Quyết định 19/2007/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy định về điều kiện và hoạt động dịch vụ thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 19/2007/QĐ-BTNMT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 19/2007/QĐ-BTNMT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Phạm Khôi Nguyên |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 26/11/2007 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 19/2007/QĐ-BTNMT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG SỐ 19/2007/QĐ-BTNMT
NGÀY 26 THÁNG 11 NĂM 2007
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ
ĐIỀU KIỆN VÀ HOẠT ĐỘNG
DỊCH VỤ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
BỘ
TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 91/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của
Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Bảo vệ môi trường;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thẩm định và Đánh giá tác động
môi trường và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Quy định về điều kiện và hoạt động dịch vụ thẩm định báo
cáo đánh giá tác động môi trường.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
BỘ TRƯỞNG
Phạm
Khôi Nguyên
QUY ĐỊNH
Về điều kiện và hoạt động dịch vụ thẩm định
báo cáo đánh giá tác động
môi trường
(Ban hành kèm theo Quyết định số
19/2007/QĐ-BTNMT
ngày 26 tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về
điều kiện và hoạt động dịch vụ thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường đối
với dự án đầu tư ở Việt Nam, trừ dự án đầu tư thuộc lĩnh vực quốc phòng, an
ninh và dự án đầu tư có liên quan đến bí mật Nhà nước.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối
với các cơ quan quản lý nhà nước; tổ chức dịch vụ thẩm định báo cáo đánh giá
tác động môi trường; tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động dịch vụ
thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
Điều 3. Nguyên tắc đối
với hoạt động dịch vụ thẩm định
1. Tổ chức Việt Nam, tổ
chức nước ngoài có đủ điều kiện quy định tại Điều 6 của Quy định này được đăng
ký tuyển chọn thực hiện hoạt động dịch vụ thẩm định báo cáo đánh giá tác động
môi trường.
2. Hoạt động dịch vụ thẩm
định báo cáo đánh giá tác động môi trường được thực hiện trên cơ sở hợp đồng được
ký giữa cơ quan tuyển chọn dịch vụ thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
(sau đây gọi là cơ quan tuyển chọn dịch vụ thẩm định) quy định tại Điều 21 Luật
Bảo vệ môi trường và tổ chức được tuyển chọn thực hiện hoạt động dịch vụ thẩm định
báo cáo đánh giá tác động môi trường (sau đây gọi tắt là tổ chức dịch vụ thẩm định).
3. Tổ chức dịch vụ thẩm
định có thể mời các nhà quản lý, các chuyên gia về khoa học, công nghệ và kỹ
thuật có trình độ và chuyên môn phù hợp tham gia thẩm định báo cáo đánh giá tác
động môi trường, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều này.
4. Tổ chức, cá nhân đã
chủ trì hoặc tham gia lập báo cáo đánh giá tác động môi trường của một dự án cụ
thể sẽ không được chủ trì hoặc tham gia thực hiện thẩm định báo cáo đánh giá
tác động môi trường của dự án đó.
5. Tổ chức, cá nhân
đang bị khiếu nại, tố cáo về các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
và các hành vi vi phạm pháp luật khác không được chủ trì hoặc tham gia hoạt động
dịch vụ thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
Điều 4. Chi phí cho hoạt
động dịch vụ thẩm định
Chi phí cho hoạt động dịch vụ
thẩm định thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.
Điều 5. Thẩm định thông
qua tổ chức dịch vụ thẩm định
Thẩm định thông qua tổ
chức dịch vụ thẩm định được áp dụng đối với báo cáo đánh giá tác động môi trường
của dự án đầu tư thuộc một trong các trường hợp sau đây:
1. Dự án có sử dụng một
phần hoặc toàn bộ diện tích đất của vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu
dự trữ sinh quyển, khu di sản thế giới và khu di tích lịch sử, văn hoá đã được
xếp hạng.
2. Dự án thuộc một
trong các lĩnh vực sau: điện nguyên tử, điện nhiệt hạch, lò phản ứng hạt nhân,
thuỷ điện, thuỷ lợi có hồ chứa, nuôi trồng thuỷ sản ven biển, xây dựng cảng biển,
xây dựng cảng sông, xây dựng sân bay hoặc cảng hàng không, lọc dầu, hoá dầu, sản
xuất hoá chất cơ bản, sản xuất thuốc bảo vệ thực vật, sản xuất phân hoá học, có
sử dụng chất phóng xạ hoặc phát sinh chất phóng xạ, khai thác dầu khí, khai
thác khoáng sản đặc biệt và độc hại, tái chế chất thải, chôn lấp chất thải.
3. Dự án mà chủ đầu tư
hoặc chủ dự án có văn bản đề nghị được thẩm định theo hình thức dịch vụ thẩm định.
4. Dự án phải lập báo
cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung mà trước đây báo cáo đánh giá tác động
môi trường của dự án đó đã được thẩm định thông qua hình thức dịch vụ thẩm định.
Chương II
ĐIỀU KIỆN, TRÁCH NHIỆM
VÀ QUYỀN HẠN
CỦA TỔ CHỨC DỊCH VỤ THẨM
ĐỊNH
Điều
6. Điều kiện về năng lực đối với tổ chức tham gia dịch vụ thẩm định
Tổ chức tham gia
dịch vụ thẩm định phải đáp ứng các điều kiện sau:
1. Có tư cách
pháp nhân; có đội ngũ cán bộ về khoa học, công nghệ và kỹ thuật có chuyên môn phù hợp với lĩnh vực dự
án đầu tư, trong đó có ít nhất ba (03) chuyên gia có tối thiểu năm (05) năm kinh
nghiệm hoạt động trong lĩnh vực đánh giá tác động môi trường.
2. Có các phương
tiện, thiết bị bảo đảm chất lượng và độ tin cậy cần thiết để đo đạc, lấy và
phân tích các mẫu về môi trường và các mẫu liên quan khác phù hợp với tính chất
của dự án và địa điểm thực hiện dự án. Trường hợp không có đủ các phương tiện,
thiết bị theo quy định thì được thuê phương tiện và thiết bị đáp ứng yêu cầu để
thực hiện.
Điều 7. Trách
nhiệm và quyền hạn của tổ chức dịch vụ thẩm định
1. Tổ chức dịch vụ
thẩm định có những trách nhiệm sau:
a) Tuân thủ các
quy định của pháp luật về thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường và các
quy định pháp luật khác có liên quan;
b) Thực hiện đúng
và đầy đủ quy định về hoạt động của tổ chức dịch vụ thẩm định quy định tại
chương IV của Quy định này;
c) Chịu trách nhiệm
trước pháp luật và trước cơ quan tuyển chọn dịch vụ thẩm định về kết quả thẩm định
của mình;
d) Chịu mọi chi
phí liên quan đến việc tổ chức thẩm định lại hoặc thẩm định bổ sung trong trường
hợp kết quả thẩm định không được cơ quan tuyển chọn dịch vụ thẩm định chấp nhận.
2. Tổ chức dịch vụ
thẩm định có những quyền hạn sau:
a) Yêu cầu chủ đầu
tư hoặc chủ dự án hoặc đơn vị tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường cung cấp
thông tin, số liệu cần thiết phục vụ cho việc thẩm định báo cáo đánh giá tác động
môi trường; chỉnh
sửa, bổ sung và hoàn thiện báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ
môi trường;
b) Yêu cầu chủ
đầu tư hoặc chủ dự án hoặc đơn vị tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường phối hợp đo đạc, khảo sát tại hiện trường
thực hiện dự án trong trường hợp cần thiết;
c) Báo cáo và đề nghị cơ quan tuyển chọn dịch vụ thẩm định phối hợp giải
quyết những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện dịch vụ thẩm định.
Chương III
TUYỂN CHỌN TỔ CHỨC DỊCH VỤ THẨM ĐỊNH
Điều 8. Thông báo về việc
tuyển chọn tổ chức dịch vụ thẩm định
Sau khi quyết định chọn
hình thức thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường thông qua tổ chức dịch
vụ thẩm định, cơ quan tuyển chọn dịch vụ thẩm định phải thông báo công khai
trên ít nhất một (01) tờ báo hàng ngày phát hành trên toàn quốc và trên trang
tin điện tử của cơ quan mình (nếu có) về việc tuyển chọn tổ chức dịch vụ thẩm định
báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đầu tư. Nội dung thông báo bao gồm:
1.
Tên dự án đầu tư, chủ đầu tư hoặc chủ dự án, địa điểm thực hiện dự án.
2. Ngành, lĩnh vực và
quy mô của dự án đầu tư.
3. Địa chỉ liên hệ của
cơ quan tuyển chọn dịch vụ thẩm định.
4. Yêu cầu về thời hạn
thẩm định.
5. Thời hạn đăng ký dự
tuyển dịch vụ thẩm định.
6. Thông tin và yêu cầu
khác liên quan đến việc tuyển chọn (nếu có).
Điều 9. Đăng ký tuyển
chọn thực hiện dịch vụ thẩm định
1. Tổ chức tham gia dịch
vụ thẩm định có nhu cầu thực hiện dịch vụ thẩm định báo cáo đánh giá tác động
môi trường phải gửi hồ sơ dự tuyển cho cơ quan tuyển chọn dịch vụ thẩm định, hồ
sơ bao gồm:
a) Bản đăng ký tuyển chọn
dịch vụ thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, trong đó có cam kết về
độ tin cậy và chính xác của thông tin nêu trong văn bản và yêu cầu về kinh phí,
thời gian hoàn thành dịch vụ thẩm định (theo mẫu tại Phụ lục 1 của Quy định
này);
b) Bản kê khai đủ điều
kiện hoạt động dịch vụ thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (theo mẫu
tại Phụ lục 2 của Quy định này); bản khai quá trình đào tạo và hoạt động chuyên
môn của cán bộ, chuyên gia tham gia dịch vụ thẩm định báo cáo đánh giá tác động
môi trường (theo mẫu tại Phụ lục 3 của Quy định này), kèm theo bản sao các văn
bản xác nhận về tư cách pháp lý, năng lực chuyên môn được chứng thực theo quy định
của pháp luật.
2. Thời hạn đăng ký dự
tuyển dịch vụ thẩm định do cơ quan tuyển chọn dịch vụ thẩm định quy định trong
thông báo tuyển chọn, nhưng không ít hơn ba (03) ngày làm việc và không nhiều
hơn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày có thông báo tuyển chọn đến ngày cơ quan
tuyển chọn dịch vụ thẩm định nhận hồ sơ.
Điều
10. Tuyển chọn tổ chức dịch vụ thẩm định
Sau
thời hạn đăng ký dự tuyển dịch vụ thẩm định quy định tại khoản 2 Điều 9 của Quy
định này, cơ quan tuyển chọn dịch vụ thẩm định khoá sổ đăng ký và tiến hành tuyển
chọn. Việc tuyển chọn thực hiện theo nguyên tắc sau đây:
1. Chỉ những tổ chức có
hồ sơ đăng ký dự tuyển đáp ứng đủ điều kiện quy định tại Điều 6 của Quy định
này mới được chọn để đưa vào danh sách tuyển chọn.
2. Trường hợp chỉ có một
(01) tổ chức có hồ sơ đăng ký dự tuyển đáp ứng đủ điều kiện quy định Điều 6 của
Quy định này thì chọn tổ chức đó để thực hiện dịch vụ thẩm định.
3. Trường hợp có từ hai
(02) tổ chức trở lên có hồ sơ đăng ký dự tuyển đáp ứng đủ điều kiện quy định tại
Điều 6 của Quy định này, cơ quan tuyển chọn dịch vụ thẩm định tuyển chọn tổ chức
đáp ứng các tiêu chí theo thứ tự ưu tiên sau đây:
a) Tổ chức có năng lực
về cán bộ, cơ sở vật chất - kỹ thuật và kinh nghiệm phù hợp nhất với tính chất
của dự án đầu tư được chọn để thực hiện dịch vụ thẩm định;
b) Trường hợp có nhiều
tổ chức đáp ứng yêu cầu quy định tại điểm a khoản này thì chọn tổ chức có thời
gian và kinh phí thực hiện dịch vụ thẩm định thấp nhất;
c) Trường hợp các tổ chức
đều đáp ứng yêu cầu quy định tại điểm a và điểm b khoản này, chọn tổ chức nộp hồ
sơ đăng ký tuyển chọn sớm nhất.
Điều
11. Thông báo kết quả tuyển chọn và hợp đồng dịch vụ thẩm định
1.
Sau khi có kết quả tuyển chọn, cơ quan tuyển chọn dịch vụ thẩm định gửi văn bản
thông báo và mời tổ chức dịch vụ thẩm định được tuyển chọn đến để tiến hành ký
hợp đồng dịch vụ thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
2. Hợp đồng dịch vụ thẩm
định báo cáo đánh giá tác động môi trường được thực hiện theo quy định của pháp
luật hiện hành, trong đó phải xác định rõ: trách nhiệm giữa các bên, kinh phí
thực hiện, sản phẩm giao nộp, thời hạn hoàn thành.
Chương IV
HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC DỊCH VỤ THẨM
ĐỊNH
Điều 12. Tiếp nhận,
nghiên cứu và xử lý hồ sơ thẩm định
1. Sau khi
hợp đồng dịch vụ thẩm định được ký, tổ chức dịch vụ thẩm định tiếp nhận hồ sơ từ
cơ quan tuyển chọn dịch vụ thẩm định và tiến hành thẩm định.
2. Trường hợp có những
vấn đề cần làm rõ hoặc cần tìm hiểu thêm có liên quan đến việc thẩm định báo
cáo đánh giá tác động môi trường, tổ chức dịch vụ thẩm định có quyền yêu cầu chủ
đầu tư hoặc chủ dự án bố trí làm việc trực tiếp hoặc cung cấp thông tin cần thiết.
3. Chủ đầu
tư hoặc chủ dự án có
trách nhiệm làm việc, cung cấp thông tin có liên quan phục vụ cho công tác thẩm
định theo yêu cầu của tổ chức dịch vụ thẩm định.
Điều 13. Khảo sát thực
tế tại hiện trường thực hiện dự án
1. Trong
trường hợp cần thiết, tổ chức dịch vụ thẩm định có quyền yêu cầu chủ đầu tư hoặc
chủ dự án phối hợp, tạo điều kiện thuận lợi để thực hiện công tác khảo sát thực
tế tại hiện trường dự án. Chủ đầu tư hoặc chủ dự án có trách nhiệm bố trí kế hoạch
và cán bộ tham gia công tác khảo sát.
2. Khi có
nhu cầu làm việc về các vấn đề liên quan đến công tác thẩm định báo cáo đánh
giá tác động môi trường với các cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường
và các cơ quan liên quan khác tại địa bàn dự án, tổ chức dịch vụ thẩm định tự
liên hệ hoặc đề nghị cơ quan tuyển chọn dịch vụ thẩm định giới thiệu để làm việc.
Điều 14. Xử lý kết quả
thẩm định và hoàn thiện báo cáo đánh giá tác động môi trường
1. Xử lý kết quả thẩm định:
a) Đối với báo cáo cáo
đánh giá tác động môi trường đáp ứng yêu cầu theo quy định, tổ chức dịch vụ thẩm
định gửi Báo cáo kết quả thẩm định cho cơ quan tuyển chọn dịch vụ thẩm định để
xem xét, phê duyệt;
b) Đối với báo cáo đánh
giá tác động môi trường phải chỉnh sửa, bổ sung để được đề nghị phê duyệt, tổ
chức dịch vụ thẩm định hướng dẫn chủ đầu tư hoặc chủ dự án và đơn vị tư vấn lập báo cáo đánh
giá tác động môi trường hoàn thiện Báo cáo;
c) Đối với báo cáo đánh
giá tác động môi trường không bảo đảm chất lượng để được đề nghị phê duyệt, tổ
chức dịch vụ thẩm định phải có văn bản thông báo cho cơ quan tuyển chọn dịch vụ
thẩm định để xem xét, xử lý.
2. Chủ đầu tư hoặc chủ
dự án có trách nhiệm hoàn thiện báo cáo đánh giá tác động môi trường theo yêu cầu
của tổ chức dịch vụ thẩm định đến khi Báo cáo được tổ chức dịch vụ thẩm định chấp
nhận.
Trường hợp xét thấy có
những yêu cầu của tổ chức dịch vụ thẩm định không đúng hoặc vượt quá khả năng
đáp ứng của mình, chủ đầu tư hoặc chủ dự án phải có văn bản báo cáo cơ quan tuyển
chọn dịch vụ thẩm định để chỉ đạo, hướng dẫn giải quyết.
3. Thời gian chủ đầu tư
hoặc chủ dự án hoàn thiện báo cáo đánh giá tác động môi trường không tính vào
thời hạn thẩm định theo hợp đồng giữa tổ chức dịch vụ thẩm định và cơ quan tuyển
chọn dịch vụ thẩm định và thời hạn thẩm định của cơ quan tuyển chọn dịch vụ thẩm
định theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
Điều 15. Báo cáo và
giao nộp hồ sơ thẩm định
1. Trong thời hạn không
quá năm (05) ngày làm việc kể từ khi nhận được báo cáo đánh giá tác động môi
trường đã được chủ đầu tư hoặc chủ dự án hoàn thiện theo yêu cầu, tổ chức dịch
vụ thẩm định phải gửi báo cáo kết quả thẩm định cho cơ quan tuyển chọn dịch vụ
thẩm định kèm theo một (01) bộ báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được
hoàn thiện và một (01) đĩa CD ghi toàn bộ nội dung báo cáo đánh giá tác động
môi trường.
2. Báo cáo kết quả thẩm
định bao gồm những nội dung chính sau:
a) Tóm tắt quá trình tổ
chức và tiến hành thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường;
b) Đánh giá nội dung,
chất lượng của báo cáo đánh giá tác động môi trường theo các quy định của pháp
luật về bảo vệ môi trường;
c)
Những nội dung còn tồn tại liên quan đến độ tin cậy và chất lượng của báo cáo
đánh giá tác động môi trường vì những lý do khách quan bất khả kháng;
d) Kiến nghị về việc
phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường và các kiến nghị khác.
3. Trong thời hạn năm
(05) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ báo cáo kết quả thẩm định, cơ quan
tuyển chọn dịch vụ thẩm định phải có văn bản thông báo cho tổ chức dịch vụ thẩm
định về việc chấp nhận kết quả thẩm định và tiến hành thanh lý hợp đồng dịch vụ
thẩm định; trường hợp không chấp nhận kết quả thẩm định, cơ quan tuyển chọn dịch
vụ thẩm định phải có văn bản thông báo cho tổ chức dịch vụ thẩm định biết lý do
và các yêu cầu kèm theo.
Điều 16. Hoàn chỉnh,
nhân bản và gửi báo cáo đánh giá tác động môi trường
1.
Sau khi có văn bản chấp nhận kết quả thẩm định của cơ quan tuyển chọn dịch vụ
thẩm định, tổ chức dịch vụ thẩm định thông báo cho chủ đầu tư hoặc chủ dự
án về việc hoàn thiện và nhân bản báo cáo đánh giá tác động môi trường.
2. Chủ đầu tư hoặc chủ
dự án có trách nhiệm nhân bản
báo cáo đánh giá tác động môi trường với số lượng phù hợp theo quy định của
Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08 tháng 9 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường
và cam kết bảo vệ môi trường và gửi cho tổ chức dịch vụ thẩm định.
3. Tổ chức dịch vụ thẩm
định có trách nhiệm kiểm tra các báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được
chủ đầu tư hoặc chủ dự án hoàn thiện và nhân bản, sau đó gửi cho cơ quan tuyển
chọn dịch vụ thẩm định để tiến hành các thủ tục xem xét và phê duyệt.
Điều 17. Lưu giữ hồ sơ
thẩm định
Tổ
chức dịch vụ thẩm định phải lưu giữ một (01) bộ hồ sơ đầy đủ liên quan đến toàn
bộ quá trình thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường theo hợp đồng đã ký
kết để phục vụ cho công tác kiểm tra, đối chiếu, xử lý trong trường hợp cần thiết.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều
18. Tổ chức thực hiện
1. Vụ Thẩm định và Đánh
giá tác động Môi trường thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm theo
dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy định này; định kỳ hàng năm báo cáo Bộ trưởng về
tình hình thực hiện.
2. Thanh tra Bộ Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị liên quan kiểm tra,
phát hiện vi phạm; kịp thời thanh tra, xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị xử
lý đối với các vi phạm theo quy định.
3. Trong quá trình thực
hiện Quy định này, nếu phát sinh những khó khăn, vướng mắc, các Bộ, ngành, địa
phương, các tổ chức và cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường
để xem xét, giải quyết./.
BỘ TRƯỞNG
Phạm Khôi Nguyên
Phụ lục 1
MẪU
VĂN BẢN ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN DỊCH VỤ THẨM ĐỊNH
BÁO
CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quy định về điều kiện và
hoạt động dịch vụ thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường ban hành kèm
theo Quyết định số...../QĐ-BTNMT
ngày…... tháng…... năm 2007 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
…………….(1)……………. Số: ……………… V/v đăng ký dự tuyển
dịch vụ thẩm định báo cáo đánh giá tác động
môi trường của Dự án …(2)… |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
(Địa danh), ngày…… tháng…….năm….. |
BẢN ĐĂNG KÝ
Tuyển chọn dịch vụ
thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
Kính gửi: ...............
(3) ………
Cơ quan:
…....................................(1)......………………………………
Địa chỉ liên hệ:..........................................................................................
Điện thoại:.................,
Fax: ......................... E-mail .................……......
Xin đăng ký tuyển chọn dịch vụ thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi
trường của Dự án ……….(2)……….
Thời gian tối thiểu là … . ngày; kinh phí tối thiểu là .….. đồng Việt
Nam để hoàn thành dịch vụ thẩm định.
Đồng thời, xin gửi quý Cơ quan một (01) Bản kê khai đủ điều kiện hoạt động
dịch vụ thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
Chúng tôi xin bảo đảm về
độ trung thực của các thông tin nêu trong Bản kê khai nói trên, đồng thời, bảo
đảm rằng các văn bản sao hoặc trích lục đính kèm là hoàn toàn đúng sự thực.
Nếu có gì sai phạm,
chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của nước Cộng hoà Xã hội
Chủ nghĩa Việt Nam.
Nơi nhận: - Như trên; - - Lưu…
|
……………(4)…………….. (Ký, ghi họ tên, chức danh,
đóng dấu) |
Ghi chú:
(1) Tên đầy đủ của cơ quan, tổ chức đăng
ký tuyển chọn dịch vụ thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
(2) Tên dự án đầu tư.
(3) Tên cơ quan tuyển chọn dịch vụ thẩm định.
(4) Thủ trưởng cơ quan, tổ chức đăng ký
tuyển chọn vụ thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
Phụ lục 2
MẪU BẢN KÊ KHAI ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ
THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ
TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quy định về điều kiện và hoạt động dịch vụ thẩm định
báo cáo đánh giá tác động môi trường ban hành kèm theo Quyết định số.…../QĐ-BTNMT
ngày…... tháng…... năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
…………….(1)…………….
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
(Địa danh), ngày…… tháng……năm….. |
BẢN KÊ KHAI
Đủ điều kiện hoạt động dịch vụ
thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
Tên cơ quan/tổ chức:
....................................(1).........................................
Địa chỉ liên hệ:
...........................................................................................
Người đứng đầu cơ quan/tổ chức:
.............................................................
Phương tiện liên lạc của cơ quan/tổ chức:
(số điện thoại, số fax, email...): .……………………………………………………………………….
1. Cơ cấu tổ chức:
Cơ quan/tổ chức được thành lập/đăng ký
hoạt động theo Quyết định số .… ngày.…..tháng…... năm.….. của ....……..
Sơ đồ cơ cấu tổ chức:
2. Lực lượng cán bộ:
Mô tả lực lượng cán bộ (đến thời điểm lập
bản kê khai) theo: Cơ cấu ngành nghề/chuyên môn được đào tạo, trình độ, số lượng,
thâm niên công tác của chuyên môn đang làm và các thông tin cần thiết khác.
(Kèm theo bản sao các văn bằng, chứng
chỉ chuyên môn được chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam và Bản khai
quá trình hoạt động chuyên môn của các ông (bà):
- Ông
(Bà)...................................................................................................
+ Bản
sao..................................................................................………….
- Ông
(Bà)....................................…...........................................................
+ Bản
sao....................................................................................................
- Danh mục các báo cáo đánh giá tác động môi
trường do cơ quan/tổ chức đã trực tiếp tham gia xây dựng được cấp có thẩm quyền
thẩm định và phê duyệt.
3. Cơ sở vật chất - kỹ thuật:
3.1. Trang thiết bị đo đạc, lấy mẫu
ngoài hiện trường:
Liệt kê tất cả các trang thiết bị hiện
có (đến thời điểm lập bản kê khai) kèm theo chỉ dẫn về: nhãn mác, nơi sản xuất,
thời điểm sản xuất, thời gian đã sử dụng, hiện trạng hoạt động.
3.2. Cơ sở và trang thiết bị phòng thí
nghiệm:
Chỉ rõ vị trí phòng thí nghiệm: liệt kê
tất cả các trang thiết bị hiện có (đến thời điểm lập bản kê khai) kèm theo chỉ
dẫn về: nhãn mác, nơi sản xuất, thời điểm sản xuất, thời gian đã sử dụng, hiện
trạng hoạt động (nếu có).
4. Lĩnh vực đủ điều kiện thẩm định về
báo cáo đánh giá tác động môi trường:
Liệt kê những ngành, lĩnh vực mà cơ
quan/tổ chức có đủ điều kiện thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
5. Văn bản chứng nhận, chứng chỉ:
Liệt kê những văn bản chứng nhận, chứng
chỉ về tư cách pháp lý và năng lực chuyên môn do các cơ quan/tổ chức có thẩm
quyền cấp theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc quốc tế và đính kèm bản sao
đã được chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam của các văn bản đó.
6. Cam đoan:
Cam đoan về tính
đúng đắn, trung thực của các thông tin, số liệu, văn bản đưa ra và đính kèm và
nếu sai sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký,
ghi rõ họ tên và chức danh kèm theo dấu cơ quan/tổ chức)
Ghi chú:
(1) Tên đầy đủ của cơ quan/tổ chức đăng
ký tuyển chọn dịch vụ thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
Phụ lục 3
MẪU BẢN KHAI QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO VÀ HOẠT
ĐỘNG
CHUYÊN MÔN CỦA CÁN BỘ, CHUYÊN GIA ĐĂNG
KÝ THAM GIA DỊCH VỤ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ
TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quy định về điều kiện và hoạt
động dịch vụ thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường ban hành kèm theo
Quyết định số.…../QĐ-BTNMT
ngày…... tháng…... năm 2007 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
(Địa danh), ngày……. tháng…….năm…..
BẢN KHAI
Quá trình đào tạo và hoạt động chuyên
môn của cán bộ, chuyên gia
đăng ký tham gia dịch vụ thẩm định báo
cáo đánh giá tác động môi trường
1.
Họ và tên: ……………………….……. giới tính: ……….…………
2.
Ngày tháng năm sinh: ……………………………….….……………
3.
Quê quán: ………………….………….………………….………….
4.
Quốc tịch: ……………………………….……………….………….
5.
Nơi thường trú: ……….………………….………………………….
6.
Tên cơ quan đang làm việc:………………….………………………
7.
Quá trình đào tạo (chỉ ghi các khoá từ một (01) tháng trở lên liên quan
đến lĩnh vực môi trường):
Thời gian |
Tên khoá, ngành đào tạo |
Tên cơ sở, nước đào tạo |
Từ tháng ... năm ... đến
tháng … năm ... |
|
|
Từ tháng ... năm ... đến
tháng … năm ... |
|
|
8. Quá trình công tác:
Thời gian |
Chức vụ công tác |
Nơi công tác |
Lĩnh vực phụ trách |
Từ tháng ... năm ... đến
tháng … năm … |
|
|
|
Từ tháng ... năm ... đến
tháng … năm ... |
|
|
|
9. Những công trình liên quan đến lĩnh vực môi trường đã
công bố (ghi rõ tên công trình, tác giả hay đồng tác giả, năm công bố, nơi công
bố, nhà xuất bản).
10.
Các chương trình, đề tài, dự án khoa học công nghệ (liên quan đến lĩnh vực môi
trường) chủ trì và phối hợp đã nghiệm thu.
11.
Danh sách các báo cáo đánh giá tác động môi trường chủ trì, tham gia xây dựng
đã được cấp có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt:
Số
TT |
Tên
báo cáo đánh giá tác động môi trường |
Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
(số, ngày, tháng, năm của Quyết định và tên cơ quan phê duyệt) |
Chủ đầu tư hoặc chủ dự án và đơn vị tư vấn (nếu có) xây dựng
báo cáo đánh giá tác động môi trường |
1. |
|
|
|
2. |
|
|
|
3. |
|
|
|
12. Phần cam đoan: Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng sự
thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
(Địa danh),
ngày..... tháng...... năm.........
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN (Họ tên, chức danh của người ký và đóng dấu cơ quan) |
NGƯỜI KHAI KÝ TÊN (Ký và nghi rõ họ tên) |