Quyết định 20/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 20/2017/QĐ-UBND

Quyết định 20/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên GiangSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:20/2017/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Phạm Vũ Hồng
Ngày ban hành:20/06/2017Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài nguyên-Môi trường

tải Quyết định 20/2017/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 20/2017/QĐ-UBND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 20/2017/QĐ-UBND PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Quyết định 20/2017/QĐ-UBND ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

 

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
KIÊN GIANG
-------
Số: 20/2017/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Kiên Giang, ngày 20 tháng 06 năm 2017
 
 
------------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
 
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bquy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày 19 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2016 - 2020, tm nhìn đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Kiên Giang tại Tờ trình số 21/TTr-SKHĐT ngày 25 tháng 01 năm 2017 về việc phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2016 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên khoáng sản tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2016 - 2020 nhằm đánh giá tiềm năng tài nguyên khoáng sản của tỉnh; thực trạng khai thác chế biến khoáng sản trong thời gian qua; đánh giá nhu cầu sử dụng trong thời gian tới; đề xuất biện pháp quản lý, bảo vệ các nguồn tài nguyên theo quy định của Luật Khoáng sản; đồng thời có chiến lược khai thác, chế biến và sử dụng tài nguyên khoáng sản hợp lý, tiết kiệm và bảo vệ môi trường phục vụ cho sự nghiệp phát triển bền vững kinh tế - xã hội của địa phương.
a) Khoáng sản là tài nguyên không tái tạo, thuộc tài sản quan trọng của quốc gia phải được quản lý, bảo vệ, khai thác, sử dụng hợp lý, tiết kiệm, có hiệu quả nhằm đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, phát triển bền vững kinh tế - xã hội trước mắt, lâu dài và bảo đảm quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường.
b) Điều tra, đánh giá khoáng sản phải đi trước một bước, làm rõ tiềm năng tài nguyên khoáng sản để lập quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến, sử dụng khoáng sản và dự trữ quốc gia.
c) Thăm dò, khai thác khoáng sản phải gắn với chế biến, sử dụng phù hợp với tiềm năng của từng loại khoáng sản và nhu cầu của các ngành kinh tế.
d) Chế biến khoáng sản phải sử dụng công nghệ tiên tiến, thân thiện với môi trường, tạo ra sản phẩm có giá trị kinh tế cao; chủ yếu phục vụ cho nhu cầu sử dụng trong nước, chỉ xuất khẩu sản phẩm sau chế biến có giá trị kinh tế cao đối với khoáng sản quy mô lớn.
đ) Đẩy mạnh hợp tác quốc tế để tiếp thu khoa học hiện đại, áp dụng công nghệ tiên tiến trong điều tra, thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản.
Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2016 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030 có 80 điểm mỏ khoáng sản gồm: 17 mỏ vật liệu xây dựng, 19 mỏ sét gạch ngói, 24 mỏ vật liệu san lập và 20 mỏ than bùn (đính kèm Phụ lục).
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2016 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 6 năm 2017 và thay thế Quyết định số 15/2011/QĐ-UBND ngày 11 tháng 02 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2010 - 2020 và dự báo đến năm 2025 và Quyết định số 14/2014/QĐ-UBND ngày 12 tháng 02 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản giai đoạn 2010 - 2015./.
 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3 của QĐ;
- Chính phủ;
- Website Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Xây dựng;
- Bộ Công Thương;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh KG;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh KG;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Website Kiên Giang;
- LĐVP, P.KTCN;
- Lưu: VT, Sở TN&MT, dtnha.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH





Phạm Vũ Hồng
 
 
QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN TỈNH KIÊN GIANG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 20/2017/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
 

 

STT
 
Tên mỏ
 
Tổng số mỏ
 
Quy hoạch thăm dò, khai thác (ha)
Quy hoạch khai thác
(ngàn m3/tấn)
Giai đoạn 2016 đến 2020
Dự báo đến năm 2030
Giai đoạn 2016 đến 2020
Dự báo đến năm 2030
Độ sâu (m)
I
VẬT LIỆU XÂY DỰNG
17
309,07
30,00
 20.950
 56.900
 
A
ĐÁ XÂY DỰNG
4
230,70
0,00
 17.500
 45.000
 
1
Núi Hòn Sóc, xã Thổ Sơn, huyện Hòn Đất
 
128,00
-
5.000
15.000
Từ cốt +10m trở lên
2
Núi Sơn Trà, xã Bình An, huyện Kiên Lương
 
32,80
-
5.000
12.000
Từ cốt -20m trở lên
3
Núi Trà Đuốc Lớn, xã Bình Trị, huyện Kiên Lương
 
55,20
-
6.000
15.000
Từ cốt -40m trở lên
4
Núi Trà Đuốc Nhỏ, xã Bình An, huyện Kiên Lương
 
14,70
-
1.500
3.000
Từ cốt -30m trở lên
B
ĐÁ VÔI
11
63,37
0,00
2.950
5.900
 
5
Núi Túc Khối, xã Dương Hòa, huyện Kiên Lương
 
14,00
-
1.000
2.000
Từ cốt -40m trở lên
6
Núi Cà Đa, xã Dương Hòa, huyện Kiên Lương
 
7,00
-
500
1.000
Từ cốt -20m trở lên
7
Núi Nhà Vô, xã Dương Hòa, huyện Kiên Lương
 
5,70
-
500
1.000
Từ cốt -20m trở lên
8
Núi Xà Ngách, thị trấn Kiên Lương, huyện Kiên Lương
 
4,80
-
250
500
Từ cốt -40m trở lên
9
Núi Bnumpo Lớn, thị trấn Kiên Lương, huyện Kiên Lương
 
4,60
-
500
1.000
Từ cốt -60m trở lên
10
Núi Blumpo nhỏ, thị trấn Kiên Lương, huyện Kiên Lương
 
3,80
-
200
400
Từ cốt -20m trở lên
11
Nam núi Khoe Lá, xã Bình An, huyện Kiên Lương
 
7,45
-
-
-
Từ cốt -50m trở lên
12
Núi Nhỏ, xã Bình Trị, huyện Kiên Lương
 
2,32
-
 
 
Từ cốt -50m trở lên
13
Núi Lò Vôi Lớn, xã Bình An, huyện Kiên Lương
 
8,00
-
 
 
Từ cốt -50m trở lên
14
Núi Lò Vôi Nhỏ, xã Bình An, huyện Kiên Lương
 
4,70
-
 
 
Từ cốt -50m trở lên
15
Núi Bnumcha, xã Bình An, huyện Kiên Lương
 
1,00
-
-
-
Từ cốt -20m trở lên
C
ĐÁ, ĐẤT SAN LẤP
2
15,00
30,00
 500
 6.000
 
16
Suối Đá, xã Dương Tơ, huyện Phú Quốc
 
-
30,00
 
5.000
Từ cốt bằng mặt đường Dương Đông - An Thới trở lên
17
Km13, Tỉnh lộ 46, xã Dương Tơ, huyện Phú Quốc
 
15,00
-
500
1.000
Từ cốt bằng mặt đường Dương Đông - An Thới trở lên
II
SÉT GẠCH NGÓI
19
 261,94
 1,015,00
 1.980
 4.670
 
18
Ấp Rạch Dứa, xã Phú Mỹ, huyện Giang Thành
 
185,00
-
850
2.000
Từ cốt -20m trở lên
19
Xã Phú Mỹ, huyện Giang Thành
 
 
315,00
 
50
Từ cốt -10m trở lên
20
Ấp Trà Phô, xã Phú Mỹ, huyện Giang Thành
 
 
50,00
 
30
Từ cốt -10m trở lên
21
Ấp Tân Thành, xã Tân Khánh Hòa, huyện Giang Thành
 
 
50,00
 
30
Từ cốt -10m trở lên
22
Ấp Đồng Cừ, xã Vĩnh Điều, huyện Giang Thành
 
 
50,00
 
30
Từ cốt -10m trở lên
23
Ấp Cống Cả, xã Vĩnh Điều, huyện Giang Thành
 
 
50,00
 
30
Từ cốt -10m trở lên
24
Ấp Mẹt Lung, xã Vĩnh Phú, huyện Giang Thành
 
 
50,00
 
30
Từ cốt -10m trở lên
25
Ấp Mới, xã Vĩnh Phú, huyện Giang Thành
 
 
50,00
 
30
Từ cốt -10m trở lên
26
Ấp Thạch Động, xã Mỹ Đức, thị xã Hà Tiên
 
 
50,00
 
30
Từ cốt -10m trở lên
27
Ấp Ngã Tư, xã Thuận Yên, thị xã Hà Tiên
 
 
170,00
 
30
Từ cốt -10m trở lên
28
Thị trấn Kiên Lương, huyện Kiên Lương
 
26,94
-
600
1.200
Từ cốt -10m trở lên
29
Bình Sơn, xã Bình Sơn, huyện Hòn Đất
 
 
80,00
 
30
Từ cốt -10m trở lên
30
Xã Vĩnh Hòa Hưng Nam, huyện Gò Quao
 
30,00
-
500
1.000
Từ cốt -10m trở lên
31
Thị trấn Gò Quao, huyện Gò Quao
 
-
20,00
 
30
Từ cốt -10m trở lên
32
Đường Cày, huyện Gò Quao
 
 
20,00
 
30
Từ cốt -10m trở lên
33
Thới An, huyện Gò Quao
 
 
20,00
 
30
Từ cốt -10m trở lên
34
Định Hòa, huyện Gò Quao
 
 
20,00
 
30
Từ cốt -10m trở lên
35
Thới Quản, huyện Gò Quao
 
 
20,00
 
30
Từ cốt -10m trở lên
36
Vĩnh Tuy, huyện Gò Quao
 
20,00
-
30
-
Từ cốt -10m trở lên
III
VẬT LIỆU SAN LẤP
24
1.962,00
1.902,80
 76.250
 104.300
 
A
TRÊN ĐẤT LIỀN
8
44,00
52,80
 3.250
 6.300
 
37
Núi Nhọn, xã Thuận Yên, thị xã Hà Tiên
 
22,00
-
500
1.000
Từ cốt +2m trở lên
38
Núi Mây, xã Dương Hòa, huyện Kiên Lương
 
17,00
-
2.500
5.000
Từ cốt -30m trở lên
39
Vật liệu san lấp tại Bãi Chà Và, Dương Hòa, Kiên Lương
 
5,00
-
250
-
Từ cốt +2m trở lên
40
Chuồng Vích, xã Gành Dầu, huyện Phú Quốc
 
 
6,00
-
50
-
41
Ấp 2, xã Cửa Cạn, huyện Phú Quốc
 
 
30,00
-
100
-
42
Cái Khế, Cây Thông Trong, huyện Phú Quốc
 
 
10,50
-
50
-
43
Suối Bom, xã Cửa Cạn, huyện Phú Quốc
 
 
4,60
-
50
-
44
Ấp Cây Sao, xã Hàm Ninh, huyện Phú Quốc
 
 
1,70
-
50
-
B
TỪ BIỂN
16
 1.918,00
 1.850,00
 73.000
 98.000
 
45
Tô Châu, phường Tô Châu, thị xã Hà Tiên
 
100,00
-
4.000
-
Từ bề mặt địa hình đáy biển xuống 9,64m
46
Thuận Yên 1, xã Thuận Yên, thị xã Hà Tiên
 
200,00
300,00
10.000
15.000
Từ bề mặt địa hình đáy biển xuống 10,0m
47
Thuận Yên 2, xã Thuận Yên, thị xã Hà Tiên
 
100,00
-
5.000
-
Từ bề mặt địa hình đáy biển xuống 10,0m
48
Thuận Yên 3, xã Thuận Yên, thị xã Hà Tiên
 
100,00
-
5.000
-
Từ bề mặt địa hình đáy biển xuống 10,0m
49
Mỹ Đức, xã Mỹ Đức, thị xã Hà Tiên
 
60,00
-
5.000
-
Từ bề mặt địa hình đáy biển xuống 10,0m
50
Vịnh Ba Hòn, huyện Kiên Lương
 
200,00
-
5.000
5.000
Từ bề mặt địa hình đáy biển xuống 20,2m
51
Bãi Vòng, xã Hàm Ninh, huyện Phú Quốc
 
500,00
 
15.000
20.000
Từ bề mặt địa hình đáy biển xuống 5,0m
52
Phường Vĩnh Quang, thành phố Rạch Giá
 
300,00
400,00
10.000
10.000
Từ bề mặt địa hình đáy biển xuống 15,0m
53
Khu Du lịch Hạ Long, thành phố Rạch Giá
 
 
100,00
 
5.000
Từ bề mặt địa hình đáy biển xuống 15,0m
54
Khu lấn biển Đảo Hải Âu, thành phố Rạch Giá
 
108,00
-
4.000
-
Từ bề mặt địa hình đáy biển xuống 15,0m
55
Khu lấn biển Tây Rạch Sỏi, thành phố Rạch Giá
 
100,00
-
3.000
-
Từ bề mặt địa hình đáy biển xuống 15,0m
56
Ven biển xã Bình Giang, huyện Hòn Đất
 
 
200,00
 
10.000
Từ bề mặt địa hình đáy biển xuống 7,0m
57
Ven biển xã Thổ Sơn, huyện Hòn Đất
 
 
200,00
 
10.000
Từ bề mặt địa hình đáy biển xuống 7,0m
58
Ven biển xã Mỹ Lâm, huyện Hòn Đất
 
 
200,00
 
10.000
Từ bề mặt địa hình đáy biển xuống 7,0m
59
Biển Bắc Hòn Tre, huyện Kiên Hải
 
100,00
400,00
5.000
10.000
Từ bề mặt địa hình đáy biển xuống 7,0m
60
Ven Bãi Bắc, xã Lại Sơn, huyện Kiên Hải
 
50,00
50,00
2.000
3.000
Từ bề mặt địa hình đáy biển xuống 10,0m
IV
THAN BÙN
20
1.705,46
577,50
 4.885
 5.008
 
61
Ấp Trần Thệ, xã Phú Mỹ, huyện Giang Thành
 
150,00
-
375
700
Từ bề mặt địa hình đến độ sâu 1,65m
62
Xã Vĩnh Điều, huyện Giang Thành
 
 
100,00
 
500
Từ bề mặt địa hình đến độ sâu 1,0m
63
Ấp Rạch Dứa, xã Phú Mỹ, huyện Giang Thành và ấp Rạch Vượt, xã Thuận Yên, thị xã Hà Tiên
 
185,00
-
100
200
Từ bề mặt địa hình đến độ sâu 3,2m
64
Kênh K2 và kênh K3 xã Vĩnh Phú, huyện Giang Thành
 
30,00
 
 
300
Từ bề mặt địa hình đến độ sâu 3,0m
65
Lung Lớn, xã Kiên Bình, huyện Kiên Lương
 
397,50
202,50
1.000
1.000
Từ bề mặt địa hình đến độ sâu 2,0m
66
Lung Hòa Điền, xã Hòa Điền, huyện Kiên Lương
 
77,00
-
250
500
Từ bề mặt địa hình đến độ sâu 5,4m
67
Kênh 7, xã Hòa Điền, huyện Kiên Lương
 
18,00
 
150
 
Từ bề mặt địa hình đến độ sâu 6,0m
68
Kênh Sáng và Kênh T5, xã Kiên Bình, huyện Kiên Lương
 
30,00
25,00
300
250
Từ bề mặt địa hình đến độ sâu 3,0m
69
Kênh KN3, xã Kiên Bình, huyện Kiên Lương
 
13,40
 
160
 
Từ bề mặt địa hình đến độ sâu 3,0m
70
Lâm trường Hòn Đất, xã Nam Thái Sơn, huyện Hòn Đất
 
120,00
-
350
408
Từ bề mặt địa hình đến độ sâu 2,24m
71
Bình Giang, xã Bình Giang, huyện Hòn Đất
 
96,26
-
400
450
Từ bề mặt địa hình đến độ sâu 1,94m
72
Kênh T5, xã Bình Giang, huyện Hòn Đất
 
100,00
 
250
 
Từ bề mặt địa hình đến độ sâu 2,0m
73
Kênh Ninh Phước 2, xã Bình Sơn, huyện Hòn Đất
 
35,30
 
100
 
Từ bề mặt địa hình đến độ sâu 2,2m
74
Kênh Bao, xã Nam Thái Sơn, huyện Hòn Đất
 
23,00
 
100
 
Từ bề mặt địa hình đến độ sâu 2,94m
75
Kênh Bao, xã Bình Sơn, huyện Hòn Đất
 
100,00
 
250
 
Từ bề mặt địa hình đến độ sâu 2,7m
76
Kênh 85B, xã Bình Sơn, huyện Hòn Đất
 
30,00
 
200
 
Từ bề mặt địa hình đến độ sâu 4,72m
77
Xã Vĩnh Hòa Hưng Bắc, huyện Gò Quao
 
100,00
100,00
250
250
Từ bề mặt địa hình đến độ sâu 3,0m
78
Xã Vĩnh Hòa Hưng Nam, huyện Gò Quao
 
100,00
100,00
250
250
Từ bề mặt địa hình đến độ sâu 3,0m
79
Xã Vĩnh Thắng, huyện Gò Quao
 
50,00
50,00
200
200
Từ bề mặt địa hình đến độ sâu 3,0m
80
Xã Vĩnh Tuy, huyện Gò Quao
 
50,00
-
200
 
Từ bề mặt địa hình đến độ sâu 3,0m
 
 
 
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi