Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 1077/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy trình vận hành liên hồ chứa trên lưu vực sông Ba
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1077/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 1077/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Hoàng Trung Hải |
Ngày ban hành: | 07/07/2014 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 1077/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành Quy trình vận hành liên hồ chứa trên lưu vực sông Ba
----------------------
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai ngày 19 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 112/2008/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ về quản lý, bảo vệ, khai thác tổng hợp tài nguyên và môi trường các hồ chứa thủy điện, thủy lợi;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: |
KT. THỦ TƯỚNG |
QUY TRÌNH
Vận hành liên hồ chứa trên lưu vực sông Ba
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1077/QĐ-TTg
ngày 07 tháng 7 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ)
_________________
QUY ĐỊNH CHUNG
- Đảm bảo an toàn tuyệt đối cho các công trình thủy điện: Sông Ba Hạ, Krông H’Năng, An Khê - Ka Nak, không để mực nước hồ chứa vượt cao trình mực nước kiểm tra với mọi trận lũ có chu kỳ lặp lại nhỏ hơn hoặc bằng 1.000 năm;
- Đảm bảo an toàn tuyệt đối cho công trình thủy điện Sông Hinh, không để mực nước hồ chứa vượt cao trình mực nước thiết kế với mọi trận lũ có chu kỳ lặp lại nhỏ hơn hoặc bằng 200 năm;
- Đảm bảo an toàn tuyệt đối cho công trình hồ chứa Ayun Hạ, không để mực nước hồ chứa vượt cao trình mực nước gia cường ứng với mọi trận lũ có chu kỳ lặp lại nhỏ hơn hoặc bằng 100 năm.
- Cao trình mực nước dâng bình thường: | 105,00 m; |
- Cao trình mực nước chết: | 101,00 m; |
- Cao trình mực nước hồ ứng với lũ thiết kế: | 105,96 m; |
- Cao trình mực nước lũ kiểm tra: | 108,05 m; |
- Dung tích toàn bộ: | 349,70 triệu m3; |
- Dung tích hữu ích: | 165,90 triệu m3. |
2. Hồ Sông Hinh: |
|
- Cao trình mực nước dâng bình thường: | 209,00 m; |
- Cao trình mực nước chết: | 196,00 m; |
- Cao trình mực nước hồ ứng với lũ thiết kế: | 211,85 m; |
- Cao trình mực nước kiểm tra: | 212,35 m; |
- Dung tích toàn bộ: | 357,00 triệu m3; |
- Dung tích hữu ích: | 323,00 triệu m3. |
3. Hồ Krông H’Năng: |
|
- Cao trình mực nước dâng bình thường: | 255,00 m; |
- Cao trình mực nước chết: | 242,50 m; |
- Cao trình mực nước hồ ứng với lũ thiết kế: | 255,85 m; |
- Cao trình mực nước kiểm tra: | 258,38 m; |
- Dung tích toàn bộ: | 165,78 triệu m3; |
- Dung tích hữu ích: | 108,50 triệu m3. |
4. Hồ Ayun Hạ: |
|
- Cao trình mực nước dâng bình thường: | 204,00 m; |
- Cao trình mực nước chết: | 195,00 m; |
- Cao trình mực nước dâng gia cường: | 209,92 m; |
- Dung tích toàn bộ: | 253,00 triệu m3; |
- Dung tích hữu ích: | 201,00 triệu m3. |
5. Hồ An Khê: |
|
- Cao trình mực nước dâng bình thường: | 429,00 m; |
- Cao trình mực nước chết: | 427,00 m; |
- Cao trình mực nước hồ ứng với lũ thiết kế | 429,88 m; |
- Cao trình mực nước kiểm tra: | 431,45 m; |
- Dung tích toàn bộ: | 15,90 triệu m3; |
- Dung tích hữu ích: | 5,60 triệu m3. |
6. Hồ Ka Nak: |
|
- Cao trình mực nước dâng bình thường: | 515,00 m; |
- Cao trình mực nước chết: | 485,00 m; |
- Cao trình mực nước hồ ứng với lũ thiết kế: | 515,32 m; |
- Cao trình mực nước kiểm tra: | 516,80 m; |
- Dung tích toàn bộ: | 313,70 triệu m3; |
- Dung tích hữu ích: | 285,50 triệu m3. |
VẬN HÀNH CÁC HỒ CHỨA SÔNG BA HẠ, SÔNG HINH, KRÔNG H’NĂNG,
AYUN HẠ VÀ AN KHÊ - KA NAK TRONG MÙA LŨ
Sông |
Trạm thủy văn |
Báo động I (m) |
Báo động II (m) |
Báo động III (m) |
Ba |
An Khê |
404,5 |
405,5 |
406,5 |
Ba |
Ayun Pa |
153,0 |
154,5 |
156,0 |
Đà Rằng |
Phú Lâm |
1,70 |
2,70 |
3,70 |
Hồ |
Sông Ba Hạ |
Sông Hinh |
Krông H’Năng |
Ka Nak |
Ayun Hạ |
Mực nước hồ (m) |
103 |
207 |
252,5 |
513 |
203 |
Hồ |
Sông Ba Hạ |
Sông Hinh |
Krông H’Năng |
Ka Nak |
Ayun Hạ |
Mực nước hồ (m) |
102 |
204,5 |
251,5 |
506 |
202 |
Trạm thủy văn |
Phú Lâm |
Ayun Pa |
An Khê |
Mực nước tại trạm thủy văn (m) |
3,2 |
155,3 |
406,0 |
Khi Trung tâm Khí tượng Thủy văn quốc gia dự báo có bão khẩn cấp, áp thấp nhiệt đới gần bờ hoặc có các hình thế thời tiết khác có khả năng gây mưa, lũ mà trong vòng 24 đến 48 giờ tới có khả năng ảnh hưởng trực tiếp đến các địa phương trên lưu vực sông Ba, Trưởng Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh Phú Yên quyết định việc vận hành các hồ như sau:
- Khi mực nước tại Trạm thủy văn Phú Lâm đang trên báo động II và dưới giá trị quy định tại Bảng 4, vận hành điều tiết với lưu lượng xả bằng lưu lượng đến hồ để duy trì mực nước hiện tại của hồ;
- Khi mực nước tại Trạm thủy văn Phú Lâm đang dưới báo động II, vận hành điều tiết với lưu lượng xả lớn hơn lưu lượng đến hồ, để hạ dần mực nước hồ, nhưng không thấp hơn giá trị quy định tại Bảng 3. Trong quá trình vận hành, nếu mực nước tại Trạm thủy văn Phú Lâm vượt mức báo động II và dưới giá trị quy định tại Bảng 4, vận hành với lưu lượng xả bằng lưu lượng đến hồ để duy trì mực nước hiện tại của hồ.
Khi Trung tâm Khí tượng Thủy văn quốc gia dự báo có bão khẩn cấp, áp thấp nhiệt đới gần bờ hoặc có các hình thế thời tiết khác có khả năng gây mưa, lũ mà trong vòng 24 đến 48 giờ tới có khả năng ảnh hưởng trực tiếp đến các địa phương trên lưu vực sông Ba, Trưởng Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh Gia Lai quyết định việc, vận hành hồ như sau:
- Khi mực nước tại Trạm thủy văn Ayun Pa đang trên báo động II và dưới giá trị quy định tại Bảng 4, vận hành điều tiết với lưu lượng xả bằng lưu lượng đến hồ để duy trì mực nước hiện tại của hồ;
- Khi mực nước tại Trạm thủy văn Ayun Pa đang dưới báo động II, vận hành điều tiết với lưu lượng xả lớn hơn lưu lượng đến hồ, để hạ dần mực nước hồ, nhưng không thấp hơn giá trị quy định tại Bảng 3. Trong quá trình vận hành, nếu mực nước tại Trạm thủy văn Ayun Pa vượt mức báo động II và dưới giá trị quy định tại Bảng 4, vận hành với lưu lượng xả bằng lưu lượng đến hồ để duy trì mực nước hiện tại của hồ.
Khi Trung tâm Khí tượng Thủy văn quốc gia dự báo có bão khẩn cấp, áp thấp nhiệt đới gần bờ hoặc có các hình thế thời tiết khác có khả năng gây mưa, lũ mà trong vòng 24 đến 48 giờ tới có khả năng ảnh hưởng trực tiếp đến các địa phương trên lưu vực sông Ba, Trưởng Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh Gia Lai quyết định việc vận hành như sau:
- Khi mực nước tại Trạm thủy văn An Khê đang trên báo động II và dưới giá trị quy định tại Bảng 4, vận hành điều tiết với lưu lượng xả bằng lưu lượng đến hồ để duy trì mực nước hiện tại của hồ;
- Khi mực nước tại Trạm thủy văn An Khê đang dưới báo động II, vận hành điều tiết với lưu lượng xả lớn hơn lưu lượng đến hồ, để hạ dần mực nước hồ, nhưng không thấp hơn giá trị quy định tại Bảng 3. Trong quá trình vận hành, nếu mực nước tại Trạm thủy văn An Khê vượt mức báo động II và dưới giá trị quy định tại Bảng 4, vận hành với lưu lượng xả bằng lưu lượng đến hồ để duy trì mực nước hiện tại của hồ.
Khi mực nước hồ đạt đến mực nước dâng bình thường, mà lũ đến hồ còn tiếp tục tăng và có khả năng ảnh hưởng đến an toàn của công trình, thực hiện chế độ vận hành đảm bảo an toàn công trình theo Quy trình vận hành của hồ đã được cấp có thẩm quyền ban hành.
- Vận hành hạ mực nước hồ Ayun Hạ để đón lũ theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 8 của Quy trình này nhưng không thấp hơn giá trị quy định tại Bảng 2 và vận hành giảm lũ cho hạ du theo quy định tại Khoản 3 và Khoản 4 Điều 8 của Quy trình này;
- Vận hành hạ mực nước hồ Ka Nak để đón lũ theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 9 của Quy trình này nhưng không thấp hơn giá trị quy định tại Bảng 2 và vận hành giảm lũ cho hạ du theo quy định tại Khoản 3 và Khoản 4 Điều 9 của Quy trình này.
VẬN HÀNH CÁC HỒ CHỨA SÔNG BA HẠ, SÔNG HINH, KRÔNG H’NĂNG, AYUN HẠ
VÀ AN KHÊ - KA NAK TRONG MÙA CẠN
- Từ ngày 16 tháng 12 đến ngày 15 tháng 4;
- Từ ngày 16 tháng 5 đến ngày 31 tháng 8.
- Từ ngày 16 tháng 12 đến ngày 31 tháng 12;
- Từ ngày 16 tháng 6 đến ngày 31 tháng 8.
- Không nhỏ hơn 8 m3/s, nếu lưu lượng đến hồ Ka Nak trung bình ngày hôm trước lớn hơn 8 m3/s;
- Không nhỏ hơn 6 m3/s, nếu lưu lượng đến hồ Ka Nak trung bình ngày hôm trước nhỏ hơn 8 m3/s.
- Khi dự báo lưu lượng đến hồ Sông Ba Hạ trung bình trong 10 ngày tới lớn hơn 40 m3/s, hồ Sông Ba Hạ xả nước phát điện trong thời gian không ít hơn 8 giờ/ngày;
- Khi dự báo lưu lượng đến hồ Sông Ba Hạ trung bình trong 10 ngày tới nhỏ hơn 40 m3/s, hồ Sông Ba Hạ xả nước phát điện trong thời gian không ít hơn 6 giờ/ngày.
Hồ An Khê vận hành, xả nước liên tục xuống hạ du sông Ba với lưu lượng không nhỏ hơn 4 m3/s.
Trường hợp không bảo đảm giá trị mực nước hồ tại thời điểm tương ứng quy định trong Phụ lục IV, căn cứ vào lưu lượng đến hồ trong 10 ngày tới, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên quyết định việc điều chỉnh lưu lượng, thời gian vận hành đối với các hồ Sông Ba Hạ, Sông Hinh và Krông H’Năng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai quyết định việc điều chỉnh lưu lượng, thời gian vận hành đối với cụm hồ An Khê - Ka Nak và hồ Ayun Hạ để bảo đảm mực nước hồ không nhỏ hơn giá trị tại các thời điểm tiếp theo.
Trong trường hợp xảy ra hạn hán, thiếu nước, nếu vào đầu mùa cạn mà mực nước các hồ không đạt giá trị quy định trong Phụ lục IV, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên quyết định việc vận hành đối với các hồ Sông Ba Hạ, Sông Hinh và Krông H’Năng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai quyết định việc vận hành đối với cụm hồ An Khê - Ka Nak và hồ Ayun Hạ nhằm bảo đảm chậm nhất đến ngày 01 tháng 02 mực nước hồ đạt giá trị như quy định trong Phụ lục IV.
QUY ĐỊNH TRÁCH NHIỆM, TỔ CHỨC VẬN HÀNH CÁC HỒ CHỨA
VÀ CUNG CẤP THÔNG TIN, BÁO CÁO
TRONG MÙA LŨ
- Tổ chức quan trắc, tính toán mực nước hồ, lưu lượng đến hồ, lưu lượng xả qua đập tràn, qua nhà máy ít nhất 04 lần vào các thời điểm: 01 giờ, 7 giờ, 13 giờ, 19 giờ;
- Thực hiện bản tin dự báo 01 lần vào 10 giờ. Nội dung bản tin dự báo phải bao gồm lưu lượng đến hồ, mực nước hồ thời điểm hiện tại và các thời điểm 06 giờ, 12 giờ, 18 giờ, 24 giờ tới; dự kiến tổng lưu lượng xả tại các thời điểm 06 giờ, 12 giờ, 18 giờ và 24 giờ tới (nếu có).
- Thực hiện các bản tin dự báo, cảnh báo. Tần suất thực hiện bản tin dự báo, cảnh báo thực hiện theo quy định tại Quy chế báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ;
- Thực hiện việc thu thập số liệu quan trắc mưa, mực nước tại các trạm quan trắc khí tượng, thủy văn thuộc hệ thống sông Ba theo quy định;
- Thực hiện bản tin dự báo lũ, lũ khẩn cấp tại các Trạm thủy văn Phú Lâm, Ayun Hạ và An Khê. Tần suất thực hiện bản tin theo quy định tại Quy chế báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ.
- Thực hiện bản tin cảnh báo lũ tại Trạm thủy văn Phú Lâm. Tần suất thực hiện bản tin dự báo theo quy định tại Quy chế báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ;
- Thực hiện việc thu thập số liệu mưa, mực nước tại các trạm quan trắc khí tượng, thủy văn thuộc phạm vi, trách nhiệm quản lý trên hệ thống sông Ba theo quy định;
- Thực hiện các bản tin dự báo mực nước, tin lũ, tin lũ khẩn cấp tại Trạm thủy văn Phú Lâm. Tần suất thực hiện bản tin dự báo theo quy định tại tại Quy chế báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ;
- Theo dõi, phát hiện thời điểm mực nước tại Trạm thủy văn Phú Lâm đạt giá trị quy định tại Bảng 1 và Bảng 4.
- Thực hiện bản tin cảnh báo lũ tại các Trạm thủy văn Ayun Pa và An Khê. Tần suất thực hiện bản tin dự báo theo quy định tại Quy chế báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ;
- Thực hiện việc thu thập số liệu mưa, mực nước tại các trạm quan trắc khí tượng, thủy văn thuộc phạm vi, trách nhiệm quản lý trên hệ thống sông Ba theo quy định;
- Thực hiện các bản tin dự báo mực nước, tin lũ, tin lũ khẩn cấp tại các Trạm thủy văn Ayun Pa và An Khê. Tần suất thực hiện bản tin dự báo theo quy định tại Quy chế báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ;
- Theo dõi, phát hiện thời điểm mực nước tại các Trạm thủy văn Ayun Pa và An Khê đạt giá trị quy định tại Bảng 1, Bảng 4.
- Tổ chức quan trắc, tính toán mực nước hồ, lưu lượng đến hồ, lưu lượng xả qua đập tràn, qua nhà máy ít nhất 15 phút một lần;
- Thực hiện bản tin dự báo lũ về hồ định kỳ 03 giờ 01 lần. Nội dung bản tin dự báo gồm mực nước hồ, lưu lượng đến hồ thời điểm hiện tại và các thời điểm 06 giờ, 12 giờ, 18 giờ, 24 giờ tới trong đó phải dự báo thời gian xuất hiện đỉnh lũ; dự kiến tổng lưu lượng xả tại các thời điểm 06 giờ, 12 giờ, 18 giờ, 24 giờ tới.
Đối với Công ty Cổ phần Sông Ba còn phải thực hiện việc cung cấp bản tin dự báo và số liệu quan trắc, tính toán quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 28 của Quy trình này cho Công ty Cổ phần Thủy điện Sông Ba Hạ trước 10 giờ hàng ngày;
Khi mực nước tại Trạm Thủy văn Phú Lâm đạt mức quy định tại Bảng 1, Bảng 4 phải thông báo ngay cho Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh Phú Yên và Công ty Cổ phần Thủy điện Vĩnh Sơn - Sông Hinh, Công ty Cổ phần Thủy điện Sông Ba Hạ và Công ty Cổ phần Sông Ba;
Khi mực nước tại Trạm Thủy văn An Khê và Ayun Pa đạt giá trị quy định tại Bảng 1, Bảng 4 phải thông báo ngay cho Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh Gia Lai và Công ty Thủy điện An Khê - Ka Nak và Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Gia Lai;
Đối với Công ty Cổ phần Sông Ba còn phải thực hiện việc cung cấp ngay bản tin dự báo và số liệu quan trắc, tính toán quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều 28 của Quy trình này cho Công ty Cổ phần Thủy điện Sông Ba Hạ;
Công ty Cổ phần Sông Ba, Công ty Cổ phần Thủy điện Vĩnh Sơn - Sông Hinh, Công ty Cổ phần Thủy điện Sông Ba Hạ, Công ty Thủy điện An Khê - Ka Nak và Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Gia Lai có trách nhiệm báo cáo kết quả vận hành giảm lũ và trạng thái làm việc của công trình, việc báo cáo được thực hiện như sau:
Đối với các hồ Sông Ba Hạ, Sông Hinh, Krông H’Năng và cụm hồ An Khê - Ka Nak còn phải báo cáo Bộ Công Thương, Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng công ty Phát điện 2, Tổng công ty Phát điện 3 và Trung tâm Điều độ hệ thống điện Quốc gia; đối với hồ Ayun Hạ còn phải báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Đối với các hồ Sông Ba Hạ, Sông Hinh, Krông H’Năng và cụm hồ An Khê - Ka Nak còn phải báo cáo Bộ Công Thương, Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng công ty Phát điện 2, Tổng công ty Phát điện 3 và Trung tâm Điều độ hệ thống điện Quốc gia; đối với hồ Ayun Hạ còn phải báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Việc cung cấp các thông tin, số liệu cho các cơ quan, đơn vị quy định tại các Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều này được thực hiện theo một trong các phương thức sau:
TRONG MÙA CẠN
Chỉ đạo các tổ chức trực thuộc, các cơ quan có liên quan lập kế hoạch sử dụng nước phù hợp với Quy trình này.
- Tổ chức đo đạc, quan trắc các trị số khí tượng thủy văn: Số liệu mưa, mực nước của toàn bộ mạng quan trắc thuộc hệ thống sông Ba;
- Nhận định xu thế diễn biến thời tiết, thủy văn trong tháng tới trên lưu vực sông Ba vào ngày 01 hàng tháng.
- Tổ chức đo đạc, quan trắc lưu lượng đến hồ, lưu lượng qua đập tràn, qua nhà máy, mực nước thượng, hạ lưu hồ ít nhất 02 lần một ngày vào lúc 07 giờ và 19 giờ;
- Tổ chức dự báo lưu lượng đến hồ, mực nước hồ 10 ngày tới vào các ngày 01, 11 và 21 hàng tháng.
- Mực nước thượng lưu, mực nước hạ lưu các hồ; lưu lượng đến hồ, lưu lượng xả về hạ du thực tế 10 ngày qua trước 11 giờ các ngày 01, 11, 21 hàng tháng;
- Lưu lượng đến hồ, lưu lượng xả về hạ du dự kiến 10 ngày tới trước 11 giờ các ngày 01, 11, 21 hàng tháng.
- Mực nước thượng lưu, mực nước hạ lưu các hồ; lưu lượng đến hồ, lưu lượng xả về hạ du thực tế 10 ngày qua trước 11 giờ các ngày 01, 11, 21 hàng tháng;
- Lưu lượng đến hồ, lưu lượng xả về hạ du dự kiến 10 ngày tới trước 11 giờ các ngày 01, 11, 21 hàng tháng.
Việc cung cấp các thông tin, số liệu cho các cơ quan, đơn vị quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 của Điều này được thực hiện theo một trong các phương thức sau:
|
KT. THỦ TƯỚNG |
Phụ lục I
BẢNG THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHỦ YẾU CỦA CÁC HỒ CHỨA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1077/QĐ-TTg
ngày 07 tháng 7 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ)
TT |
Thông số |
Đơn vị |
An Khê Ka Nak |
Ayun Hạ |
Krông H'năng |
Sông Ba Hạ |
Sông Hinh |
|
KaNak |
An Khê |
|||||||
I |
Các đặc trưng lưu vực |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Diện tích lưu vực |
km2 |
833 |
1236 |
1670 |
1168 |
11115 |
772 |
2 |
Lượng mưa TB nhiều năm |
mm |
1821 |
1726 |
|
1780 |
1776 |
2154 |
3 |
Lưu lượng TB nhiều năm |
m3/s |
18,60 |
27,80 |
447 |
32,5 |
227,2 |
40,2 |
4 |
Lưu lượng TB mùa kiệt |
m3/s |
7.27 |
10,80 |
|
14,5 |
146,8 |
15,7 |
5 |
Tổng lượng dòng chảy TBNN |
106m3 |
588 |
875 |
|
1025 |
7099 |
1270 |
6 |
Lưu lượng đỉnh lũ |
|
|
|
|
|
|
|
- |
P = 0,1% |
m3/s |
4586 |
6021/5309 |
|
8234 |
35685 |
11640 |
- |
P = 0,5% |
m3/s |
3505 |
4601/4408 |
6360 |
6406 |
28483 |
8930 |
- |
P = 1% |
m3/s |
|
|
5450 |
5624 |
25334 |
7830 |
- |
P = 5% |
m3/s |
|
|
|
3813 |
17842 |
5460 |
- |
P = 10% |
m3/s |
|
|
|
3041 |
14477 |
4490 |
II |
Hồ chứa |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
MNDBT |
m |
515 |
429 |
204 |
255 |
105 |
209 |
2 |
MNC |
m |
485 |
427 |
195 |
242,50 |
101 |
196 |
3 |
MN max ứng P=0,5% |
m |
515,32 |
429,88 |
|
255,86 |
105,96 |
211,85 |
4 |
MN max ứng P=0,1% |
m |
516,80 |
431,45 |
|
258,38 |
108,05 |
212,35 |
5 |
MN max ứng P=1% |
m |
|
|
209,92 |
|
|
|
6 |
Dung tích toàn bộ (Wtb) |
106m3 |
313,7 |
15,9 |
253 |
165,78 |
349,7 |
357 |
7 |
Dung tích hữu ích (Whi) |
106m3 |
285,5 |
5,6 |
201 |
108,5 |
165,9 |
323 |
8 |
Dung tích chết (Wc) |
106m3 |
28,2 |
10,3 |
52,0 |
57,28 |
183,9 |
34 |
9 |
Diện tích mặt hồ ứng với MNDBT |
km2 |
17 |
3,40 |
|
13,39 |
54,66 |
41 |
III |
Công trình cụm đầu mối |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Loại đập |
|
Đập CFRD |
Đập đất |
Đập đất |
Đập đất |
Đập đất |
Đập đất |
- |
Cao trình đỉnh đập |
m |
520,4 |
433,3 |
211 |
258,6 |
110,9 |
214 |
- |
Chiều cao đập max |
m |
68 |
23,5 |
37 |
48,6 |
50 |
42 |
- |
C.T đỉnh tường chắn sóng |
m |
521,6 |
|
212 |
259,4 |
111,9 |
215 |
2 |
Tràn xả lũ |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Số khoang tràn |
kh. |
3 |
4 |
3 |
4 |
12 |
6 |
- |
Kích thước cửa van |
m x m |
12x14,7 |
12x14,7 |
6x5 |
12x14,5 |
15x16,5 |
12x13,2 |
- |
Qxả max với P=0,1% |
m3/s |
3873 |
5093 |
1237 |
6763 |
28945 |
7180 |
- |
Cao trình ngưỡng tràn |
m |
502 |
416 |
199 |
242,50 |
89 |
196 |
IV |
Lưu lượng qua nhà máy |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Q đảm bảo (90%) |
m3/s |
11,0 |
9,60 |
|
12,9 |
56,7 |
19,0 |
2 |
Q lớn nhất |
m3/s |
42,0 |
50,0 |
|
68,0 |
393 |
57,3 |
V |
Công suất |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Công suất lắp máy |
MW |
13,0 |
160 |
3,0 |
64,0 |
220 |
70,0 |
2 |
Công suất đảm bảo (90%) |
MW |
6,5 |
80,0 |
|
12,1 |
33,3 |
22,9 |
Phụ lục II
BẢNG TRA VÀ BIỂU ĐỒ QUAN HỆ MỰC NƯỚC, DUNG TÍCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1077/QĐ-TTg
ngày 07 tháng 7 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ)
I. HỒ CHỨA AYUN HẠ
1. Bảng tra quan hệ Z(m)~W (triệu m3) hồ Ayun Hạ:
Z |
0 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
195 |
52,00 |
52,70 |
53,50 |
54,30 |
55,00 |
56,00 |
58,00 |
60,00 |
62,00 |
63,00 |
196 |
64,00 |
65,55 |
67,10 |
68,65 |
70,20 |
71,75 |
73,30 |
74,85 |
76,40 |
77,95 |
197 |
79,50 |
81,25 |
83,60 |
84,15 |
85,70 |
87,25 |
88,80 |
90,35 |
91,90 |
93,45 |
198 |
95,00 |
97,00 |
99,00 |
101,00 |
103,00 |
105,00 |
107,00 |
109,00 |
111,00 |
113,00 |
199 |
115,00 |
117,00 |
119,00 |
121,00 |
123,00 |
125,00 |
127,00 |
129,00 |
131,00 |
133,00 |
200 |
135,00 |
137,60 |
140,20 |
142,80 |
145,40 |
148,00 |
150,60 |
153,20 |
155,80 |
158,40 |
201 |
161,00 |
163,60 |
166,20 |
168,80 |
171,40 |
174,00 |
176,60 |
179,20 |
181,80 |
184,40 |
202 |
187,00 |
190,30 |
193,60 |
196,90 |
200,20 |
203,50 |
206,80 |
210,10 |
213,40 |
216,70 |
203 |
220,00 |
223,30 |
226,60 |
229,90 |
233,20 |
236,50 |
239,80 |
243,10 |
246,40 |
249,70 |
204 |
253,00 |
257,05 |
261,10 |
265,15 |
269,20 |
273,25 |
277,30 |
281,35 |
285,40 |
289,45 |
205 |
293,50 |
297,55 |
301,60 |
305,65 |
309,70 |
313,75 |
317,80 |
321,85 |
325,90 |
329,95 |
206 |
334,00 |
338,70 |
343,40 |
348,10 |
352,80 |
357,50 |
362,20 |
366,90 |
371,60 |
376,30 |
207 |
381,00 |
385,70 |
390,40 |
395,10 |
399,80 |
404,50 |
409,20 |
413,90 |
418,60 |
423,30 |
208 |
428,00 |
433,25 |
438,50 |
443,75 |
449,00 |
454,25 |
459,50 |
464,75 |
470,00 |
475,25 |
209 |
480,50 |
485,75 |
491,00 |
496,25 |
501,50 |
506,75 |
512,00 |
517,25 |
522,50 |
527,75 |
210 |
533,00 |
538,80 |
544,60 |
550,40 |
556,20 |
562,00 |
567,80 |
573,60 |
579,40 |
585,20 |
211 |
591,00 |
596,80 |
602,60 |
608,40 |
614,20 |
620,00 |
625,80 |
631,60 |
637,40 |
643,20 |
212 |
649,00 |
655,45 |
661,90 |
668,35 |
674,80 |
681,25 |
687,70 |
694,15 |
700,60 |
707,05 |
2. Đồ thị quan hệ Z~W:
II. CỤM HỒ CHỨA AN KHÊ - KA NAK
III. HỒ CHỨA SÔNG BA HẠ
IV. HỒ CHỨA KRÔNG H'NĂNG
V. HỒ CHỨA SÔNG HINH
Phụ lục III
TỌA ĐỘ ĐƯỜNG ĐIỀU PHỐI HỒ CHỨA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1077/QĐ-TTg ngày 07 tháng 7 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ)
I. HỒ CHỨA KA NAK
Tháng |
Vùng nâng cao công suất |
Vùng công suất đảm bảo |
Vùng hạn chế công suất |
|||
Giới hạn trên(m) |
Giới hạn dưới(m) |
Giới hạn trên(m) |
Giới hạn dưới(m) |
Giới hạn trên(m) |
Giới hạn dưới(m) |
|
VIII |
515 |
492 |
492 |
485 |
485 |
485 |
IX |
515 |
504,6 |
504,6 |
486,5 |
486,5 |
485 |
X |
515 |
510,4 |
510,4 |
495,1 |
495,1 |
485 |
XI |
515 |
510,7 |
510,7 |
504,1 |
504,1 |
485 |
XII |
515 |
510,4 |
510,4 |
503,8 |
503,8 |
485 |
I |
515 |
509,5 |
509,5 |
502 |
502 |
485 |
II |
515 |
508,1 |
508,1 |
500,3 |
500,3 |
485 |
III |
515 |
506,5 |
506,5 |
498,1 |
498,1 |
485 |
IV |
515 |
504,7 |
504,7 |
495,8 |
495,8 |
485 |
V |
515 |
502,3 |
502,3 |
493 |
493 |
485 |
VI |
515 |
499,6 |
499,6 |
490,5 |
490,5 |
485 |
VII |
515 |
496,9 |
496,9 |
487,5 |
487,5 |
485 |
VIII |
515 |
492 |
492 |
485 |
485 |
485 |
II. HỒ CHỨA AYUN HẠ
Tháng |
Phòng phá hoại (m) |
Hạn chế cấp nước (m) |
Phòng tháo thừa (m) |
Đường phòng lũ (m) |
VIII |
199,43 |
196,5 |
199,43 |
203 |
IX |
201,9 |
199,05 |
201,9 |
203 |
X |
203 |
199,5 |
203 |
203 |
XI |
203 |
200,17 |
203 |
203 |
XII |
204 |
201,74 |
204 |
204 |
I |
204 |
201,74 |
204 |
|
II |
204 |
201,71 |
204 |
|
III |
203,58 |
200,93 |
204 |
|
IV |
202,58 |
199,94 |
204 |
|
V |
200,93 |
197,52 |
204 |
|
VI |
199,98 |
196,5 |
199,98 |
|
VII |
199,97 |
196,6 |
199,97 |
|
VIII |
198,43 |
196,5 |
199,43 |
|
III. HỒ CHỨA SÔNG BA HẠ
Tháng |
Vùng nâng cao công suất |
Vùng công suất đảm bảo |
Vùng hạn chế công suất |
|||
Giới hạn trên (m) |
Giới hạn dưới (m) |
Giới hạn trên (m) |
Giới hạn dưới (m) |
Giới hạn trên (m) |
Giới hạn dưới (m) |
|
IX |
105 |
101 |
101 |
101 |
101 |
101 |
X |
105 |
101 |
101 |
101 |
101 |
101 |
XI |
105 |
103 |
103 |
101 |
101 |
101 |
XII |
105 |
105 |
105 |
101 |
101 |
101 |
I |
105 |
105 |
105 |
102,6 |
102,6 |
101 |
II |
105 |
105 |
105 |
103,5 |
103,5 |
101 |
III |
105 |
105 |
105 |
103,5 |
103,5 |
101 |
IV |
105 |
105 |
105 |
102,6 |
102,6 |
101 |
V |
105 |
105 |
105 |
101 |
101 |
101 |
VI |
105 |
104,9 |
104,9 |
101 |
101 |
101 |
VII |
105 |
103,1 |
103,1 |
101 |
101 |
101 |
VIII |
105 |
101 |
101 |
101 |
101 |
101 |
IX |
105 |
101 |
101 |
101 |
101 |
101 |
IV. HỒ CHỨA KRÔNG H'NĂNG
Tháng |
Phòng phá hoại (m) |
Hạn chế cấp nước (m) |
Phòng tháo thừa (m) |
IX |
242,5 |
242,5 |
242,5 |
X |
252,6 |
242,5 |
255 |
XI |
255 |
247,7 |
255 |
XII |
255 |
248,2 |
255 |
I |
255 |
254,1 |
255 |
II |
255 |
252,9 |
255 |
III |
254,8 |
251 |
255 |
IV |
253,6 |
247,2 |
255 |
V |
251,8 |
244,2 |
255 |
VI |
249,9 |
244,2 |
255 |
VII |
246,9 |
243,6 |
255 |
VIII |
243,6 |
242,5 |
255 |
IX |
242,5 |
242,5 |
242,5 |
Phụ lục IV
MỰC NƯỚC TỐI THIỂU CỦA HỒ CHỨA TẠI CÁC THỜI ĐIỂM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1077/QĐ-TTg
ngày 07 tháng 7 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ)
TT |
Thời điểm (ngày/tháng) |
Hồ |
|||
Ka Nak |
Krông H’Năng (m) |
Sông Ba Hạ (m) |
Sông Hinh |
||
1 |
16/12 |
507,5 |
251,6 |
104,2 |
208,3 |
2 |
21/12 |
507,0 |
251,6 |
104,2 |
208,2 |
3 |
1/1 |
506,5 |
251,5 |
104,2 |
208,1 |
4 |
11/1 |
506,0 |
251,5 |
104,2 |
208,0 |
5 |
21/1 |
505,5 |
251,4 |
104,2 |
207,8 |
6 |
1/2 |
505,0 |
251,3 |
104,2 |
207,8 |
7 |
11/2 |
504,5 |
251,2 |
104,2 |
207,7 |
8 |
21/2 |
503,5 |
250,9 |
104,2 |
207,6 |
9 |
1/3 |
503,0 |
250,6 |
104,0 |
207,4 |
10 |
11/3 |
502,5 |
250,3 |
104,0 |
207,3 |
11 |
21/3 |
501,5 |
250,0 |
103,9 |
207,0 |
12 |
1/4 |
500,5 |
249,8 |
103,8 |
206,8 |
13 |
11/4 |
499,5 |
249,4 |
103,7 |
206,5 |
14 |
21/4 |
498,5 |
249,0 |
103,6 |
206,2 |
15 |
1/5 |
497,5 |
248,7 |
103,3 |
205,8 |
16 |
11/5 |
496,5 |
248,2 |
103,3 |
205,3 |
17 |
16/5 |
496,0 |
248,0 |
103,2 |
205,0 |
18 |
21/5 |
495,5 |
247,8 |
103,1 |
204,8 |
19 |
1/6 |
494,5 |
247,4 |
102,9 |
204,3 |
20 |
11/6 |
493,5 |
246,9 |
102,7 |
203,7 |
21 |
16/6 |
493,0 |
246,6 |
102,5 |
203,5 |
22 |
21/6 |
492,5 |
246,4 |
102,4 |
203,0 |
23 |
1/7 |
491,5 |
245,9 |
102,1 |
202,3 |
24 |
11/7 |
490,5 |
245,3 |
102,0 |
201,5 |
25 |
21/7 |
490,0 |
244,8 |
101,6 |
200,6 |
26 |
1/8 |
489,0 |
244,3 |
101,3 |
199,8 |
27 |
11/8 |
488,0 |
243,7 |
101,1 |
198,7 |
28 |
21/8 |
486,5 |
243,2 |
101,1 |
197,4 |
29 |
31/8 |
485,0 |
242,5 |
101,0 |
196,0 |