Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 80/2006/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 80/2006/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 09/08/2006 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường - Ngày 09/8/2006, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 80/2006/NĐ-CP về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường. Theo đó, có 120 dự án phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường như: dự án công trình trọng điểm quốc gia, dự án có sử dụng một phần, toàn bộ diện tích đất hoặc có ảnh hưởng xấu đến khu bảo tồn thiên nhiên, vườn Quốc gia, các khu di tích lịch sử - văn hoá, di sản tự nhiên, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng, dự án có nguy cơ ảnh hưởng xấu trực tiếp đến nguồn nước lưu vực sông, vùng ven biển, vùng có hệ sinh thái được bảo vệ, dự án nhà máy điện nguyên tử, điện nhiệt hạch, dự án xây dựng lò phản ứng hạt nhân... Các cơ sở sản xuất, dịch vụ thân thiện với môi trường là các cơ sở chấp hành nghiêm chỉnh phát luật và được chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trường, có chính sách quản lý sản phẩm đúng quy định trong suốt quá trình tồn tại của chúng, trong đó, tái chế, tái sử dụng trên 70% tổng lượng chất thải, áp dụng thành công và được cấp chứng chỉ ISO 14001 về quản lý môi trường, tiết kiệm 10% nguyên liệu, năng lượng, lượng nước sử dụng so với mức tiêu thụ chung, tham gia và có đóng góp tích cực các chương trình nâng cao nhận thức cộng đồng, bảo vệ môi trường công cộng, không bị cộng đồng dân cư nơi thực hiện sản xuất, dịch vụ phản đối việc được công nhận là cơ sở thân thiện với môi trường. Các sản phẩm tái chế từ chất thải đạt tiêu chuẩn môi trường, sản phẩm sau khi sử dụng dễ phân huỷ trong tự nhiên, sản phẩm không gây ô nhiễm môi trường được sản xuất để thay thế nguyên liệu tự nhiên, sản phẩm nông nghiệp hữu cơ, sản phẩm được cấp nhãn sinh thái của tổ chức được nhà nước công nhận là các sản phẩm thân thiện với môi trường... Nghị định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Nghị định 80/2006/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 80/2006/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
NGHỊ ĐỊNH
CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 80/2006/NĐ-CP NGÀY 09 THÁNG 8 NĂM 2006
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH
MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường,
NGHỊ ĐỊNH:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Nghị định này quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường về tiêu chuẩn môi trường; đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường; bảo vệ môi trường trong sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; quản lý chất thải nguy hại; công khai thông tin, dữ liệu về môi trường.
Nghị định này áp dụng đối với cơ quan nhà nước, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động trên lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
TIÊU CHUẨN MÔI TRƯỜNG
Trong thời hạn không quá 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thẩm định, Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định việc ban hành tiêu chuẩn môi trường quốc gia; trường hợp không đồng ý với kết quả thẩm định hoặc không chấp nhận ban hành tiêu chuẩn môi trường quốc gia thì yêu cầu Ban kỹ thuật tiêu chuẩn môi trường quốc gia tiến hành thẩm định lại hoặc yêu cầu cơ quan tổ chức xây dựng tiêu chuẩn tiếp tục hoàn chỉnh dự thảo tiêu chuẩn môi trường.
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định cụ thể về hoạt động của Ban kỹ thuật tiêu chuẩn môi trường quốc gia.
ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC, ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
VÀ CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Danh mục dự án liên ngành, liên tỉnh thuộc trách nhiệm thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của Bộ Tài nguyên và Môi trường được quy định tại Phụ lục II kèm theo Nghị định này.
Công trình xử lý và bảo vệ môi trường phải được giám định kỹ thuật trước khi đề nghị kiểm tra, xác nhận.
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH, DỊCH VỤ
QUẢN LÝ CHẤT THẢI
Trường hợp nhập khẩu thì tổ chức, cá nhân nhập khẩu phải đăng ký số lượng và các thông tin cần thiết của sản phẩm với cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường Trung ương để xác lập trách nhiệm và biện pháp thu hồi, xử lý sau khi người tiêu dùng loại bỏ.
CÁC QUY ĐỊNH KHÁC
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN PHẢI LẬP BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ)
__________
TT |
DỰ ÁN |
QUY MÔ |
1 |
Dự án công trình trọng điểm quốc gia |
Tất cả |
2 |
Dự án có sử dụng một phần, toàn bộ diện tích đất hoặc có ảnh hưởng xấu đến khu bảo tồn thiên nhiên, vườn Quốc gia, các khu di tích lịch sử - văn hoá, di sản tự nhiên, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng hoặc chưa được xếp hạng nhưng được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định bảo vệ |
Tất cả |
3 |
Dự án có nguy cơ ảnh hưởng xấu trực tiếp đến nguồn nước lưu vực sông, vùng ven biển, vùng có hệ sinh thái được bảo vệ |
Tất cả |
4 |
Dự án nhà máy điện nguyên tử |
Tất cả |
5 |
Dự án nhà máy điện nhiệt hạch |
Tất cả |
6 |
Dự án xây dựng lò phản ứng hạt nhân |
Tất cả |
7 |
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có sử dụng chất phóng xạ hoặc phát sinh chất thải phóng xạ |
Tất cả |
8 |
Dự án xây dựng cơ sở viễn thông |
Tất cả |
9 |
Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng khu đô thị, khu dân cư |
Tất cả |
10 |
Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp, khu chế xuất, cụm làng nghề |
Tất cả |
11 |
Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng khu kinh tế, thương mại |
Tất cả |
12 |
Dự án xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp tuyến đường bộ cao tốc, cấp I, cấp II và cấp III |
Tất cả |
13 |
Dự án xây dựng mới các tuyến đường bộ cấp IV |
Chiều dài từ 50 km trở lên. |
14 |
Dự án xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo tuyến đường sắt |
Chiều dài từ 100 km trở lên |
15 |
Dự án xây dựng mới các cầu vĩnh cửu trên đường bộ, đường sắt |
Chiều dài từ 200 m trở lên (không kể đường dẫn) |
16 |
Dự án xây mới, nâng cấp, cải tạo những công trình giao thông |
Đòi hỏi tái định cư từ 2.000 người trở lên |
17 |
Dự án nhà máy đóng, sửa chữa tàu thuỷ |
Tầu trọng tải từ 1.000 DWT trở lên |
18 |
Dự án nhà máy đóng mới, sửa chữa, lắp ráp đầu máy toa xe, ô tô |
Công suất thiết kế từ 500 phương tiện/năm trở lên |
19 |
Dự án xây dựng, cải tạo, nâng cấp cảng sông, cảng biển |
Tàu trọng tải từ 1.000 DWT trở lên |
20 |
Cảng hàng không, sân bay |
Tất cả |
21 |
Dự án xây dựng đường xe điện ngầm, đường hầm |
Chiều dài từ 500 m trở lên |
22 |
Dự án xây dựng đường sắt trên cao |
Chiều dài từ 2.000m trở lên |
23 |
Dự án khai thác dầu, khí |
Tất cả |
24 |
Dự án lọc hoá dầu (trừ các dự án chiết nạp LPG, pha chế dầu nhờn) |
Tất cả |
25 |
Dự án xây dựng tuyến đường ống dẫn dầu, khí |
Tất cả |
26 |
Dự án kho xăng dầu |
Dung tích từ 1.000m3 trở lên |
27 |
Dự án sản xuất sản phẩm hoá dầu (chất hoạt động bề mặt, chất hoá dẻo, metanol) |
Tất cả |
28 |
Dự án vệ sinh súc rửa tàu |
Tất cả |
29 |
Dự án xây dựng khu trung chuyển dầu, khí |
Tất cả |
30 |
Dự án nhà máy nhiệt điện |
Có công suất từ 50MW trở lên |
31 |
Dự án nhà máy thuỷ điện |
Hồ chứa có dung tích từ 1.000.000 m3 nước trở lên |
32 |
Dự án xây dựng tuyến đường dây tải điện cao áp |
Chiều dài từ 50 km trở lên |
33 |
Dự án nhà máy cán, luyện gang thép và kim loại mầu |
Công suất thiết kế từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
34 |
Dự án nhà máy sản xuất chất dẻo |
Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
35 |
Dự án nhà máy sản suất phân hoá học |
Công suất thiết kế từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
36 |
Dự án kho hoá chất, thuốc bảo vệ thực vật |
Có sức chứa từ 10 tấn trở lên |
37 |
Dự án nhà máy sản xuất sơn, hoá chất cơ bản |
Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
38 |
Dự án nhà máy sản xuất chất tẩy rửa, phụ gia |
Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
39 |
Dự án nhà máy sản xuất thuốc bảo vệ thực vật |
Công suất thiết kế từ 500 tấn sản phẩm/năm trở lên |
40 |
Dự án nhà máy chế biến mủ cao su |
Công suất thiết kế từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
41 |
Dự án nhà máy chế biến cao su |
Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
42 |
Dự án nhà máy sản xuất dược phẩm, hoá mỹ phẩm |
Công suất thiết kế từ 50 tấn sản phẩm/năm trở lên |
43 |
Dự án nhà máy sản xuất săm lốp ô tô, máy kéo |
Công suất thiết kế từ 50.000 sản phẩm/năm trở lên |
44 |
Dự án nhà máy ắc quy |
Công suất thiết kế từ 50.000KWh/năm trở lên |
45 |
Dự án nhà máy xi măng |
Công suất thiết kế từ 500.000 tấn xi măng/năm trở lên |
46 |
Dự án nhà máy sản xuất gạch, ngói |
Công suất thiết kế từ 20 triệu viên/năm trở lên |
47 |
Dự án nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng khác |
Công suất thiết kế từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
48 |
Dự án khai thác vật liệu xây dựng (đất, đá, cát, sỏi) trên đất liền |
Công suất thiết kế từ 50.000m3 vật liệu/năm trở lên |
49 |
Dự án khai thác, nạo vét tận thu vật liệu xây dựng lòng sông (cát, sỏi) |
Công suất thiết kế từ 50.000 m3 vật liệu/năm trở lên |
50 |
Dự án khai thác khoáng sản rắn (không sử dụng hoá chất) |
Có khối lượng khoáng sản rắn và đất đá từ 100.000m3/năm trở lên |
51 |
Dự án khai thác, chế biến khoáng sản rắn có chứa các chất độc hại hoặc có sử dụng hoá chất |
Tất cả |
52 |
Dự án chế biến khoáng sản rắn |
Công suất thiết kế từ 50.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
53 |
Dự án khai thác nước dưới đất |
Công suất thiết kế từ 1.000 m3 nước/ngày đêm trở lên |
54 |
Dự án khai thác nước mặt |
Công suất thiết kế từ 10.000 m3 nước/ngày đêm trở lên |
55 |
Dự án nhà máy chế biến thực phẩm |
Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
56 |
Dự án nhà máy chế biến thuỷ sản đông lạnh |
Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
57 |
Dự án nhà máy đường |
Có công suất thiết kế từ 20.000 tấn mía/năm trở lên |
58 |
Dự án nhà máy sản xuất cồn, rượu |
Công suất thiết kế từ 100.000 lít sản phẩm/năm trở lên |
59 |
Dự án nhà máy sản xuất bia, nước giải khát |
Công suất thiết kế từ 500.000 lít sản phẩm/năm trở lên |
60 |
Dự án nhà máy bột ngọt |
Công suất thiết kế từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
61 |
Dự án nhà máy chế biến sữa |
Công suất thiết kế từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
62 |
Dự án nhà máy chế biến cà phê |
Công suất thiết kế từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
63 |
Dự án nhà máy thuốc lá |
Công suất thiết kế từ 50.000 bao/năm trở lên |
64 |
Dự án nhà máy/lò giết mổ gia súc, gia cầm |
Công suất thiết kế từ 100 gia súc/ngày, 1.000 gia cầm/ngày trở lên |
65 |
Dự án nhà máy sản xuất nước đá |
Công suất thiết kế từ 500 cây đá/ngày đêm hoặc từ 25.000kg nước đá/ngày đêm trở lên |
66 |
Dự án nhà máy chế biến nông sản ngũ cốc |
Công suất thiết kế từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
67 |
Dự án nhà máy chế biến tinh bột sắn |
Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
68 |
Dự án nhà máy thuộc da |
Tất cả |
69 |
Dự án nhà máy dệt có nhuộm W |
Tất cả |
70 |
Nhà máy dệt không nhuộm |
Công suất từ 10.000.0000 m vải/năm |
71 |
Dự án nhà máy cơ khí, chế tạo máy móc, thiết bị |
Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
72 |
Dự án nhà máy chế biến gỗ, ván ép |
Công suất thiết kế từ 100.000m2 /năm trở lên |
73 |
Dự án nhà máy sản xuất các thiết bị điện, điện tử |
Công suất thiết kế từ 10.000 thiết bị/năm trở lên |
74 |
Dự án nhà máy sản xuất linh kiện điện, điện tử |
Công suất thiết kế từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
75 |
Dự án nhà máy sản xuất hàng mỹ nghệ |
Công suất thiết kế từ 1.000.000 sản phẩm/năm trở lên |
76 |
Dự án xây dựng hồ chứa nước, hồ thuỷ lợi |
Dung tích chứa từ 1.000.000 m3 nước trở lên |
77 |
Dự án xây dựng hệ thống thuỷ lợi, tưới tiêu, ngăn mặn |
Bao phủ diện tích từ 500ha trở lên |
78 |
Dự án quai đê lấn biển |
Tất cả |
79 |
Dự án khu nuôi trồng thuỷ sản: thâm canh/bán thâm canh |
Diện tích mặt nước từ 10 ha trở lên |
80 |
Dự án nuôi trồng thuỷ sản quảng canh |
Diện tích mặt nước từ 50 ha trở lên |
81 |
Dự án khu nuôi trồng thuỷ sản trên cát |
Tất cả |
82 |
Dự án khu trại chăn nuôi gia súc tập trung |
Từ 100 đầu gia súc trở lên |
83 |
Dự án khu trại chăn nuôi gia cầm tập trung |
Từ 10.000 đầu gia cầm trở lên |
84 |
Dự án nhà máy chế biến thức ăn gia súc, gia cầm |
Công suất thiết kế từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
85 |
Dự án trồng rừng và khai thác rừng |
Diện tích từ 1.000 ha trở lên |
86 |
Dự án xây dựng vùng trồng sắn, mía tập trung |
Diện tích từ 100 ha trở lên |
87 |
Dự án xây dựng vùng trồng cà phê tập trung |
Diện tích từ 100 ha trở lên |
88 |
Dự án xây dựng vùng trồng chè tập trung |
Diện tích từ 100 ha trở lên |
89 |
Dự án xây dựng vùng trồng cao su tập trung |
Diện tích từ 200 ha trở lên |
90 |
Dự án xây dựng khu du lịch, vui chơi giải trí |
Diện tích từ 5 ha trở lên |
91 |
Dự án xây dựng sân golf |
Có từ 18 lỗ trở lên |
92 |
Dự án xây dựng khu khách sạn, nhà nghỉ |
Có từ 50 phòng nghỉ trở lên |
93 |
Dự án xây dựng bệnh viện |
Từ 50 giường bệnh trở lên |
94 |
Dự án nhà máy tái chế, xử lý chất thải rắn nói chung |
Tất cả |
95 |
Dự án xây dựng bãi chôn lấp chất thải công nghiệp, chất thải nguy hại |
Tất cả |
96 |
Dự án xây dựng bãi chôn lấp chất thải sinh hoạt |
Cho từ 100 hộ dân trở lên |
97 |
Dự án xây dựng hệ thống xử lý nước thải công nghiệp tập trung không nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao |
Công suất thiết kế từ 1.000 m3 nước thải/ngày đêm trở lên |
98 |
Dự án xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt tập trung |
Công suất thiết kế từ 1.000m3 nước thải/ngày đêm trở lên |
99 |
Dự án xây dựng đài hoá thân hoàn vũ |
Tất cả |
100 |
Dự án xây dựng nghĩa trang |
Diện tích từ 15 ha trở lên |
101 |
Dự án chiếm dụng diện tích rừng phòng hộ đầu nguồn, rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển, rừng đặc dụng |
Diện tích từ 5 ha trở lên |
102 |
Dự án chiếm dụng diện tích rừng tự nhiên |
Diện tích từ 50 ha trở lên |
Phụ lục II
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN LIÊN NGÀNH, LIÊN TỈNH
THUỘC TRÁCH NHIỆM THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Nghị định số 80/2006/NĐ-CP
ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ)
1. Dự án có sử dụng một phần hoặc toàn bộ diện tích đất của vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu dự trữ sinh quyển, khu di sản thế giới và khu di tích lịch sử, văn hoá đã được xếp hạng cấp quốc gia.
2. Dự án nhà máy điện nguyên tử, nhà máy điện nhiệt hạch, lò phản ứng hạt nhân.
3. Dự án nhà máy nhiệt điện công suất thiết kế từ 300 MW đến dưới 500 MW có địa điểm nằm cách khu đô thị, khu dân cư tập trung dưới 02 km; dự án nhà máy nhiệt điện khác công suất từ 500 MW trở lên.
4. Dự án nhà máy thủy điện, công trình thủy lợi có dung tích hồ chứa từ 100.000.000 m3 nước trở lên hoặc làm ảnh hướng đến nguồn cung cấp nước mặt và nước ngầm của từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên.
5. Dự án có chặt phá rừng phòng hộ đầu nguồn, rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển, rừng đặc dụng từ 20 ha trở lên hoặc chặt phá rừng tự nhiên khác từ 200 ha trở lên theo quy hoạch chuyển mục đích sử dụng đất đã được Chính phủ phê duyệt.
6. Dự án nuôi trồng thủy sản trên cát có diện tích từ 100 ha trở lên.
7. Dự án nhà máy lọc, hoá dầu; dự án nhà máy sản xuất hóa chất cơ bản, thuốc bảo vệ thực vật, chất tảy rửa, phụ gia, phân hoá học công suất từ 20.000 tấn sản phẩm/năm trở lên; dự án sản xuất ắc quy công suất thiết kế từ 300.000 Wh/năm trở lên; dự án nhà máy sản xuất xi măng công suất từ 1.200.000 tấn xi măng/năm trở lên; dự án nhà máy, xưởng sản xuất có chứa chất phóng xạ hoặc phát sinh chất thải phóng xạ.
8. Dự án khai thác dầu khí; dự án khai thác khoáng sản rắn công suất từ 500.000 m3/năm trở lên (kể cả đất, đá thải, quặng nghèo); dự án khai thác khoáng sản kim loại phóng xạ, đất hiếm; dự án khai thác nước dưới đất công suất 50.000 m3 nước/ngày đêm trở lên, khai thác nước mặt công suất thiết kế từ 500.000 m3 nước/ngày đêm trở lên;.
9. Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp, khu du lịch và vui chơi giải trí có diện tích từ 200 ha trở lên; Dự án xây dựng cảng cho tàu trọng tải từ 50.000DWT; dự án luyện gang thép có công suất thiết kế từ 300.000 tấn sản phẩm/năm trở lên.
10. Dự án tái chế chất thải nguy hại, xử lý và chôn lấp chất thải nguy hại.
11. Dự án có từ một hạng mục trở lên trong số các dự án thứ tự từ 1 đến 10.
12. Các dự án khác nêu tại Phụ lục 1 nằm trên địa bàn 02 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên./.
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng