Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 1071/BTNMT-KH của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách sự nghiệp môi trường năm 2014 của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 1071/BTNMT-KH
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1071/BTNMT-KH | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Nguyễn Minh Quang |
Ngày ban hành: | 26/03/2013 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường |
tải Công văn 1071/BTNMT-KH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1071/BTNMT-KH | Hà Nội, ngày 26 tháng 03 năm 2013 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường năm 2005, Luật Ngân sách nhà nước và Thông tư liên tịch số 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT ngày 30 tháng 3 năm 2010 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc quản lý, xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí sự nghiệp môi trường năm 2014 của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương như sau:
Phần thứ nhất
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH SỰ NGHIỆP MÔI TRƯỜNG NĂM 2012 VÀ NĂM 2013
1. Đánh giá công tác chỉ đạo và tổ chức thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường ở địa phương năm 2012 và năm 2013
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý môi trường gồm các nội dung: việc thi hành và tuân thủ pháp luật về bảo vệ môi trường; lồng ghép bảo vệ môi trường vào chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, dự án phát triển của địa phương; xây dựng, ban hành theo thẩm quyền và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ môi trường; thông tin, truyền thông, giáo dục, nâng cao nhận thức về môi trường, phối hợp trong công tác quản lý môi trường giữa các cấp, các ngành, tổ chức và đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý môi trường.
- Đánh giá tình hình triển khai các nhiệm vụ bảo vệ môi trường của địa phương theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
- Đánh giá tình hình triển khai, thực hiện Nghị quyết số 27/NQ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ về một số giải pháp cấp bách trong công tác quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường.
2. Đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ, dự án bảo vệ môi trường và sử dụng ngân sách sự nghiệp môi trường năm 2012 và năm 2013
- Tình hình thực hiện các chỉ tiêu môi trường ở địa phương nêu tại Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm và trong Chỉ thị số 26/2007/CT-TTg ngày 26 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc theo dõi, giám sát và đánh giá các chỉ tiêu kế hoạch về tài nguyên, môi trường và phát triển bền vững tại Việt Nam; thống kê các chỉ tiêu môi trường (theo mẫu gửi kèm tại Phụ lục 1).
- Tình hình thực hiện kế hoạch và dự toán ngân sách sự nghiệp môi trường năm 2012 và năm 2013: Nêu cụ thể danh mục các nhiệm vụ, dự án bảo vệ môi trường và kinh phí đã bố trí để thực hiện; kết quả sản phẩm của các nhiệm vụ, dự án bảo vệ môi trường đã triển khai thực hiện; hiệu quả đầu tư từ nguồn ngân sách sự nghiệp môi trường; số kinh phí đã giải ngân tính đến ngày 30 tháng 6 năm 2013 (theo mẫu gửi kèm tại Phụ lục 2).
- Dự kiến mức độ hoàn thành kế hoạch năm 2013.
- Phân tích, đánh giá các mặt thuận lợi, khó khăn, vướng mắc trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ bảo vệ môi trường.
3. Kiến nghị và đề xuất
Qua việc thực hiện kế hoạch và dự toán ngân sách sự nghiệp môi trường năm 2012 và năm 2013; trên cơ sở đánh giá, phân tích ở phần 1 và phần 2 nêu trên, kiến nghị các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả trong hoạt động quản lý và sử dụng ngân sách sự nghiệp môi trường và các kiến nghị, đề xuất khác.
Phần thứ hai
KẾ HOẠCH VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH SỰ NGHIỆP MÔI TRƯỜNG NĂM 2014
1. Kế hoạch bảo vệ môi trường năm 2014
1.1. Hỗ trợ xử lý các điểm gây ô nhiễm môi trường bức xúc ở địa phương
- Tập trung xử lý, làm sạch nguồn nước, đặc biệt ở các lưu vực sông Cầu, sông Nhuệ - Đáy, sông Đồng Nai và các sông, hồ, ao, kênh, mương.
- Hỗ trợ xử lý ô nhiễm không khí do hoạt động công nghiệp, xây dựng, giao thông ở khu công nghiệp, đô thị, đặc biệt là ô nhiễm do bụi ở các khu vực nội thị, khu tập trung dân cư.
- Hỗ trợ xử lý chất thải rắn, chất thải nguy hại ở các đô thị, khu công nghiệp.
- Hỗ trợ xử lý ô nhiễm môi trường các làng nghề, điểm phát sinh dịch bệnh; khắc phục một số điểm nóng về môi trường do tồn dư của thuốc bảo vệ thực vật và chất độc da cam/điôxin.
- Hỗ trợ xử lý các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, đặc biệt là các cơ sở thuộc thẩm quyền quản lý của địa phương nằm trong Kế hoạch xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
1.2. Phòng ngừa, kiểm soát ô nhiễm môi trường
- Xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn triển khai thực hiện Luật Bảo vệ môi trường theo thẩm quyền của Ủy ban nhân dân, Hội đồng nhân dân các cấp.
- Xây dựng quy hoạch bảo vệ môi trường, cơ chế thực hiện, mô hình quản lý bảo vệ môi trường ở địa phương.
- Ban hành danh mục đối với các ngành, lĩnh vực sản xuất tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi trường để hạn chế đầu tư tại địa phương.
- Xây dựng và thực hiện chương trình quan trắc môi trường địa phương; xây dựng báo cáo chuyên đề về môi trường và tổng hợp số liệu về môi trường hàng năm.
- Kiểm soát chặt chẽ việc sản xuất, nhập khẩu và sử dụng hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón hóa học dùng trong nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản.
- Kiểm soát chặt chẽ việc nhập khẩu phế liệu, máy móc, thiết bị đã qua sử dụng gây nguy hại cho môi trường.
- Xây dựng báo cáo đánh giá môi trường chiến lược; lồng ghép các nội dung bảo vệ môi trường vào các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Thanh tra, kiểm tra và giám sát việc thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường, bao gồm cả kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các nội dung trong báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt và trong bản cam kết bảo vệ môi trường.
1.3. Quản lý chất thải
- Triển khai thực hiện Quyết định số 2149/QĐ-TTg ngày 17 tháng 12 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050.
- Điều tra, thống kê chất thải, đánh giá tình hình ô nhiễm, suy thoái và sự cố môi trường.
- Hỗ trợ hoạt động phân loại, thu gom, vận chuyển, xử lý giảm thiểu, tái chế, chôn lấp chất thải thông thường và chất thải nguy hại quy mô cấp tỉnh, huyện và xã hoặc các mô hình thí điểm của địa phương; vận hành hoạt động các bãi chôn lấp chất thải hợp vệ sinh; hỗ trợ các phương tiện thu gom, vận chuyển chất thải.
- Tái chế, tái sử dụng chất thải, tiết kiệm và nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên thiên nhiên.
1.4. Bảo tồn đa dạng sinh học
- Nâng cao năng lực quản lý và thực thi Luật đa dạng sinh học đến các cấp, các ngành trên địa bàn.
- Phòng ngừa, ngăn chặn sự xâm nhập của sinh vật ngoại lai, sinh vật biến đổi gen gây ảnh hưởng xấu đến môi trường.
- Điều tra, khảo sát, đánh giá và bảo tồn các giống loài động vật, thực vật, vi sinh vật quý hiếm có nguy cơ bị tuyệt chủng trong danh mục cần bảo vệ theo thẩm quyền của địa phương.
- Bảo vệ các vùng đất ngập nước, rừng ngập mặn, cửa sông và khu ven biển, các hệ sinh thái thủy sinh; phát triển và mở rộng các khu bảo tồn thiên nhiên.
1.5. Tăng cường năng lực quản lý môi trường
- Tăng cường năng lực tổ chức cơ quan chuyên môn và cán bộ bảo vệ môi trường các cấp.
- Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về môi trường như đào tạo, tập huấn chuyên môn, quản lý về bảo vệ môi trường.
- Xây dựng, đưa vào hoạt động và thống nhất quản lý hệ thống cơ sở dữ liệu, thông tin về môi trường, về đa dạng sinh học và an toàn sinh học.
- Hỗ trợ hoạt động bảo vệ môi trường của các tổ chức chính trị xã hội, nghề nghiệp.
- Xây dựng và triển khai các mô hình bảo vệ môi trường, mô hình tự quản tiên tiến ở địa phương.
- Thống kê các chỉ tiêu kế hoạch tài nguyên, môi trường và phát triển bền vững theo yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ.
- Bảo đảm hoạt động của hệ thống quan trắc môi trường theo Quyết định số 16/2007/QĐ-TTg ngày 29 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường quốc gia đến năm 2020.
- Hỗ trợ thực hiện các dự án, nhiệm vụ hợp tác quốc tế về bảo vệ môi trường ở địa phương.
1.6. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường
Đẩy mạnh tuyên truyền, giáo dục, vận động nhân dân thực hiện nếp sống văn hóa thân thiện với môi trường, tự giác chấp hành các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
2. Yêu cầu
- Kế hoạch và dự toán ngân sách sự nghiệp môi trường là một bộ phận và được tổng hợp chung trong Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách năm 2014 của các địa phương.
- Các dự án, nhiệm vụ đưa vào kế hoạch sắp xếp theo thứ tự ưu tiên và theo các biểu mẫu hướng dẫn ở các phụ lục kèm theo (báo cáo bằng phông chữ Time New Roman, Phụ lục trên Excel).
- Sử dụng ngân sách sự nghiệp môi trường đúng mục đích, đúng chế độ và có hiệu quả; tuân thủ các thủ tục, quy định tại Thông tư liên tịch số 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT ngày 30 tháng 3 năm 2010 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường.
- Đối với các dự án xử lý các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc đối tượng được hỗ trợ theo Quyết định số 58/2008/QĐ-TTg ngày 29 tháng 4 năm 2008, Quyết định số 38/2011/QĐ-TTg ngày 05 tháng 7 năm 2011 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 58/2008/QĐ-TTg và Quyết định số 1946/QĐ-TTg ngày 21 tháng 10 năm 2010 đề nghị gửi hồ sơ đầy đủ theo quy định và định kỳ báo cáo hàng năm gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trường tình hình bố trí kinh phí và kết quả thực hiện các dự án được hỗ trợ.
3. Tiến độ xây dựng kế hoạch
- Trước ngày 15 tháng 7 năm 2013: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoàn thành việc xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách sự nghiệp môi trường năm 2014 theo mẫu bảng tổng hợp tại phụ lục kèm theo gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trường với số lượng 03 bản. Đồng thời gửi file điện tử công văn và các phụ lục đính kèm vào địa chỉ email: [email protected]
- Từ ngày 18 tháng 7 năm 2013: Bộ Tài nguyên và Môi trường xử lý, tổng hợp kế hoạch và dự toán ngân sách sự nghiệp môi trường chung của cả nước báo cáo Thủ tướng Chính phủ và gửi các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính để tổng hợp.
Bộ Tài nguyên và Môi trường đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xem xét, chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính phối hợp, hướng dẫn các Sở, ban, ngành có liên quan và các huyện, thị xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách sự nghiệp môi trường năm 2014 theo tiến độ nêu trên, đảm bảo thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu kế hoạch bảo vệ môi trường của cả nước.
Mọi vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện, đề nghị liên hệ về Bộ Tài nguyên và Môi trường để phối hợp giải quyết kịp thời, theo địa chỉ: Vụ Kế hoạch, Bộ Tài nguyên và Môi trường, số 10, Tôn Thất Thuyết, Cầu Giấy, Hà Nội; số điện thoại: 04.37956868 (số lẻ 6768; 1219) và fax: 04.38359221./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: ……………………………………… | Phụ lục 1 |
TỔNG HỢP KẾT QUẢ VÀ DỰ KIẾN THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Công văn số / ngày tháng năm 2013 của )
STT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Thực hiện năm 2012 | Ước thực hiện 2013 | Kế hoạch năm 2014 | Ghi chú |
1 | Tỷ lệ che phủ rừng | % |
|
|
|
|
2 | Tỷ lệ dân cư được sử dụng nước sạch ở nông thôn | % |
|
|
|
|
3 | Tỷ lệ dân cư được sử dụng nước sạch ở đô thị | % |
|
|
|
|
4 | Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường | % |
|
|
|
|
5 | Tỷ lệ các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý | % |
|
|
|
|
6 | Tỷ lệ chất thải rắn ở đô thị được thu gom | % |
|
|
|
|
7 | Tỷ lệ chất thải rắn y tế được xử lý | % |
|
|
|
|
8 | Tỷ lệ khu đô thị có hệ thống xử lý nước thải, chất thải đạt tiêu chuẩn quy định | % |
|
|
|
|
9 | Kinh phí chi sự nghiệp môi trường | Triệu đồng |
|
|
|
|
Tỉnh, thành phố: ……………………………………… | Phụ lục 2 |
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM 2012 VÀ NĂM 2013
(Kèm theo Công văn số / ngày tháng năm 2013 của )
STT | Tên nhiệm vụ/ dự án | Thời gian thực hiện | Tổng kinh phí | Kinh phí năm 2012 | Kinh phí năm 2013 | Đơn vị thực hiện; lưu giữ sản phẩm | Tiến độ giải ngân (%) | Các kết quả chính đã đạt được | Ghi chú |
A | Nhiệm vụ Chính phủ giao |
| |||||||
1 | Nhiệm vụ chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Nhiệm vụ mở mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B | Nhiệm vụ chuyên môn |
| |||||||
1 | Nhiệm vụ chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Nhiệm vụ mở mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C | Nhiệm vụ thường xuyên |
| |||||||
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
D | Hỗ trợ xử lý ô nhiễm môi trường nghiêm trọng |
| |||||||
1 | Nhiệm vụ chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Nhiệm vụ mở mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỉnh, thành phố: ……………………………………… | Phụ lục 3 |
TỔNG HỢP CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM 2014
(Kèm theo Công văn số / ngày tháng năm 2013 của )
STT | Tên nhiệm vụ/dự án | Cơ sở pháp lý | Mục tiêu | Nội dung thực hiện | Dự kiến sản phẩm | Cơ quan thực hiện | Thời gian thực hiện | Tổng kinh phí | Lũy kế đến hết năm 2013 | Kinh phí năm 2014 | Ghi chú |
A | Nhiệm vụ Chính phủ giao |
| |||||||||
1 | Nhiệm vụ chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Nhiệm vụ mở mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B | Nhiệm vụ chuyên môn |
| |||||||||
1 | Nhiệm vụ chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Nhiệm vụ mở mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C | Nhiệm vụ thường xuyên |
| |||||||||
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
D | Hỗ trợ xử lý ô nhiễm môi trường nghiêm trọng |
| |||||||||
1 | Nhiệm vụ chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Nhiệm vụ mở mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|