
6 | Giám sát các đoàn thanh tra |
|
| ||||
7 | Giải quyết đơn thư tranh chấp, khiếu nại, tố cáo | ||||||
7.1 | Kiểm tra, rà soát, giải quyết các vụ việc tồn đọng, phức tạp, kéo dài theo Kế hoạch số 363/KH-TTCP ngày 20/3/2019 và phối hợp thực hiện Kế hoạch số 1910/KH-TTCP ngày 29/10/2021 của Thanh tra Chính phủ |
|
| Các cơ quan và địa phương có liên quan | Năm 2022 | Mục 5, Văn bản số 10097/VPCP-QHĐP ngày 02/12/2020 của Văn phòng Chính phủ |
|
7.2 | Giải quyết các vụ việc do Thủ tướng Chính phủ giao và các vụ việc thuộc thẩm quyền, trách nhiệm của Bộ trưởng |
| 30 cuộc | Các cơ quan và địa phương có liên quan | Năm 2022 | Mục 5, Văn bản số 10097/VPCP- QHĐP ngày 02/12/2020 của Văn phòng Chính phủ |
|
8 | Làm việc, nắm bắt tình hình tại một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
| Năm 2022 |
|
| ||
9 | Công tác khác | ||||||
| Tập huấn công tác thanh tra, kiểm tra năm 2022 | Quý I |
|
| |||
II | Tổng cục Quản lý đất đai | ||||||
1 | Thanh tra đối với công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất; thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư | UBND tỉnh Bắc Ninh; UBND thành phố Bắc Ninh và UBND thành phố Từ Sơn | Bắc Ninh | Các địa phương có liên quan | Quý II | Nghị quyết số 116/NQ-CP ngày 06/12/2019 của Chính phủ |
|
2 | Thanh tra đối với công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất; đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất | UBND tỉnh Hòa Bình; UBND thành phố Hòa Bình và UBND huyện Lương Sơn | Hòa Bình | Các địa phương có liên quan | Quý II-III | Nghị quyết số 116/NQ-CP ngày 06/12/2019 của Chính phủ |
|
3 | Thanh tra đối với công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất; đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; việc xử lý các dự án không đưa đất vào sử dụng hoặc chậm tiến độ đưa đất vào sử dụng tại khu vực đô thị và ven biển | UBND tỉnh Nghệ An; UBND thành phố Cửa Lò và thành phố Vinh | Nghệ An | Các địa phương có liên quan | Quý II | Nghị quyết số 82/2019/QH14 ngày 14/6/2019 của Quốc hội; Nghị quyết số 116/NQ-CP ngày 06/12/2019 của Chính phủ | Lồng ghép với cuộc thanh tra trách nhiệm do Thanh tra Bộ chủ trì |
4 | Thanh tra việc chấp hành pháp luật đất đai trong quản lý, sử dụng đất đối với các dự án không đưa đất vào sử dụng hoặc chậm tiến độ đưa đất vào sử dụng | Khảo sát, lựa chọn đối tượng báo cáo Bộ trưởng xem xét, quyết định trước khi ban hành quyết định thành lập đoàn thanh tra | Quảng Ninh | Các địa phương có liên quan | Quý II-III | Nghị quyết số 82/2019/QH14 ngày 14/6/2019 của Quốc hội; Nghị quyết số 73/NQ-CP ngày 29/3/2019 và Nghị quyết số 116/NQ-CP ngày 06/12/2019 của Chính phủ | Lồng ghép với cuộc thanh tra trách nhiệm do Thanh tra Bộ chủ trì |
Thái Nguyên | Các địa phương có liên quan | Quý III-IV |
| ||||
5 | Thanh tra, kiểm tra đột xuất |
|
|
|
| ||
III | Tổng cục Môi trường | ||||||
1 | Thanh tra chuyên đề việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường đối với các cơ sở xử lý chất thải nguy hại | Đối tượng cụ thể tại Phụ lục 05 đính kèm | Bắc Giang, Hà Nội, Hải Dương, Hải Phòng, Hòa Bình, Nghệ An, Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Thanh Hóa | Thanh tra Bộ, Công an các tỉnh, thành phố; Sở TN&MT, BQL các KCN... | Quý II - IV | Chỉ thị số 03/CT-TTg ngày 18/01/2021 và Quyết định số 985a/QĐ-TTg ngày 01/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ; Mục 5, Văn bản số 10097/VPCP-QHĐP ngày 02/12/2020 của Văn phòng Chính phủ | Tại các tỉnh, thành phố: Hà Nội, Thái Nguyên, Thanh Hóa thời gian thực hiện trong quý IV; lồng ghép các nội dung thanh tra, kiểm tra trên địa bàn 01 tỉnh/thành phố khi triển khai thực hiện. |
Thừa Thiên Huế, Hà Tĩnh, Quảng Ngãi, Quảng Nam và Khánh Hòa | Quý II - IV | Tại các tỉnh: Hà Tĩnh, Khánh Hòa,Quảng Nam, Quảng Ngãi, Thừa Thiên Huế thời gian thực hiện trong quý IV; lồng ghép các nội dung thanh tra, kiểm tra trên địa bàn 01 tỉnh/thành phố khi triển khai thực hiện. | |||||
1 | Thanh tra chuyên đề việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường đối với các cơ sở xử lý chất thải nguy hại | Đối tượng cụ thể tại Phụ lục 05 đính kèm | Bình Dương, Bình Phước, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Thuận, Đồng Tháp, Kiên Giang, Long An, Tây Ninh, Tiền Giang, Trà Vinh và Tp. Hồ Chí Minh | Thanh tra Bộ, Công an các tỉnh, thành phố; Sở TN&MT, BQL các KCN... | Quý II - IV | Chỉ thị số 03/CT-TTg ngày 18/01/2021 và Quyết định số 985a/QĐ-TTg ngày 01/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ; Mục 5, Văn bản số 10097/VPCP-QHĐP ngày 02/12/2020 của Văn phòng Chính phủ | Tại các tỉnh, thành phố: Bình Dương, Bình Phước, TP. Hồ Chí Minh, Kiên Giang, Tiền Giang thời gian thực hiện trong quý IV; lồng ghép các nội dung thanh tra, kiểm tra trên địa bàn 01 tỉnh/thành phố khi triển khai thực hiện. |
Đồng Nai, Quảng Ninh | Quý II - III | Lồng ghép với cuộc thanh tra trách nhiệm do Thanh tra Bộ chủ trì | |||||
2 | Thanh tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường đối với các tổ chức sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương | Đối tượng cụ thể tại Phụ lục 06 đính kèm | Hà Giang, Hà Nam, Hòa Bình, Nam Định, Ninh Bình, Thái Bình, Yên Bái, Lào Cai, Bắc Ninh, Hà Nội, Hải Phòng, Nghệ An, Phú Thọ và Vĩnh Phúc | Thanh tra Bộ, Công an các tỉnh, thành phố; Sở TN&MT, BQL các KCN... | Quý II - IV | Chỉ thị số 03/CT-TTg ngày 18/01/2021 và Quyết định số 985a/QĐ-TTg ngày 01/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ; Mục 5, Văn bản số 10097/VPCP-QHĐP ngày 02/12/2020 của Văn phòng Chính phủ | Tại các tỉnh, thành phố: Bắc Ninh, Hà Giang, Hà Nội thời gian thực hiện trong quý IV; lồng ghép các nội dung thanh tra, kiểm tra trên địa bàn 01 tỉnh/thành phố khi triển khai thực hiện. |
2 | Thanh tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường đối với các tổ chức sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương | Đối tượng cụ thể tại Phụ lục 06 đính kèm | Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Khánh Hòa, Đắc Lắk, Lâm Đồng | Thanh tra Bộ, Công an các tỉnh, thành phố; Sở TN&MT, BQL các KCN... | Quý II - IV | Chỉ thị số 03/CT-TTg ngày 18/01/2021 và Quyết định số 985a/QĐ-TTg ngày 01/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ; Mục 5, Văn bản số 10097/VPCP-QHĐP ngày 02/12/2020 của Văn phòng Chính phủ | Tại các tỉnh, thành phố: Đà Nẵng, Đắk Lắk, Lâm Đồng, Quảng Ngãi,Thừa Thiên Huế thời gian thực hiện trong quý IV; lồng ghép các nội dung thanh tra, kiểm tra trên địa bàn 01 tỉnh/thành phố khi triển khai thực hiện. |
Bình Dương, Bà Rịa - Vũng Tàu và Thành phố Hồ Chí Minh | Quý II - IV | Tại các tỉnh, thành phố: Bình Dương, Bình Phước, TP. Hồ Chí Minh thời gian thực hiện trong quý IV; lồng ghép các nội dung thanh tra, kiểm tra trên địa bàn 01 tỉnh/thành phố khi triển khai thực hiện. | |||||
3 | Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các kết luận thanh tra |
| Hưng Yên, Thái Bình, Thái Nguyên, Tuyên Quang, Thanh Hóa, Hòa Bình, Hà Nội và Ninh Bình | Thanh tra Bộ, Công an các tỉnh, thành phố; Sở TN&MT, BQL các KCN... | Quý II - IV | Luật Thanh tra năm 2010 | Tại các tỉnh, thành phố:Hà Nội,Thái Nguyên, Thanh Hóa thời gian thực hiện trong Quý IV; lồng ghép các nội dung thanh tra, kiểm tra trên địa bàn 01 tỉnh/thành phố khi triển khai thực hiện. |
Thừa Thiên Huế, Đắk Nông, Gia Lai, Quảng Trị và Kon Tum | Quý II - IV | Luật Thanh tra năm 2010 | Tại tỉnh Thừa Thiên Huế thời gian thực hiện trong Quý IV; lồng ghép các nội dung thanh tra, kiểm tra trên địa bàn 01 tỉnh/thành phố khi triển khai thực hiện. | ||||
Tiền Giang, Long An và Cần Thơ | Quý II - IV | Luật Thanh tra năm 2010 | Tại tỉnh Long An thời gian thực hiện trong Quý IV; lồng ghép các nội dung thanh tra, kiểm tra trên địa bàn 01 tỉnh/thành phố khi triển khai thực hiện. | ||||
Đồng Nai | Quý II - III | Luật Thanh tra năm 2010 | Lồng ghép với cuộc thanh tra trách nhiệm do Thanh tra Bộ chủ trì | ||||
4 | Thanh tra, kiểm tra đột xuất |
|
|
|
| ||
IV | Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam | ||||||
1 | Thanh tra chuyên đề xác định sản lượng khoáng sản khai thác thực tế đối với một số loại khoáng sản | Đối tượng cụ thể tại Phụ lục 07 đính kèm | Nghệ An | Sở TN&MT các tỉnh có liên quan | Quý II-III | Chỉ thị số 38/CT-TTg ngày 29/9/2020 của Thủ tướng Chính phủ | Lồng ghép với cuộc thanh tra trách nhiệm do Thanh tra Bộ chủ trì |
Bình Phước | Quý II-III |
| |||||
2 | Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các kết luận thanh tra |
| Thái Nguyên, Hải Phòng, Đắk Lắk, Cần Thơ, Tiền Giang |
| Quý I-II | Luật Thanh tra năm 2010 |
|
3 | Thanh tra, kiểm tra đột xuất |
|
|
|
| ||
V | Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam | ||||||
1 | Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về tài nguyên, môi trường biển và hải đảo đối với một số Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các cơ sở kinh doanh dịch vụ ven biển, các dự án ven biển | Đối tượng cụ thể tại Phụ lục 08 đính kèm | Kiên Giang | Thanh tra Bộ, một số đơn vị trực thuộc Bộ, Sở TNMT các tỉnh có liên quan | Quý II-III | Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo năm 2015 |
|
Quảng Ngãi | Quý II-III | Chuyển sang từ Kế hoạch năm 2021 |
| ||||
2 | Thanh tra, kiểm tra đột xuất, thực hiện các hoạt động giám sát nhận chìm ở biển |
|
|
|
| ||
VI | Tổng cục Khí tượng thủy văn | ||||||
| Thanh tra chuyên đề việc chấp hành pháp luật về khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu đối với các trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng | Ủy ban nhân dân tỉnh, các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh và các đối tượng cụ thể tại Phụ lục 09 đính kèm | Hà Giang | Thanh tra Bộ; Cục Biến đổi khí hậu; các cơ quan và địa phương có liên quan | Quý II | Chuyển sang từ Kế hoạch năm 2021 |
|
VII | Cục Quản lý tài nguyên nước | ||||||
1 | Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về tài nguyên nước trong hoạt động thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước đối với các đơn vị khai thác, sử dụng nước đa mục tiêu, có quy mô lớn | Đối tượng cụ thể tại Phụ lục 10 đính kèm | Hà Nội, Đà Nẵng, Thừa Thiên Huế, Khánh Hòa, Bình Định, Đắk Lắk, Phú Yên, Lâm Đồng, Bình Dương, Cần Thơ, Hậu Giang, Sóc Trăng, Thành phố Hồ Chí Minh, Long An, Tiền Giang | Thanh tra Bộ; Sở TNMT các địa phương có liên quan | Quý II | Chỉ thị số 34/CT-TTg ngày 28/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ Mục 5, Văn bản số 10097/VPCP-QHĐP ngày 02/12/2020 của Văn phòng Chính phủ |
|
Quảng Ninh, Nghệ An |
| Quý II-III |
| Lồng ghép với cuộc thanh tra do Thanh tra Bộ chủ trì | |||
2 | Thanh tra, kiểm tra đột xuất |
|
|
|
|
|
|
Tổng kinh phí : 33.820 triệu đồng (Ba mươi ba tỷ tám trăm hai mươi triệu đồng), bao gồm:
1. Nguồn kinh phí của Thanh tra Bộ: 9.100 triệu đồng, bao gồm:
1.1. Nguồn kinh phí quản lý hành chính: 3.100 triệu đồng (trong đó: kinh phí thanh tra, kiểm tra đột xuất là 1.000 triệu đồng);
1.2. Nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường: 6.000 triệu đồng (trong đó: kinh phí thanh tra, kiểm tra đột xuất là 2.000 triệu đồng).
2. Nguồn kinh phí quản lý hành chính của Tổng cục Quản lý đất đai: 1.000 triệu đồng (trong đó: kinh phí thanh tra, kiểm tra đột xuất là 300 triệu đồng).
3. Nguồn kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường của Tổng cục Môi trường: 19.000 triệu đồng (trong đó: kinh phí thanh tra, kiểm tra đột xuất là 5.000 triệu đồng).
4. Nguồn kinh phí của Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam 1.300 triệu đồng, bao gồm:
4.1. Nguồn kinh phí quản lý hành chính: 800 triệu đồng (trong đó: kinh phí thanh tra, kiểm tra đột xuất là 300 triệu đồng).
4.2. Nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường: 500 triệu đồng (trong đó: kinh phí thanh tra, kiểm tra đột xuất là 200 triệu đồng).
5. Nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường của Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam: 2.000 triệu đồng (trong đó: kinh phí thanh tra, kiểm tra đột xuất là 1.000 triệu đồng).
6. Nguồn kinh phí quản lý hành chính của Tổng cục Khí tượng thủy văn: 100 triệu đồng.
7. Nguồn kinh phí quản lý hành chính của Cục Quản lý tài nguyên nước: 1.320 triệu đồng (trong đó: kinh phí thanh tra, kiểm tra đột xuất là 600 triệu đồng).
PHỤ LỤC 06:
DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG THANH TRA NĂM 2022 THUỘC NHIỆM VỤ: THANH TRA VIỆC CHẤP HÀNH PHÁP LUẬT VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC SẢN XUẤT, KINH DOANH, DỊCH VỤ TRÊN ĐỊA BÀN CÁC TỈNH/THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
(Đính kèm Danh mục các cuộc thanh tra trong Kế hoạch thanh tra năm 2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành tại Quyết định số /QĐ-BTNMT ngày tháng năm của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
STT | Tên cơ sở/Dự án | Địa chỉ cơ sở/Địa điểm hoạt động của dự án | Loại hình sản xuất | Ghi chú |
I. | Tỉnh Bắc Kạn |
|
|
|
1. | Công ty TNHH MTV Kim loại màu Bắc Kạn - TMC | Tổ 3 phường Phú Xá, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên/xã Bản Thi, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn | Kinh doanh hạ tầng KCN |
|
2. | Trung tâm Phát triển hạ tầng và Dịch vụ khu công nghiệp | Thôn Cốc Po, xã Thanh Thịnh, huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn | Khai thác khoáng sản |
|
3. | Công ty TNHH Ngọc Linh | Số 381 đường Giải Phóng, phường Phương Liệt, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội/xã Ngọc Phái, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn | Khai thác khoáng sản |
|
II. | Tỉnh Cao Bằng |
|
|
|
1. | Công ty Cổ phần Gang thép Cao Bằng | Số 52, phố Kim Đồng, phường Hợp Giang, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng | Khai thác khoáng sản, sản xuất thép |
|
III. | Tỉnh Hà Giang |
|
|
|
1. | Công ty Cổ phần cơ khí và khoáng sản Hà Giang | Số 390 đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang/Địa điểm hoạt động: Xã Mậu Duệ, huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang | Khai thác khoáng sản |
|
2. | Công ty Cổ phần đầu tư khoáng sản An Thông | Số 415, đường Trần Phú, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang/mỏ sắt Sàng Thần tại xã Minh Sơn, huyện Bắc Mê, tỉnh Hà Giang; mỏ sắt Tùng Bá tại xã Tùng Bá, huyện Vị Xuyên và xã Thái An, huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang | Khai thác khoáng sản |
|
3. | Công ty TNHH Đức Sơn | Số 237 đường Nguyễn Thái Học, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang/xã Thuận Hòa, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang | Khai thác khoáng sản |
|
4. | Công ty Cổ phần khai thác và chế biến khoáng sản Nam Lương | Nhà A2 chung cư Hà Chung, phường Quang Trung, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang/xã Thái An và xã Đông Hà, huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang | Khai thác khoáng sản |
|
5. | Công ty TNHH Giang Sơn | Tổ 22, phường Minh Khai, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang/xã Hố Quáng Phìn, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang | Khai thác khoáng sản |
|
V. | Tỉnh Hà Nam |
|
|
|
1. | Công ty Cổ phần phát triển Hà Nam | Lô D, Khu công nghiệp Đồng Văn, huyện Duỵ Tiên, tỉnh Hà Nam | Kinh doanh hạ tầng KCN |
|
2. | Công ty Cổ phần Bất động sản Capella | Thị trấn Kiện Khê, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam | Kinh doanh hạ tầng KCN |
|
3. | Công ty Cổ phần Xi măng Thành Thắng Group | Xã Thanh Nghị, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam | Sản xuất xi măng |
|
4. | Công ty Cổ phần Xi măng Vicem Bút Sơn | Xã Thanh Sơn, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam | Sản xuất xi măng |
|
5. | Công ty Cổ phần xi măng Xuân Thành | Thôn Bồng Lạng, Thanh Nghị, Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam | Sản xuất xi măng |
|
6. | Công ty Cổ phần xi măng Hoàng Long | Xã Thanh Nghị, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam | Khai thác khoáng sản và sản xuất xi măng |
|
7. | Công ty Cổ phần Vikohasan | Khu công nghiệp Đồng Văn IV, xã Đại Cương, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam | Nhập khẩu phế liệu |
|
8. | Công ty Cổ phần Nam Vang Hà Nam | Khu công nghiệp Châu Sơn, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam | Nhập khẩu phế liệu |
|
9. | Chi nhánh Công ty TNHH Quốc tế Vũ Gia tại Hà Nam | KCN Đồng Văn 4, xã Đại Cương, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam | Nhập khẩu phế liệu |
|
10. | Công ty Cổ phần xi măng Vissai Hà Nam | Đường Trần Hưng Đạo, phường Đông Thành, TP Ninh Bình | Sản xuất xi măng |
|
V. | Tỉnh Hòa Bình |
|
|
|
1. | Công ty Cổ phần tập đoàn xây dựng và du lịch Bình Minh - Nhà máy xi măng Trung Sơn | Xã Liên Sơn, huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình | Sản xuất xi măng |
|
2. | Công ty Cổ phần Nước khoáng thương hiệu Kim Bôi | Thị trấn Bo, huyện Kim Bôi, tỉnh Hòa Bình | Khai thác khoáng sản |
|
3. | Công ty TNHH PNP Hà Nội | Khu Công nghiệp Mông Hóa, xã Mông Hóa, thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình | Nhập khẩu phế liệu |
|
4. | Công ty Cổ phần Vệ sinh môi trường đô thị Hà Nội | Cụm công nghiệp Phú Thành II, xã Phú Thành, huyện Lạc Thủy, tỉnh Hòa Bình | Xử lý chất thải |
|
5. | Công ty TNHH Xi măng Vĩnh Sơn - Nhà máy xi măng Vĩnh Sơn | Km 439 đường Hồ Chí Minh, xã Liên Sơn, huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình | Sản xuất xi măng |
|
6. | Công ty TNHH MTV Tập đoàn Xi măng Vissai Hòa Bình | Xã Bình Cảng và xã Vũ Lâm, huyện Lạc Sơn, tỉnh Hòa Bình | Sản xuất xi măng |
|
7. | Công ty Cổ phần Phân bón và Chuyển giao công nghệ Hòa Bình | Khu công nghiệp Mông Hoá, xã Mông Hoá, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Hoà Bình | Sản xuất phân bón |
|
8. | Công ty môi trường năng lượng Bắc Việt (Khu xử lý chất thải sinh hoạt huyện Kỳ Sơn) | Xóm Hải Cao, xã Hợp Thịnh, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Hòa Bình | Xử lý chất thải sinh hoạt |
|
VI. | Tỉnh Nam Định |
|
|
|
1. | Trung tâm Phát triển hạ tầng và tư vấn đầu tư Khu công nghiệp tỉnh Nam Định (Chủ đầu tư KCN Hòa Xá) | Khu công nghiệp Hòa Xá, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định | Kinh doanh hạ tầng KCN |
|
2. | Công ty Cổ phần Đầu tư hạ tầng Khu công nghiệp Bảo Minh | Xã Liên Minh, huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định | Kinh doanh hạ tầng KCN |
|
3. | Công ty Cổ phần Đầu tư phát triển hạ tầng Rạng Đông | Thị trấn Rạng Đông, huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định | Kinh doanh hạ tầng KCN |
|
4. | Công ty Cổ phần xây dựng hạ tầng Đại Phong | Khu A, thị trấn Lâm, huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định | Kinh doanh hạ tầng KCN |
|
5. | Công ty Cổ phần Trịnh Nghiên | Khu phố 1, thị trấn Quỹ Nhất, huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định | Nhập khẩu phế liệu |
|
6. | Công ty Cổ phần Giang Nam Cát | Phòng 811, Tòa nhà Toyota - Số 315 Trường Chinh, Khương Mai, Thanh Xuân, Hà Nội/Lô C1, đường D4, KCN Hòa Xá, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định | Nhập khẩu phế liệu |
|
7. | Công ty Cổ phần Bia Nada | Số 03 đường Thái Bình, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định | Sản xuất bia |
|
8. | Công ty TNHH Top Textiles | Lô K, Khu công nghiệp dệt may Rạng Đông, thị trấn Rạng Đông, huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định | Dệt nhuộm |
|
VII. | Tỉnh Ninh Bình |
|
|
|
1. | Công ty Phát triển hạ tầng Khu công nghiệp Ninh Bình | Số 201 đường Lê Hồng Phong, phường Đông Thành, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình | Kinh doanh hạ tầng KCN |
|
2. | Công ty TNHH Thiên Phú | Ngã 3, Gián Khẩu, xã Gia Trấn, huyện Gia Viễn, tỉnh Ninh Bình | Kinh doanh hạ tầng CCN |
|
3. | Công ty TNHH Một thành viên Đầu tư xây dựng Hoàng Dân (Chủ đầu tư CCN Gia Phú) | Số 12 đường Văn Tiến Dũng, phường Ninh Khánh, thành phố Ninh Bình/Xã Gia Phú, xã Gia Thịnh, huyện Gia Viễn, tỉnh Ninh Bình | Kinh doanh hạ tầng CCN |
|
4. | Công ty Cổ phần Đầu tư phát triển khu công nghiệp quốc tế (Chủ đầu tư CCN Cầu Yên) | Phường Ninh Phong, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình | Kinh doanh hạ tầng CCN |
|
5. | Trung tâm Khuyến công Xúc tiến thương mại và Phát triển cụm công nghiệp tỉnh Ninh Bình | Phố 10, đường Đinh Tất Miễn, phường Đông Thành, thành phố Ninh Bình | Kinh doanh hạ tầng CCN |
|
6. | Công ty Cổ phần Vissai Ninh Bình | Lô C7, Khu công nghiệp Gián Khẩu, huyện Gia Viễn, tỉnh Ninh Bình | Sản xuất xi măng |
|
7. | Công ty TNHH MTV xi măng Vicem Tam Điệp | Số 27 đường Chi Lăng, xã Quang Sơn, thành phố Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình/Khu công nghiệp Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình | Sản xuất xi măng |
|
8. | Công ty Cổ phần xi măng Hệ Dưỡng | Xã Ninh Vân, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình | Sản xuất xi măng |
|
9. | Công ty Cổ phần Bình Điền Ninh Bình | Khu công nghiệp Khánh Phú, huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình | Phân bón, hóa chất |
|
10. | Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Thành Nam | Số 135 Nguyễn Huệ, phường Nam Bình, tỉnh Ninh Bình/Lô C7, Khu công nghiệp Khánh Phú, huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình/Khu công nghiệp Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình | Hóa chất và xử lý chất thải |
|
11. | Công ty TNHH MTV Đạm Ninh Bình | Lô Đ7, Khu công nghiệp Khánh Phú, huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình | Sản xuất phân bón, hóa chất |
|
12. | Công ty Cổ phần phân lân Ninh Bình | Xã An Ninh, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình | Phân bón, hóa chất |
|
13. | Công ty TNHH MTV Sản xuất và Thương mại Phúc Hưng | Lô C2, Khu công nghiệp Khánh Phú, huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình | Sản xuất hóa chất |
|
14. | Công ty Cổ phần Austdoor Ninh Bình | Phường Ninh Sơn, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình | Sản xuất hóa chất |
|
15. | Công ty Cổ phần Nhiệt điện Ninh Bình | Phường Thanh Bình, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình | Nhiệt điện |
|
16. | Công ty TNHH Duyên Hà | Số 4/41 phường Tương Mai, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội/phường Tân Bình và xã Yên Sơn, thị xã Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình | Khai thác, chế biến khoáng sản |
|
17. | Công ty TNHH Long Sơn | Số 29/3, phường Trung Sơn, thành phố Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình/Địa chỉ hoạt động tại Khu công nghiệp Khánh Phú, huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình | Sản xuất ắc quy |
|
18. | Công ty TNHH Chang Xin (Việt Nam) | Lô C12, Khu công nghiệp Khánh Phú, huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình | Luyện kim |
|
19. | Công ty Cổ phần xi măng Hướng Dương | Tổ 21 phường Nam Sơn, thành phố Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình | Sản xuất xi măng |
|
20. | Công ty TNHH thép Kyoei Việt Nam | Tổ 4 phường Nam Sơn, thành phố Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình | Sản xuất thép |
|
VIII. | Tỉnh Sơn La |
|
|
|
1. | Công ty Cổ phần Xi măng Mai Sơn | Tiểu khu Thành Công, xã Nà Bó, huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La | Sản xuất xi măng |
|
2. | Công ty Cổ phần mía đường Sơn La | Km 34 quốc lộ 6 Sơn La - Hà Nội, thị trấn Hát Lót, huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La | Sản xuất mía đường |
|
3. | Công ty TNHH Mỏ NiKel Bản Phúc | Xã Mường Khoa, huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn La | Khai thác, chế biến khoáng sản |
|
IX. | Tỉnh Thái Bình |
|
|
|
1. | Tổng Công ty Viglacera - CTCP | Khu công nghiệp Tiền Hải, huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình | Kinh doanh hạ tầng KCN |
|
2. | Công ty TNHH Thép đặc biệt Shengli Việt Nam | Khu công nghiệp Cầu Nghìn, thị trấn An Bài, huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình | Sản xuất thép |
|
3. | Công ty Cổ phần Nicotex - Chi nhánh Xí nghiệp Nicotex Tiền Hải | Khu công nghiệp Tiền Hải, xã Đông Cơ, huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình | Sản xuất phân bón |
|
4. | Công ty TNHH Chăn nuôi Thái Thụy | Thôn Lễ Củ, xã Thụy Duyên, huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình | Giết mổ gia súc |
|
5. | Công ty Nhiệt điện Thái Bình | Xã Mỹ Lộc, huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình | Nhiệt điện |
|
6. | Công ty Hóa chất mỏ Thái Bình - MICCO | Xã Thái Thọ, huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình | Hóa chất |
|
7. | Công ty TNHH Thái Hiệp Hưng | Khu công nghiệp Phúc Khánh, thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình | Nhập khẩu phế liệu |
|
8. | Công ty TNHH Hợp Thành | Khu công nghiệp Nguyễn Đức Cảnh, thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình | Nhập khẩu phế liệu |
|
9. | Công Ty Cổ Phần Sản Xuất Xơ Polyester Thái Bình | Khu công nghiệp Nguyễn Đức Cảnh, thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình | Nhập khẩu phế liệu |
|
X. | Tỉnh Yên Bái |
|
|
|
1. | Công ty Phát triển số 1 - TNHH MTV | Xã Chấn Thịnh và Bình Thuận, huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái | Khai thác khoáng sản |
|
2. | Công ty Cổ phần khoáng sản Viglacera | Thôn Văn Quỳ, xã Văn Tiến, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái | Khai thác khoáng sản |
|
3. | Công ty Cổ phần đá cẩm thạc dốc thẳng | Số 405 đường Nguyễn Tất Thành, tổ 9, thị trấn Yên Thế, huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái | Khai thác khoáng sản |
|
4. | Công ty Cổ phần Khai khoáng Minh Đức | Số 79B, đường Quy Hóa, phường Kim Tân, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai/Dự án khai thác mỏ tại xã Hưng Thịnh và xã Hưng Khánh, huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái | Khai thác khoáng sản |
|
5. | Công ty TNHH Xây dựng sản xuất và thương mại dịch vụ Hùng Đại Sơn | Xã Yên Thắng, huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái | Khai thác khoáng sản |
|
6. | Công ty TNHH Khai thác và chế biến đá Tường Phú | Xã Liễu Đô, huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái | Khai thác khoáng sản |
|
7. | Công ty Cổ phần Xi măng Yên Bình | Thị trấn Yên Bình, huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái | Sản xuất xi măng |
|
XI. | Tỉnh Lào Cai |
|
|
|
1. | Công ty TNHH Đông Nam Á Lào Cai | Khu công nghiệp Tằng Loỏng, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai | Sản xuất hóa chất |
|
2. | Công ty TNHH MTV hóa chất Đức Giang Lào Cai | Khu công nghiệp Tằng Loỏng, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai | Sản xuất hóa chất |
|
3. | Chi nhánh Luyện đồng Lào Cai - VIMICO | Khu công nghiệp Tằng Loỏng, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai | Chế biến khoáng sản |
|
4. | Công ty TNHH Khoáng sản và Luyện kim Việt Trung | Khu công nghiệp Tằng Loỏng, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai | Chế biến khoáng sản |
|
5. | Công ty Cổ phần DAP số 2 - Vinachem | Khu công nghiệp Tằng Loỏng, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai | Sản xuất hóa chất |
|
6. | Công ty TNHH MTV supe lân Apromaco Lào Cai | Khu công nghiệp Tằng Loỏng, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai | Sản xuất hóa chất |
|
7. | Công ty Cổ phần phốt pho Apatit Việt Nam | Khu công nghiệp Tằng Loỏng, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai | Sản xuất hóa chất |
|
8. | Công ty Cổ phần phân lân nung chảy Lào Cai | Xã Tân Thượng, huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai | Sản xuất phân bón |
|
XII. | Tỉnh Bắc Ninh |
|
|
|
1. | Công ty Cổ phần Minh Xuân | Khu công nghiệp Tiên Sơn, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc |
|
|
XIII. | Thành phố Hà Nội |
|
|
|
1. | Công ty Cổ phần Thịnh An | Thôn 3, xã Vạn Phúc, huyện Thanh Trì, Thành phố Hà Nội |
|
|
XIV. | Thành phố Hải Phòng |
|
|
|
1. | Công ty TNHH Lê Quốc | Số 442 quốc lộ 5A, phường Hùng Vương, quận Hồng Bàng, thành phố Hải Phòng |
|
|
XV. | Tỉnh Nghệ An |
|
|
|
1. | Công ty Cổ phần Môi trường và Công trình đô thị Nghệ An | Số 360, đường Đặng Thai Mai, xã Hưng Đông, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An |
|
|
2. | Chi nhánh Công ty Cổ phần Galax tại Nghệ An | Xã Nghi Yên, huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An |
|
|
XVI. | Tỉnh Phú Thọ |
|
|
|
1. | Công ty TNHH Phát triển hạ tầng Cụm Công nghiệp Đồng Lạng | Khu Đồng Lạng, xã Phù Ninh, huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ | Kinh doanh hạ tầng CCN |
|
2. | Trung tâm Phát triển hạ tầng và Dịch vụ khu công nghiệp | Số 332 Nguyễn Tất Thành, xã Trưng Vương, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ | Kinh doanh hạ tầng KCN |
|
XVII. | Tỉnh Vĩnh Phúc |
|
|
|
1. | Bệnh viện Quân y 109 | Phường Đồng Tâm, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc | Khám chữa bệnh |
|
XVIII. | Tỉnh Thừa Thiên Huế |
|
|
|
1. | Công ty TNHH bia Carlsberg Việt Nam | Lô B8, Khu công nghiệp Phú Bài, thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế | Sản xuất Bia |
|
2. | Công ty Hữu hạn xi măng Luks (Việt Nam) | Phường Tứ Hạ, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế | Xi măng |
|
3. | Công ty Cổ phần xi măng Đồng Lâm | Xã Phong Xuân, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế | Xi măng |
|
4. | Chi nhánh II Công ty Cổ phần thuốc sát trùng Việt Nam | Phường An Hòa, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế | Sản xuất thuốc bảo vệ thực vật |
|
5. | Chi nhánh Nhà máy tinh bột sắn Thừa Thiên Huế- Công ty TNHH MTV Nông sản xuất nhập khẩu Hoàng Huy | Xã Phong An, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế | Tinh bột sắn |
|
XIX. | Thành phố Đà Nẵng |
|
|
|
1. | Công ty Cổ phần thép Đà Nẵng | Khu công nghiệp Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng | Sản xuất thép |
|
2. | Công ty Cổ phần xi măng Vicem Hải Vân | Phường Hòa Hiệp Bắc, quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng | Xi măng |
|
3. | Công ty TNHH kiến trúc và thương mại Á Châu | Lô 4, đường 10, Khu công nghiệp Hòa Khánh, quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng | Nhập khẩu phế liệu, sản xuất giấy |
|
XX. | Tỉnh Quảng Nam |
|
|
|
1. | Công ty TNHH Lavergne Việt Nam | Lô 5, đường 3, khu công nghiệp Điện Nam - Điện Ngọc, thị xã Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam | Sản xuất hợp chất kỹ thuật |
|
2. | Công ty TNHH vàng Phước Sơn | Thôn 4, xã Phước Đức, huyện Phước Sơn, tỉnh Quảng Nam | Khai thác khoáng sản có sử dụng hóa chất độc hại |
|
3. | Công ty Cổ phần sản xuất Sô đa Chu Lai | Khu kinh tế mở Chu Lai, xã Tam Hiệp, huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam | Sản xuất Soda |
|
4. | Công ty Cổ phần nhiên liệu sinh học Tùng Lâm | Xã Đại Tân, huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam | Sản xuất cồn |
|
5. | Công ty Cổ phần - Tập đoàn ThaiGroup - Chi nhánh Quảng Nam | Thôn Đồng Râm, Thị trấn Thanh Mỹ, huyện Nam Giang, tỉnh Quảng Nam | Sản xuất xi măng |
|
6. | Công ty Cổ phần giấy Sài Gòn Miền Trung | Lô số 4 Khu công nghiệp Điện Nam - Điện Ngọc, phường Điện Ngọc, thị xã Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam | Sản xuất giấy |
|
XXI. | Tỉnh Quảng Ngãi |
|
|
|
1. | Công ty TNHH VSIP Quảng Ngãi | Xã Tịnh Phong, huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi | Kinh doanh hạ tầng KCN |
|
2. | Công ty Cổ phần Đường Quảng Ngãi | Văn phòng: số 02 Nguyễn Chí Thanh, tp. Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi Nhà máy bia Khu công nghiệp Quảng Phú, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi | Bia |
|
3. | Công ty TNHH MTV Đầu tư, xây dựng và kinh doanh dịch vụ Quảng Ngãi (QISC) | Địa chỉ KCN Quảng Phú: phường Quảng Phú, thành phố Quảng Ngãi. Địa chỉ KCN Tịnh Phong: xã Tịnh Phong, huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi | Kinh doanh hạ tầng KCN |
|
4. | Công ty Cổ phần hóa chất Quảng Ngãi | Khu kinh tế Dung Quất, tỉnh Quảng Ngãi | Sản xuất phân bón |
|
XXII. | Tỉnh Khánh Hòa |
|
|
|
1. | Công ty Cổ phần Bia Sài Gòn - Khánh Hòa | Cụm công nghiệp Diên Phú, huyện Diên Khánh, tỉnh Khánh Hòa | Bia |
|
2. | Công ty Cổ phần Đường Ninh Hòa | Xã Ninh Xuân, huyện Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa | Sản xuất phân bón hóa học |
|
XXIII. | Tỉnh Đắk Lắk |
|
|
|
1. | Công ty Cổ phần Thép Đông Nam Á | Khu công nghiệp Hòa Phú, xã Hòa Phú, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk | Thép |
|
2. | Công ty TNHH MTV Phân bón Tây Nguyên | Khu công nghiệp Hòa Phú, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk | Sản xuất phân bón |
|
XXIV. | Tỉnh Lâm Đồng |
|
|
|
1 | Công ty Cổ phần Bia Sài Gòn - Lâm Đồng | Khu công nghiệp Lộc Sơn, phường Lộc Sơn, thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng | Bia |
|
XXV. | Tỉnh Bình Dương |
|
|
|
1. | Công ty Cổ phần công nghiệp An Điền | Đường D1, Khu công nghiệp Rạch Bắp, An Điền, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương | Kinh doanh hạ tầng KCN |
|
2. | Công ty TNHH MTV Quốc tế Protrade - Khu công nghiệp Quốc tế Protrade | Khu công nghiệp Quốc tế Protrade, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương | Kinh doanh hạ tầng KCN |
|
3. | Công ty TNHH Cheng Loong Bình Dương Paper | Khu công nghiệp Quốc tế Protrade, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương | Giấy |
|
4. | Công ty TNHH Xưởng giấy Chánh Dương | Đường D15, Khu công nghiệp Mỹ Phước, phường Mỹ Phước, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương | Giấy |
|
5. | Công ty TNHH Kraft Vina | Khu công nghiệp Mỹ Phước 3, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương | Giấy |
|
6. | Công ty TNHH New Toyo Pulppy VN | Số 6, 8, Khu công nghiệp VSIP1, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương | Giấy |
|
7. | Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Toàn Năng | Xã Tam Lập, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương | Cao su |
|
8. | Công ty TNHH Chyang Sheng | Số 150/3 Khu phố 2, phường An Phú, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương | Dệt nhuộm |
|
9. | Công ty TNHH Polytex Far Eastern (Việt Nam) | Lô B-3E-CN, đường N11, Khu công nghiệp Bàu Bàng, xã Lai Uyên, huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương | Dệt nhuộm |
|
10. | Công ty Cổ phần thép VAS Tuệ Minh | Khu công nghiệp Đất Cuốc, huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương | Thép |
|
11. | Công ty Cổ phần Plastic Đại Phú | Lô A2.4, đường N1, khu B, Khu công nghiệp Đất Cuốc, xã Đất Cuốc, huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương | Tái chế chất thải |
|
12. | Công ty TNHH Nam Đông | Thửa đất số 875, tờ bản đồ số 26, ấp Kiến Điền, xã An Điền, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương | Tái chế chất thải |
|
13. | Công ty TNHH Sản xuất phân bón Phượng Hoàng | Lô B7-B8, đường D9, Khu công nghiệp Rạch Bắp, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương | Phân bón, thuốc BVTV |
|
14. | Công ty TNHH VICO | Khu công nghiệp VSIP II - A, thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương | Sản xuất hóa chất |
|
15. | Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dịch vụ cao su Mai Vĩnh | Ấp 6, xã Tân Long, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương | Chế biến cao su |
|
16. | Công ty TNHH Nhuận Bằng | Lô 1F3, Đường CN8, Khu công nghiệp Tân Bình, xã Tân Bình, huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương | Sản xuất hóa chất |
|
17. | Công ty TNHH Nhựa cây Trung Bộ (Việt Nam) | Lô D2-3, Đường Đại Đăng 1, Khu công nghiệp Đại Đăng, phường Tân Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương | Sản xuất hóa chất |
|
18. | Công ty TNHH Giấy Bao bì Đồng Tiến - Chi nhánh Bình Dương | Phường Tân Định, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương | Sản xuất giấy |
|
19. | Công ty Cổ phần Thương mại Sản xuất Xây dựng Hưng Thịnh (Khu công nghiệp Đồng An) | Phường Bình Hòa, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương | Kinh doanh hạ tầng KCN |
|
20. | Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp - CTCP (Khu công nghiệp Bàu Bàng và Khu công nghiệp Bàu Bàng mở rộng) | Số 8, đường Hùng Vương, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Địa chỉ khu công nghiệp: huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương | Kinh doanh hạ tầng KCN |
|
21. | Chi nhánh Công ty Cổ phần Bia Sài Gòn Bình Tây - Nhà máy Bia Sài Gòn Bình Dương | Khu công nghiệp Tân Đông Hiệp B, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương | Sản xuất bia |
|
XXVI. | Tỉnh Bình Phước |
|
|
|
1. | Công ty TNHH C&N Vina (Chủ đầu tư hạ tầng KCN Minh Hưng - Hàn Quốc) | - Địa chỉ Công ty: Số 255 Trần Hưng Đạo, phường Cô Giang, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh - Địa chỉ KCN: xã Minh Hưng, huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước | Kinh doanh hạ tầng KCN |
|
2. | Công ty TNHH MTV Đầu tư - Xây dựng cơ sở hạ tầng Khu công nghiệp Chơn Thành | Khu công nghiệp Chơn Thành I, xã Thành Tâm, huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước | Kinh doanh hạ tầng KCN |
|
3. | Công ty CP Quang Minh Tiến | Khu công nghiệp Đồng Xoài II, phường Tiến Thành, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước | Kinh doanh hạ tầng KCN |
|
4. | Công ty CP Phát triển Hạ tầng Kỹ thuật Becamex - Bình Phước | Khu công nghiệp Becamex - Bình Phước, xã Minh Thành, huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước | Kinh doanh hạ tầng KCN |
|
5. | Công ty Cổ phần Cao su Phước Thành | Ấp Hòa Vinh, xã Thành Tâm, huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước | Sản xuất cao su |
|
6. | Công ty TNHH Leoch Battery (Việt Nam) | Khu công nghiệp Becamex - Bình Phước, xã Minh Thành, huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước | Sản xuất ắc quy |
|
7. | Công ty TNHH Leoch Super Power (Việt Nam) | Khu công nghiệp Becamex - Bình Phước, xã Minh Thành, huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước | Sản xuất Pin VRLA |
|
8. | Công ty Cổ phần Xi măng Hà Tiên 1 (Nhà máy xi măng Bình Phước) | - Địa chỉ Công ty: Số 360 Bến Chương Dương, phường Cầu Kho, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh - Địa chỉ Nhà máy: Xã Thanh Lương, thị xã Bình Long, tỉnh Bình Phước | Sản xuất xi măng |
|
9. | Công ty TNHH Thương mại sản xuất Nha Bích | Ấp Tân Lập, xã Phước Thiện, huyện Bù Đốp, tỉnh Bình Phước | Sản xuất cao su |
|
XXVII. | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
|
|
|
1. | Công ty TNHH Eclats Fabric Việt Nam | Khu công nghiệp Mỹ Xuân A2, thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Dệt nhuộm |
|
2. | Công ty Cổ phần Giấy Sài Gòn | Khu công nghiệp Mỹ Xuân A, thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Sản xuất giấy |
|
3. | Chi nhánh phía Nam - Công ty Cổ phần Xi măng Cẩm Phả | Khu công nghiệp Mỹ Xuân A, thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Sản xuất xi măng |
|
4. | Công ty TNHH Hóa chất Hyosung Vina | Khu công nghiệp Cái Mép, thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Sản xuất Polypropylen và kho ngầm chứa khí dầu mỏ hóa lỏng LPG |
|
5. | Công ty Cổ phần thép Pomina 2 | Khu công nghiệp Phú Mỹ I, phường Phú Mỹ, thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Luyện thép |
|
6. | Chi nhánh Công ty cổ phần thép Pomina (Nhà máy luyện thép Pomina 3) | Đường số 9, Khu công nghiệp Phú Mỹ I, phường Phú Mỹ, thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Luyện thép |
|
7. | Công ty TNHH thép Tung Ho Việt Nam | Khu công nghiệp Phú Mỹ II, phường Phú Mỹ, thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Luyện thép |
|
8. | Công ty TNHH Posco Yamato - Vina | Đường N1, Khu công nghiệp Phú Mỹ II, phường Phú Mỹ, thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Luyện thép |
|
9. | Công ty TNHH MTV thép Miền Nam - VNSTEEL | Khu công nghiệp Phú Mỹ I, phường Phú Mỹ, thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Luyện thép |
|
10. | Công ty TNHH thép Vinakyoei | Khu công nghiệp Phú Mỹ I, phường Phú Mỹ, thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Luyện thép |
|
11. | Công ty Nhiệt điện Phú Mỹ | Khu công nghiệp Phú Mỹ I, phường Phú Mỹ, thị xã Phú Mỹ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Nhiệt điện |
|
12. | Công ty Cổ phần Cao su Bà Rịa | Xã Quảng Thành, huyện Châu Đức, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Chế biến mủ cao su |
|
13. | Công ty kinh doanh nông sản Việt Nam) | Khu công nghiệp Phú Mỹ I, thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Chế biến, tinh luyện dầu thực vật |
|
14. | Trạm nghiền Clinker Thị Vải - Công ty TNHH Siam City Cement (Việt Nam) | Khu công nghiệp Phú Mỹ 1, thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Sản xuất xi măng |
|
XXVIII. | Tỉnh Tây Ninh |
|
|
|
1. | Công ty Cổ phần khu công nghiệp Thành Thành Công - KCN TTC | Khu công nghiệp Thành Thành Công, Khu phố An Hội, phường An Hòa, thị xã Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh | Kinh doanh hạ tầng KCN |
|
2. | Công ty Cổ phần phát triển hạ tầng khu công nghiệp Tây Ninh - KCN Trảng Bàng | Đường số 12, Khu công nghiệp Trảng Bàng, phường An Tịnh, thị xã Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh | Kinh doanh hạ tầng KCN |
|
3. | Công ty TNHH Sepzone - Linh Trung (Việt Nam) - KCN Linh Trung III | KCX - CN Linh Trung III, phường An Tịnh, thị xã Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh | Kinh doanh hạ tầng KCN |
|
4. | Công ty Cổ phần Đầu tư Sài Gòn VRG - Khu công nghiệp Phước Đông | Khu công nghiệp Phước Đông, xã Phước Đông, huyện Gò Dầu, tỉnh Tây Ninh | Kinh doanh hạ tầng KCN |
|
5. | Công ty TNHH Phát triển khu công nghiệp TMTC (Dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng Khu công nghiệp dệt nhuộm và công nghiệp hỗ trợ TMTC) | Khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài, huyện Bến Cầu, tỉnh Tây Ninh | Kinh doanh hạ tầng KCN |
|
6. | Công ty TNHH Ritar Power (Việt Nam) | Lô A21, đường C4, Khu công nghiệp Thành Thành Công, phường An Hòa, thị xã Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh | Sản xuất pin, ắc quy |
|
7. | Công ty TNHH NPP Power (Việt Nam) - Nhà máy NPP Power (Việt Nam) | Khu công nghiệp Thành Thành Công, phường An Hòa, thị xã Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh | Sản xuất pin, ắc quy |
|
8. | Chi nhánh Công ty CP Xi măng Pico Tây Ninh - Nhà máy xi măng | Xã Tân Hòa, huyện Tân Châu, tỉnh Tây Ninh | Khai thác khoáng sản, xi măng |
|
9. | Công ty TNHH sản phẩm ngũ kim Hailiang (Việt Nam) | Lô 114-115-120, đường C, Khu chế xuất và công nghiệp Linh Trung III, phường An Tịnh, thị xã Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh | Tái chế chất thải |
|
XXIX. | Thành phố Hồ Chí Minh |
|
|
|
1. | Công ty TNHH Sepzone - Linh Trung (Việt Nam) | Khu phố 4, phường Linh Trung, thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh | Chủ đầu tư KCX |
|
2. | Công ty CP Đầu tư và Công nghiệp Tân Tạo - Khu công nghiệp Tân Tạo | Lô 16 đường 2, Khu công nghiệp Tân Tạo, phường Tân Tạo A, quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh | Kinh doanh hạ tầng KCN |
|
3. | Công ty Cổ phần Hòa Phú - Khu công nghiệp Cơ khí ô tô | Tỉnh lộ 8 xã Hòa Phú, xã tân Thạnh Đông, huyện Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh | Kinh doanh hạ tầng KCN |
|
4. | Tổng Công ty Bến Thành - TNHH MTV | Số 27 Nguyễn Trung Trực, phường Bến Thành, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh (địa chỉ KCN: E7 đường Bình Chiểu, phường Bình Chiểu, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh) | Kinh doanh hạ tầng KCN |
|
5. | Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Công nghiệp - Thương mại Củ Chi - Khu công nghiệp Tây Bắc Củ Chi | QL22, xã Tân An Hội, huyện Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh | Kinh doanh hạ tầng KCN |
|
6. | Công ty Cổ phần Phát triển Đô thị Sài Gòn Tây Bắc - Khu công nghiệp Tân Phú Trung | QL22, Ấp Trạm Bom, Xã Tân Phú Trung, huyện Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh | Kinh doanh hạ tầng KCN |
|
7. | Công ty Cổ phần Đầu tư Sài Gòn VRG - Khu công nghiệp Đông Nam | Tỉnh lộ 8 xã Hòa Phú, xã tân Thạnh Đông, huyện Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh | Kinh doanh hạ tầng KCN |
|
8. | Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Xây dựng Thương mại sản xuất Nhựt Thành - Khu công nghiệp An Hạ | B9/59 ấp 2, xã Bình Chánh, huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh | Kinh doanh hạ tầng KCN |
|
9. | Công ty TNHH Dệt nhuộm Xuân Hương | Lô 4-6, đường Tân Tạo, Khu công nghiệp Tân Tạo, quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh | Dệt nhuộm |
|
10. | Công ty TNHH Hoàng Hạc | Khu công Nghiệp Tân Bình, 19-20 Lô 4, Tây Thạnh, phường Tây Thạnh, quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh | Xi mạ |
|
11. | Công ty TNHH Giấy A.F.C | C6/4C, Ấp 3, xã Vĩnh Lộc B, huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh | Sản xuất giấy |
|
12. | Công ty Cổ phần Pin ắc quy Miền Nam | Số 321 đường Trần Hưng Đạo, phường Cô Giang, quận 1, TP. Hồ Chí Minh Địa chỉ Nhà máy: Lô 64, đường số 2, KCN Tân Tạo, phường Tân Tạo A, quận Bình Tân, TP. HCM | Sản xuất ắc quy |
|
13. | Tổng Công ty Việt Thắng - CTCP | Số 127 Lê Văn Chí, phường Linh Trung, thành phố Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh | Dệt nhuộm |
|
14. | Tổng Công ty Cổ phần Phong Phú | Số 48 Tăng Nhơn Phú, thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh | Dệt nhuộm |
|
15. | Công ty Cổ phần Xi măng Hà Tiên 1 - Trạm Nghiền Phú Hữu | Khu phố 4, phường Phú Hữu, thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh | Sản xuất xi măng |
|
16. | Công ty TNHH Phân bón Hàn Việt | Lô D10b, đường D3, Khu công nghiệp Hiệp Phước, xã Hiệp Phước, huyện Nhà Bè, Thành phố Hồ Chí Minh | Sản xuất phân bón |
|
17. | Công ty Cổ phần Phân bón miền Nam | Lô B2, khu công nghiệp Hiệp Phước, huyện Nhà Bè, Thành phố Hồ Chí Minh | Sản xuất phân bón |
|
18. | Công ty TNHH Dầu thực vật Cái Lân | Lô C21, khu công nghiệp Hiệp Phước, huyện Nhà Bè, Thành phố Hồ Chí Minh | Tinh luyện dầu |
|