Quyết định 11/2022/QĐ-UBND Vĩnh Long Tiêu chuẩn, định mức sử dụng vật tư, TTB chuyên dùng phòng, chống thiên tai

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 11/2022/QĐ-UBND

Quyết định 11/2022/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai của các cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh LongSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:11/2022/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Lê Quang Trung
Ngày ban hành:15/03/2022Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài nguyên-Môi trường

tải Quyết định 11/2022/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 11/2022/QĐ-UBND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 11/2022/QĐ-UBND PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH VĨNH LONG

______

Số: 11/2022/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_________________________

Vĩnh Long, ngày 15 tháng 3 năm 2022

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai của các cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long

_________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương, ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản qui phạm pháp luật, ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Phòng chống thiên tai, ngày 19 tháng 6 năm 2013; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Phòng chống thiên tai và Luật Đê điều, ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, ngày 21 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg, ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị;

Căn cứ Nghị định số 04/2019/NĐ-CP, ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;

Căn cứ Quyết định số 20/2021/QĐ-TTg, ngày 03 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Danh mục vai quy định về việc quản lý, sử dụng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng chống thiên tai;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai của các cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.

2. Đối tượng áp dụng

Quyết định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý, sử dụng vật tư, phương tiện, trang thiết bị phòng chống thiên tai của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long

Điều 2. Nguyên tắc áp dụng tiêu chuẩn, định mức sử dụng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng trong lĩnh vực phòng chống thiên tai

1. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai quy định tại Quyết định này được sử dụng làm căn cứ để lập kế hoạch và dự toán ngân sách; cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định việc giao, mua sắm phù hợp với yêu cầu công tác phòng, chống thiên tai của cơ quan, tổ chức.

2. Việc mua sắm, quản lý, sử dụng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng tại Quyết định này phải đảm bảo đúng quy định của pháp luật về mua sắm tài sản công và các văn bản pháp luật khác có liên quan, đồng thời phải được thực hiện công khai, minh bạch, đảm bảo thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.

3. Vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai được thanh lý khi đủ điều kiện theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công và các văn bản hướng dẫn thi hành.

4. Không sử dụng các vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai vào việc riêng, bán, trao đổi, tặng, cho, cho mượn, thế chấp, cầm cố hoặc điều chuyển cho bất cứ tổ chức, cá nhân nào khi không được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Điều 3. Tiêu chuẩn, định mức vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng chống thiên tai

1. Tiêu chuẩn, định mức vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai quy định tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.

2. Số lượng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai quy định tại Quyết định này là mức tối đa được trang bị.

3. Xe ô tô chuyên dùng phòng, chống thiên tai được trang bị phục vụ lãnh đạo Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh; loại xe ôtô 7 chỗ ngồi có gắn thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai; số lượng xe ôtô được trang bị là 03 xe; giá mua tối đa mỗi xe ô tô là 1,2 tỷ đồng

4. Trường hợp giá mua xe ô tô chuyên dùng có biến động tăng, việc điều chỉnh mức giá mua xe chuyên dùng tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này được thực hiện theo quy định tại Điều 21 Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô.

Điều 4. Nguồn hình thành vật tư , phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai

Nguồn hình thành vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai từ ngân sách nhà nước và các nguồn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.

Điều 5. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức

1. Trách nhiệm của Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương được trang bị vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai:

a) Xây dựng kế hoạch mua sắm vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai theo tiêu chuẩn, định mức được ban hành tại Quyết định này, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

b) Thực hiện mua sắm tài sản là vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai theo tiêu chuẩn, định mức được ban hành tại Quyết định này.

c) Ban hành quy chế sử dụng các vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai của đơn vị theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công.

d) Tổ chức bảo quản, sửa chữa và thường xuyên kiểm tra, theo dõi hiện trạng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai được giao.

đ) Hàng năm, trước ngày 31 tháng 12, tổng hợp báo cáo hiện trạng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai gửi về cơ quan thường trực Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh.

2. Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (cơ quan thường trực Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh):

a) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy định về tiêu chuẩn, định mức, quản lý, sử dụng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng được quy định tại Quyết định này.

b) Tổng hợp hiện trạng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai của các cơ quan, tổ chức, đơn vị để phục vụ công tác chỉ đạo điều hành phòng, chống thiên tai của tỉnh và báo báo theo quy định.

c) Tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, đề xuất việc điều chỉnh, bổ sung danh mục vật tư, phương tiện, thiết bị chuyên dùng phù hợp quy định của pháp luật.

d) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều động, huy động các vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai phù hợp với các tình huống thiên tai xảy ra.

3. Trách nhiệm của Sở Tài chính

Căn cứ tiêu chuẩn, định mức vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai được ban hành kèm theo Quyết định này và khả năng cân đối ngân sách địa phương, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bộ trí dự toán ngân sách tỉnh hàng năm để trang bị vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai cho các cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh.

4. Trách nhiệm của Kho bạc Nhà nước

Kho bạc Nhà nước tỉnh Vĩnh Long căn cứ tiêu chuẩn, định mức vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai được ban hành kèm theo Quyết định này thực hiện kiểm soát chi đối với các cơ quan, tổ chức có liên quan.

Điều 6. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 3 năm 2022.

2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và kiếm cứu nạn tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Quỹ phòng chống thiên tai tỉnh và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:

- Như Điều 6 (để thực hiện);

- Ban chỉ đạo Quốc gia về PCTT;

- Bộ Tài chính;

- Bộ NN&PTNT;

- Cục kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp;

- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh;TT.UBND tỉnh;

- Đoàn ĐBQH tỉnh;

- UBMTTQVN tỉnh;

- Sở Tư pháp;

- LĐ.Văn phòng UBND tỉnh;

- Lưu: VT.6.06.05.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

 

 

 

 

Lê Quang Trung

 

 

 

 

PHỤ LỤC

Tiêu chuẩn, định mức Sử dụng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai của các cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long

(Kèm theo Quyết định số: 11/2022/QĐ-UBND ngày 15 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)

 

TT

Tên vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng

Tên đơn vị được trang bị

Đơn vị tính

Số lượng trang bị tối đa

Giá tối đa mua xe ô tô, vật tư,

thiết bị (Triệu đồng)

Mục đích trang bị

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

7

8

A

PHƯƠNG TIỆN CHUYÊN DÙNG PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI

 

I

XE PHỤC VỤ CHỈ ĐẠO VÀ ĐẢM BẢO AN TOÀN TẠI HIỆN TRƯỜNG

 

 

 

Xe ôtô 7 chỗ ngồi có gắn thiết bị phòng chống thiên tai (còi, cờ ưu tiên, đèn báo hiệu...), biển hiệu nhận biết theo Quy định số 55/QyĐ-UBQGTKCN ngày 13/02/2018 của Ủy ban quốc gia ứng phó sự cố thiên tai và tìm kiếm cứu nạn.

1. Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh (Ủy ban nhân dân tỉnh).

Chiếc

01

1.200

Chỉ đạo, chỉ huy trực tiếp tại hiện trường, đảm bảo an toàn khi thiên tai bão, lũ, lũ quét, sạt lở đất đá, đang xảy ra.

Giá mua xe đã bao gồm các loại thuế phải nộp theo quy định của pháp luật; chưa bao gồm: Lệ phó trước bạ, lệ phí cấp biển số xe, phí bảo hiểm, phí đăng kiểm, phí bảo trì đường bộ liên quan đến việc sử dụng xe.

2. Cơ quan thường trực Tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ tỉnh (Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh).

Chiếc

01

1.200

II

XE PHỤC VỤ THÔNG TIN, TRUYỀN THÔNG

 

Xe ôtô 7 chỗ ngồi có gắn thiết bị phòng, chống thiên tai (còi , cờ ưu tiên, đèn báo hiệu...), biển hiệu nhận biết theo Quy định số 55/QyĐ-UBQGTKCN ngày 13/02/2018 của Ủy ban quốc gia ứng phó sự cố thiên tai và tìm kiếm cứu nạn.

Cơ quan thường trực Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh.

Chiếc

01

1.200

Đảm bảo thông tin liên lạc phục vụ chỉ đạo, chỉ huy điều hành ứng phó và đảm bảo an toàn trong điều kiện thiên tai bão, lũ, lũ quét sạt lở đất đã, đang diễn ra.

B

TRANG THIẾT BỊ CHUYÊN DÙNG PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI

 

I

Trang thiết bị giám sát, phân tích tình huống thiên tai

 

1

Thiết bị đo độ sâu khu vực xảy ra lũ, ngập lụt.

1.1. Cơ quan thường trực Ban Chỉ huy Phòng , chống thiên tai và kiếm cứu nạn tỉnh.

bộ

01

 

Giám sát, phân tích tình huống thiên tai.

 

 

 

1.2. Cơ quan thường trực Tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ tỉnh (Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh).

bộ

01

 

 

Giá thực tế mua sắm theo quy định của Nhà nước.

2

Thiết bị đo xác định khoảng cách từ xa.

2.1. Cơ quan thường trực Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và kiếm cứu nạn tỉnh.

cái

01

 

Giám sát, phân tích tình huống thiên tai.

 

2.2. Cơ quan thường trực Tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ tỉnh (Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh).

cái

01

 

 

3

Trạm đo mưa, mực nước, độ mặn, lưu lượng, gió, nhiệt độ (cố định).

Cơ quan thường trực Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và kiếm cứu nạn tỉnh.

trạm

11

 

Giám sát, phân tích tình huống thiên tai.

 

4

Trạm cảnh báo dông, lốc, sét.

Cơ quan thường trực Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và kiếm cứu nạn tỉnh.

trạm

08

 

Giám sát, phân tích tình huống thiên tai.

Giá thực tế mua sắm theo quy định của Nhà nước.

5

Máy đo độ mặn cầm tay.

5.1. Cơ quan thường trực Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và kiếm cứu nạn tỉnh.

cái

02

 

Giám sát, phân tích tình huống thiên tai.

 

 

5.2. Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và kiếm cứu nạn các huyện Long Hồ, Mang Thít, Vũng Liêm, Tam Bình, Trà Ôn, Bình Tân, Thị xã Bình Minh và Thành phố Vĩnh Long.

cái

02 x 8 =

16

 

 

 

II

Trang thiết bị phục vụ chỉ đạo điều hành tại cơ quan, đơn vị

1

Thiết bị truyền hình trực tuyến, truyền hình, âm thanh phục vụ chỉ đạo, chỉ huy phòng, chống thiên tai.

Cơ quan thường trực Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và kiếm cứu nạn tỉnh.

bộ

01

 

Phục vụ chỉ đạo, điều hành tại cơ quan.

Giá thực tế mua sắm theo quy định của Nhà nước.

2

Thiết bị nguồn, lưu điện.

Cơ quan thường trực Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và kiếm cứu nạn tỉnh.

bộ

01

 

Đảm bảo nguồn điện phục vụ chỉ đạo, điều hành công tác phòng, chống thiên tai.

3

Máy phát điện công suất lớn.

3.1. Cơ quan thường trực Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và kiếm cứu nạn tỉnh.

cái

01

 

Đảm bảo duy trì nguồn điện phục vụ công tác phòng, chống thiên tai tại cơ quan.

3.2. Cơ quan thường trực Tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ tỉnh (Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh).

cái

01

 

3.3. Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và kiếm cứu nạn các huyện Long Hồ, Mang Thít, Vũng Liêm, Tam Bình, Trà Ôn, Bình Tân, Thị xã Bình Minh và Thành phố Vĩnh Long.

cái

01 x 8 =

08

 

4

Máy chủ lưu trữ thông tin phòng, chống thiên tai.

4.1. Cơ quan thường trực Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và kiếm cứu nạn tỉnh.

cái

01

 

Lưu trữ thông tin phòng, chống thiên tai phục vụ chỉ đạo điều hành.

Giá thực tế mua sắm theo quy định của Nhà nước.

4.2. Cơ quan thường trực Tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ tỉnh (Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh).

cái

01

 

4.3. Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và kiếm cứu nạn các huyện Long Hồ, Mang Thít, Vũng Liêm, Tam Bình, Trà Ôn, Bình Tân, Thị xã Bình Minh và Thành phố Vĩnh Long.

cái

01 x 8 =

08

 

5

Máy tính để bàn cấu hình cao.

5.1. Cơ quan thường trực Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và kiếm cứu nạn tỉnh.

bộ

01

 

Cài đặt các phần mềm chuyên dùng phòng, chống thiên tai phục vụ chỉ đạo điều hành tại cơ quan, đơn vị.

5.2. Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn các huyện Long Hồ, Mang Thít, Vũng Liêm, Tam Bình, Trà Ôn, Bình Tân, Thị xã Bình Minh và Thành phố Vĩnh Long.

bộ

01 x 8 =

08

 

6

Điện thoại vệ tinh phục vụ liên lạc khẩn cấp.

6.1. Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và kiếm cứu nạn tỉnh (Ủy ban nhân dân tỉnh).

cái

02

 

Liên lạc khẩn cấp trong tình huống thiên tai phục vụ chỉ đạo, điều hành.

 

 

 

6.2. Cơ quan thường trực Ban Chỉ huy Phòng , chống thiên tai và kiếm cứu nạn tỉnh.

cái

02

 

 

Giá thực tế mua sắm theo quy định của Nhà nước.

 

 

6.3. Cơ quan thường trực Tìm kiếm cứu nạn , cứu hộ tỉnh (Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh).

cái

02

 

 

 

 

6.4. Công An tỉnh Vĩnh Long.

cái

02

 

 

 

 

 

6.5. Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và kiếm cứu nạn các huyện Long Hồ, Mang Thít, Vũng Liêm, Tam Bình, Trà Ôn, Bình Tân, Thị xã Bình Minh và Thành phố Vĩnh Long.

cái

01 x 8 =

08

 

 

 

7

Màn hình theo dõi thông tin phòng, chống thiên tai.

7.1. Cơ quan thường trực Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và kiếm cứu nạn tỉnh.

cái

01

 

Theo dõi thông tin phòng, chống thiên tai phục vụ chỉ đạo, điều hành.

Giá thực tế mua sắm theo quy định của Nhà nước.

 

7.2. Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và kiếm cứu nạn các huyện Long Hồ, Mang Thít, Vũng Liêm, Tam Bình, Trà Ôn, Bình Tân, Thị xã Bình Minh và Thành phố Vĩnh Long.

cái

01 x 8 =

08

 

 

 

8.1. Cơ quan thường trực Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và kiếm cứu nạn tỉnh.

Phần mêm

02

 

 

 

8

Phần mềm, cơ sở dữ liệu chuyên dùng phòng, chống thiên tai.

8.2. Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và kiếm cứu nạn các huyện Long Hồ, Mang Thít, Vũng Liêm, Tam Bình, Trà Ôn, Bình Tân, Thị xã Bình Minh và Thành phố Vĩnh Long.

cái

02 x 8 =

16

 

Phục vụ công tác chỉ đạo điều hành tại cơ quan, đơn vị.

Giá thực tế mua sắm theo quy định của Nhà nước.

III

Trang thiết bị phục vụ chỉ đạo và đảm bảo an toàn tại hiện trường

 

 

1.1. Cơ quan thường trực Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và kiếm cứu nạn tỉnh.

bộ

01

 

Thu thập hình ảnh, tìm kiếm thông tin tiếp cận nơi đã, đang xảy ra thiên tai, phục vụ chỉ đạo và đảm bảo an toàn tại hiện trường.

1

Thiết bị Flycam.

1.2. Cơ quan thường trực Tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ tỉnh (Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh).

bộ

01

 

 

 

 

1.3. Công An tỉnh Vĩnh Long.

bộ

01

 

 

2

Máy cưa đa năng.

2.1. Cơ quan thường trực Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và kiếm cứu nạn tỉnh.

cái

02

 

Xử lý cây đổ và các chướng ngại vật trên đường tiếp cận khu vực xảy ra thiên tai.

Giá thực tế mua sắm theo quy định của Nhà nước.

Giá thực tế mua sắm theo quy định của Nhà nước.

2.2. Cơ quan thường trực Tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ tỉnh (Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh).

cái

05

 

2.3.Công An tỉnh Vĩnh Long

cái

05

 

2.4. Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và kiếm cứu nạn các huyện Long Hồ, Mang Thít, Vũng Liêm, Tam Bình, Trà Ôn, Bình Tân, Thị xã Bình Minh và Thành phố Vĩnh Long.

cái

03 x 8 =

24

 

3

Máy đo hồi âm.

Cơ quan thường trực Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và kiếm cứu nạn tỉnh.

cái

01

 

Kiểm tra công trình phòng, chống thiên tai

4

Máy định vị vệ tinh, la bàn.

4.1. Cơ quan thường trực Ban Chỉ huy Phòng , chống thiên tai và kiếm cứu nạn tỉnh.

cái

01

 

Để định vị, định hướng tại các khu vực thiên tai, công trình phòng, chống thiên tai

4.2. Cơ quan thường trực Tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ tỉnh (Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh)

cái

01

 

 

 

4.3. Công An tỉnh Vĩnh Long

cái

01

 

 

 

Giá thực tế mua sắm theo quy định của Nhà nước.

5

Ống nhòm quan sát trong đêm tối và trong điều kiện thiên tai.

5.1. Cơ quan thường trực Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và kiếm cứu nạn tỉnh.

bộ

02

 

Quan sát tại hiện trường trong điều kiện đêm tối và khi thiên tai, bão, lũ đã, đang xảy ra.

5.2. Cơ quan thường trực Tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ tỉnh (Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh).

bộ

05

 

5.3. Công An tỉnh Vĩnh Long.

bộ

05

 

5.4. Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và kiếm cứu nạn các huyện Long Hồ, Mang Thít, Vũng Liêm, Tam Bình, Trà Ôn, Bình Tân, Thị xã Bình Minh và Thành phố Vĩnh Long.

bộ

03 x 8 =

24

 

6

Thiết bị lọc nước sạch.

Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và kiếm cứu nạn các huyện Long Hồ , Mang Thít, Vũng Liêm, Tam Bình, Trà Ôn, Bình Tân, Thị xã Bình Minh và Thành phố Vĩnh Long.

bộ

01 x 8 =

08

 

Lọc nước sạch đáp ứng yêu cầu cung cấp nước sạch cho lực lượng phòng, chống thiên tai và người dân trong điều kiện thiên tai, bão, lũ, hạn hán đã, đang xảy ra.

7

Thiết bị chuyên dùng phóng thang dây, dây mồi, phao cứu sinh.

7.1. Cơ quan thường trực Tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ tỉnh (Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh).

bộ

05

 

Cứu hộ, cứu nạn khi thiên tai đã, đang xảy ra.

 

7.2. Công An tỉnh Vĩnh Long.

bộ

05

 

Giá thực tế mua sắm theo quy định của Nhà nước.

8

Thiết bị y tế chuyên dùng sơ cấp cứu, vận chuyển người bị nạn.

Cơ quan thường trực Tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ tỉnh (Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh)

bộ

50

 

Sơ cấp cứu, di chuyển người bị nạn ra khỏi khu vực bị ảnh hưởng trong điều kiện thiên tai, bão, lũ, hạn hán đã, đang xảy ra.

9

Áo phao cứu sinh chuyên dùng.

Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và kiếm cứu nạn các huyện Long Hồ, Mang Thít, Vũng Liêm, Tam Bình, Trà Ôn, Bình Tân, Thị xã Bình Minh và Thành phố Vĩnh Long.

cái

100 x 8 = 800

 

Cứu hộ, cứu nạn người an toàn khi thiên tai đã, đang xảy ra.

10

Máy bộ đàm chuyên dùng chống nước (01 bộ gồm: máy chủ và các máy cầm tay)

10.1. Cơ quan thường trực Ban Chỉ huy Phòng , chống thiên tai và kiếm cứu nạn tỉnh.

bộ

01

(01 máy chủ, 10 máy cầm tay).

 

Đáp ứng yêu cầu chỉ đạo, chỉ huy tại hiện trường trong tình huống mưa lớn, ngập lụt.

10.2. Cơ quan thường trực Tìm kiếm cứu nạn , cứu hộ tỉnh (Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh).

bộ

02

(02 máy chủ, 10 máy cầm tay).

 

 

 

10.3. Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và kiếm cứu nạn các huyện Long Hồ, Mang Thít, Vũng Liêm, Tam Bình, Trà Ôn, Bình Tân, Thị xã Bình Minh và Thành phố Vĩnh Long.

bộ

01 x 8 = 08 (08 máy chủ, 40 máy cầm tay).

 

 

Giá thực tế mua sắm theo quy định của Nhà nước.

11

Súng bắn đạn tín hiệu chuyên dùng cảnh báo thiên tai.

Cơ quan thường trực Tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ tỉnh (Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh).

bộ

01

 

Dùng cảnh báo thiên tai đáp ứng yêu cầu hoạt động an toàn khi thiên tai đã, đang xảy ra.

 

12

Máy ảnh hoặc máy quay phim chuyên

dùng.

12.1. Cơ quan thường trực Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và kiếm cứu nạn tỉnh.

cái

01

 

Dùng để quay phim, chụp hình ảnh đáp ứng yêu cầu hoạt động an toàn tại hiện trường khi thiên tai đã, đang xảy ra.

 

12.2. Cơ quan thường trực Tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ tỉnh (Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh).

cái

01

 

Giá thực thế mua sắm theo

quy định của Nhà nước.

13

Máy tính xách tay.

Cơ quan thường trực Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và kiếm cứu nạn tỉnh.

cái

01

 

Đảm bảo hoạt động ttai hiện trong điều kiện thiên tai.

14

Bộ phát wifi di động chuyên dùng.

Cơ quan thường trực Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và kiếm cứu nạn tỉnh.

bộ

01

 

Phục vụ cán bộ công tác tại hiện trường đáp ứng yêu cầu an toàn khi thiên tai đang xảy ra.

 

C

VẬT TƯ CHUYÊN DÙNG PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI

 

 

 

1. Cơ quan thường trực Ban Chỉ huy Phòng , chống thiên tai và kiếm cứu nạn tỉnh.

bộ

10

 

 

 

 

Bộ dụng cụ chuyên dùng gồm: Ba lô chống nước, túi ngủ, quần áo chuyên dùng, mũ, giày, đèn pin, túi cấp cứu lưu động,...

2. Cơ quan thương trực Tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ tỉnh (Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh).

bộ

100

 

 

 

 

3. Công An tỉnh Vĩnh Long.

bộ

50

 

Phục vụ cán bộ làm công tác tại hiện trường đáp ứng yêu cầu hoạt động an toàn khi thiên tai đã, đang xảy ra.

 

 

4. Ban Chỉ huy Phòng                         ,

chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn các huyện Long Hồ, Mang Thít, Vũng Liêm, Tam Bình, Trà Ôn, Bình Tân, Thị xã Bình Minh và Thành phố Vĩnh Long.

bộ

50 x 8 =

400

 

 

             
 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 70/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định cụ thể một số nội dung về quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Lai Châu ban hành kèm theo Quyết định 42/2018/QĐ-UBND ngày 10/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu (đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Quyết định 03/2022/QĐ-UBND ngày 14/02/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu)

Quyết định 70/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định cụ thể một số nội dung về quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Lai Châu ban hành kèm theo Quyết định 42/2018/QĐ-UBND ngày 10/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu (đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Quyết định 03/2022/QĐ-UBND ngày 14/02/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu)

Tài nguyên-Môi trường

văn bản mới nhất

Quyết định 56/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại và kéo dài thời gian giữ chức vụ đối với viên chức quản lý tại các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập và Trung tâm giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

Quyết định 56/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại và kéo dài thời gian giữ chức vụ đối với viên chức quản lý tại các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập và Trung tâm giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Cán bộ-Công chức-Viên chức

loading
×
×
×
Vui lòng đợi