Thông tư 38/2014/TT-BTNMT Đề án điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 38/2014/TT-BTNMT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 38/2014/TT-BTNMT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Hồng Hà |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 03/07/2014 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Tiêu chuẩn thành viên giám sát Đề án điều tra địa chất khoáng sản
Ngày 03/07/2014, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ra Thông tư số 38/2014/TT-BTNMT ban hành Quy chế giám sát quá trình thực hiện Đề án điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản do tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư, quy định đoàn giám sát quá trình thực hiện Đề án điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản do Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam thành lập, có tối đa 09 thành viên, bao gồm 01 trưởng đoàn, 01 phó trưởng đoàn và các thành viên có chuyên môn kỹ thuật phù hợp với Đề án được giao giám sát.
Trong đó, thành viên đoàn giám sát phải có trình độ chuyên môn kỹ thuật phù hợp với công việc được giao giám sát; có thời gian trực tiếp tham gia công tác điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản hoặc thăm dò khoáng sản tối thiểu là 03 năm và không phải là cán bộ chuyên môn của đơn vị địa chất thi công Đề án được giao giám sát. Riêng đối với trưởng đoàn giám sát, ngoài việc có trình độ chuyên môn kỹ thuật phù hợp và không phải là cán bộ chuyên môn của đơn vị địa chất thi công Đề án được giao giám sát, còn phải tốt nghiệp đại học chuyên ngành địa chất khoáng sản; có hiểu biết, nắm vững quy định, quy trình, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản và đã làm chủ nhiệm ít nhất 01 Đề án điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản.
Việc giám sát, thi công các hạng mục công việc của Đề án được tiến hành thường xuyên, độc lập, đồng thời với quá trình thi công Đề án; đồng thời phải đảm bảo tính chính xác, khách quan, phản ánh đầy đủ, trung thực diễn biến quá trình thi công Đề án, không gây cản trở việc thi công Đề án.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18/08/2014.
Xem chi tiết Thông tư 38/2014/TT-BTNMT tại đây
tải Thông tư 38/2014/TT-BTNMT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ Số: 38/2014/TT-BTNMT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 03 tháng 07 năm 2014 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH QUY CHẾ GIÁM SÁT QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN ĐIỀU TRA CƠ BẢN
ĐỊA CHẤT VỀ KHOÁNG SẢN DO TỔ CHỨC, CÁ NHÂN THAM GIA ĐẦU TƯ
Căn cứ Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư về Quy chế giám sát quá trình thực hiện Đề án điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản do tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
QUY CHẾ
GIÁM SÁT QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN ĐIỀU TRA CƠ BẢN ĐỊA CHẤT VỀ KHOÁNG SẢN DO TỔ CHỨC, CÁ NHÂN THAM GIA ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38 /2014/TT-BTNMT ngày 03/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Trường hợp thành viên đoàn giám sát là đại diện của tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư không bắt buộc phải bảo đảm các tiêu chuẩn theo quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản này.
TRÌNH TỰ HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
CÁC PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2014/TT-BTNMT ngày 03/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Phụ lục 01. Nội dung kế hoạch giám sát
I. Mở đầu: nêu các cơ sở pháp lý, tên Đề án, đơn vị chủ đầu tư, khái quát nội dung Đề án (đối tượng, phạm vi, mục tiêu nhiệm vụ, các phương pháp áp dụng), Đơn vị giám sát và mục đích, nội dung giám sát.
II. Nội dung giám sát
- Trình bày các dạng công tác sẽ giám sát: nêu rõ tại sao phải giám sát, yêu cầu cần phải đạt được đối với công tác giám sát, nội dung giám sát;
- Lập bảng danh mục các hạng mục phải tổ chức giám sát
TT |
Các hạng mục giám sát |
Khối lượng theo Đề án phê duyệt |
Mục tiêu giám sát |
Nội dung giám sát cần đạt được |
Sản phẩm |
Dự kiến người thực hiện giám sát |
1 |
Hào |
|
Khối lượng, chất lượng thi công |
Khối lượng thực hiện; lấy mẫu; thu thập tài liệu; an toàn lao động và các nội dung khác. |
- Sổ giám sát; - Biên bản giám sát (từng công trình). |
(ghi rõ họ, tên người thực hiện giám sát từng hạng mục công việc) |
2 |
Khoan |
|
||||
3 |
Giếng |
|
||||
4 |
………… |
……… |
- Sản phẩm của công tác giám sát:
+ Sổ giám sát: do người giám sát ghi chép hàng ngày trong quá trình giám sát;
+ Biên bản giám sát: biên bản giám sát được lập cho từng hạng mục công việc hoặc từng công trình cụ thể. Biên bản phải có đầy đủ chữ ký của người giám sát, người thi công, người theo dõi kỹ thuật;
+ Báo cáo giám sát: do đoàn giám sát thành lập sau khi kết thúc một kỳ giám sát (một đợt, một bước thi công thực địa), không kể báo cáo đột xuất, hoặc khi có yêu cầu của cấp thẩm quyền.
III. Tổ chức thực hiện:
- Phân công giám sát: dự kiến nhân lực tham gia giám sát, phân công giám sát cho từng cá nhân, đối với từng hạng mục giám sát (lập bảng kèm theo);
- Thời gian giám sát: căn cứ kế hoạch thi công dự kiến thời gian thực hiện công tác giám sát.
IV. Dự kiến chi phí
Trên cơ sở khối lượng các hạng mục phải giám sát, các nội dung giám sát, nhân lực và thời gian thực hiện nêu trên, áp dụng các quy định, căn cứ pháp lý hiện hành, dự kiến chi phí cho công tác giám sát.
V. Kết luận và kiến nghị
Nêu những khó khăn, thuận lợi nếu thực hiện phương án này; các kiến nghị để việc giám sát khả thi, đạt yêu cầu, chất lượng theo phương án đề ra.
Phụ lục 02. Nhật ký giám sát 1. Kích thước nhật ký: 17,5 x 12cm 2. Trang bìa nhật ký |
|
Trang 1 (bìa cứng) |
Trang 2 |
TỔNG CỤC ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN VIỆT NAM |
TỔNG CỤC ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN VIỆT NAM |
NHẬT KÝ GIÁM SÁT |
NHẬT KÝ GIÁM SÁT Quyển số:.... Đề án: (ghi đầy đủ tên đề án) |
NGUYỄN VĂN A QUYỂN 1 |
Họ tên người sử dụng:…………………….. Ngày bắt đầu:……………………………….. Ngày kết thúc:………………………………. Ai nhặt được xin gửi đến địa chỉ: |
Năm .... |
Năm ... |
3. Nội dung nhật ký
3.1. Phần chung ghi các nội dung
+ Mục lục ghi ngay sau trang 2;
+ Đơn vị chủ đầu tư;
+ Đơn vị thi công;
+ Lập bảng thống kê đầy đủ số hiệu từng công trình, hạng mục công việc được giám sát, ngày tháng giám sát, số trang.
3.2. Nội dung giám sát: theo từng công trình với các nội dung sau:
+ Tên hoặc số hiệu công trình, hạng mục giám sát;
+ Người đại diện thi công (tổ trưởng hoặc nhóm trưởng);
+ Người theo dõi kỹ thuật;
+ Thời gian bắt đầu thi công;
+ Trình tự và diễn biến thi công;
+ Khối lượng thực hiện;
+ Thời gian kết thúc;
+ Nhận xét (trên cơ sở đối chiếu với các quy trình, quy phạm, tiêu chuẩn, quy chuẩn liên quan hiện hành): công trình đạt (không đạt) yêu cầu chất lượng công tác thi công; khâu nào không đạt (thi công, lấy mẫu, thành lập tài liệu, an toàn lao động,...), nguyên nhân.
4. Hình thức thể hiện: nhật ký giám sát được ghi bằng bút bi hoặc bút nước tại trang phải và bổ sung (nếu có) ở trang trái.
Phụ lục 03. Mẫu ghi biên bản giám sát
TỔNG CỤC ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN VIỆT NAM Số: ………./BBGS |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Địa danh, ngày…. tháng … năm ….. |
BIÊN BẢN GIÁM SÁT CÔNG TRÌNH, HẠNG MỤC THI CÔNG
1. Tên công trình, hạng mục: ghi đầy đủ tên, số hiệu.
- Đề án:
- Đơn vị chủ đầu tư:
- Đơn vị thi công:
- Chủ nhiệm dự án:
- Cán bộ giám sát (ghi đầy đủ họ tên, học vị, chức vụ, Cơ quan công tác):
- Cán bộ phụ trách thi công (ghi đầy đủ họ tên, học vị, chức vụ, đơn vị công tác của từng người):
- Cán bộ kỹ thuật theo dõi: (ghi đầy đủ họ tên, học vị, chức vụ, đơn vị công tác)
2. Diễn biến thi công
- Ngày khởi công: - Ngày kết thúc:
- Các diễn biến, sự cố bất thường:
……………………………….
3. Đánh giá chất lượng: (đạt/chưa đạt/không đạt)
- Trình tự thi công:
- Chất lượng thi công:
- Chất lượng lấy mẫu:
- Chất lượng thành lập tài liệu:
- An toàn lao động:
-……………………
4. Khối lượng thực hiện:
- Khối lượng thi công (m3, m, điểm đo,...) ghi theo các tiêu chí cấp đất đá, độ sâu, mức độ phức tạp,...:
- Khối lượng lấy mẫu các loại:
- Các khối lượng khác (lấp công trình, bơm nước thí nghiệm,...)
5. Đánh giá chung: công trình đạt (không đạt) mục tiêu đề ra ban đầu, chất lượng thi công đạt (không đạt) yêu cầu; khâu nào không đạt yêu cầu, nguyên nhân.
6. Kiến nghị:
………………………………………………………………………………………..
Người đại diện thi công
|
Cán bộ giám sát |
Phụ lục 04. Mẫu báo cáo giám sát
TỔNG CỤC ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN VIỆT NAM Số: ………./BBNT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Địa danh, ngày … tháng … năm …… |
BÁO CÁO KẾT QUẢ GIÁM SÁT (KỲ, BƯỚC), NĂM….
Đề án:………………………………………………………………..
- Đơn vị chủ đầu tư:
- Đơn vị thi công:
- Chủ nhiệm đề án:
KẾT QUẢ GIÁM SÁT
I. ĐÁNH GIÁ QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN
I.1. Trình tự thi công
- Đánh giá trình tự thi công mỗi hạng mục được giám sát;
- Đánh giá thứ tự thi công các phương pháp được giám sát;
- Sự hợp lý, hiệu quả của việc áp dụng các phương pháp.
I.2. Khối lượng thực hiện, chất lượng thi công
- Xác định khối lượng thực hiện, chất lượng thi công từng dạng công việc được giám sát;
- Chất lượng lấy mẫu: quy cách, trọng lượng, đối tượng lấy mẫu;
- Công tác đảm bảo an toàn lao động trong thi công;
- Công tác bảo vệ môi trường trong và sau thi công.
- Các sai khác so với đề án, nguyên nhân;
I.3. Đánh giá chung
- Đánh giá chung về việc tuân thủ quy trình, quy phạm, khối lượng thực hiện theo từng hạng mục công việc theo Đề án đã được phê duyệt;
- Những hạng mục công việc, khối lượng thi công không đạt yêu cầu chất lượng thi công, nêu rõ nguyên nhân.
I.4. Khối lượng giám sát
Tổng hợp khối lượng các hạng mục công việc đã giám sát, có danh mục kèm theo ghi rõ những hạng mục, khối lượng đạt yêu cầu chất lượng; những hạng mục, công trình, khối lượng thi công không đạt yêu cầu chất lượng.
II. KIẾN NGHỊ
- Nghiệm thu, thanh toán (khối lượng thi công đạt chất lượng):...
- Không nghiệm thu, thanh toán (khối lượng thi công không đạt chất lượng):
- Kiến nghị về các vấn đề cần được bổ, sung, sửa chữa để hoàn chỉnh việc thi công và các tài liệu liên quan.
|
Trưởng đoàn giám sát |
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây