Thông tư 53/2006/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn áp dụng kế toán quản trị trong doanh nghiệp
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 53/2006/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 53/2006/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Xuân Hà |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 12/06/2006 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Doanh nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Áp dụng kế toán quản trị trong doanh nghiệp - Theo Thông tư số 53/2006/TT-BTC ban hành ngày 12/6/2006, Bộ Tài chính hướng dẫn: việc tổ chức thực hiện kế toán quản trị trong doanh nghiệp có các yêu cầu sau: Cung cấp kịp thời đầy đủ các thông tin theo yêu cầu quản lý về chi phí của từng công việc, bộ phận, dự án, sản phẩm,..., Cung cấp kịp thời, đầy đủ các thông tin thực hiện, các định mức, đơn giá,... phục vụ cho việc lập kế hoạch, kiểm tra, điều hành và ra quyết định, Đảm bảo cung cấp các thông tin chi tiết, cụ thể hơn so với kế toán tài chính, Xác lập các nguyên tắc, phương pháp phù hợp để đảm bảo được tính so sánh giữa kế toán tài chính và kế toán quản trị cũng như giữa các thời kỳ hoạt động, giữa dự toán và thực hiện. Doanh nghiệp có thể tổ chức kế toán bán hàng theo từng phương thức bán hàng và thanh toán tiền (bán thu tiền ngay, bán trả góp, bán hàng thông qua đại lý hàng đổi hàng), theo từng bộ phận bán hàng (khu vực 1, khu vực 2,...), theo từng nhóm sản phẩm, loại hoạt động chủ yếu. Doanh nghiệp cũng có thể tổ chức kế toán bán hàng bằng cách kết hợp nhiều tiêu thức với nhau, tuỳ theo yêu cầu quản lý của mình và điều kiện, hoàn cảnh cụ thể của doanh nghiệp trong từng thời kỳ... Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Thông tư 53/2006/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 53/2006/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 53/2006/TT-BTC NGÀY 12 THÁNG 6 NĂM 2006
HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TRONG DOANH NGHIỆP
- Căn cứ Luật Kế toán số 03/2003/QH11 ngày 17/6/2003;
- Căn cứ Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán trong hoạt động kinh doanh;
- Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Nhằm giúp các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh tổ chức tốt công tác kế toán, Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán quản trị trong các doanh nghiệp, như sau:
QUY ĐỊNH CHUNG
Kế toán quản trị nhằm cung cấp các thông tin về hoạt động nội bộ của doanh nghiệp, như: Chi phí của từng bộ phận (trung tâm chi phí), từng công việc, sản phẩm; Phân tích, đánh giá tình hình thực hiện với kế hoạch về doanh thu, chi phí, lợi nhuận; quản lý tài sản, vật tư, tiền vốn, công nợ; Phân tích mối quan hệ giữa chi phí với khối lượng và lợi nhuận; Lựa chọn thông tin thích hợp cho các quyết định đầu tư ngắn hạn và dài hạn; Lập dự toán ngân sách sản xuất, kinh doanh;... nhằm phục vụ việc điều hành, kiểm tra và ra quyết định kinh tế. Kế toán quản trị là công việc của từng doanh nghiệp, Nhà nước chỉ hướng dẫn các nguyên tắc, cách thức tổ chức và các nội dung, phương pháp kế toán quản trị chủ yếu tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp thực hiện.
Doanh nghiệp không bắt buộc phải công khai các thông tin về kế toán quản trị trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
Thông tư này áp dụng cho doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh, thương mại, dịch vụ.
Riêng các doanh nghiệp trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, như Công ty bảo hiểm, Công ty chứng khoán, Công ty quản lý Quỹ Đầu tư chứng khoán, Tổ chức tín dụng, Tổ chức tài chính,... vận dụng các nội dung phù hợp hướng dẫn tại Thông tư này.
- Kế toán quản trị chi phí và giá thành sản phẩm;
- Kế toán quản trị bán hàng và kết quả kinh doanh;
- Phân tích mối quan hệ giữa chi phí, khối lượng và lợi nhuận;
- Lựa chọn thông tin thích hợp cho việc ra quyết định;
- Lập dự toán ngân sách sản xuất, kinh doanh;
- Kế toán quản trị một số khoản mục khác:
+ Kế toán quản trị tài sản cố định (TSCĐ);
+ Kế toán quản trị hàng tồn kho;
+ Kế toán quản trị lao động và tiền lương;
+ Kế toán quản trị các khoản nợ.
- Trung tâm trách nhiệm: Là một bộ phận (phân xưởng, dây chuyền sản xuất; một phòng, ban; một công ty hoặc toàn bộ công ty) trong một tổ chức mà người quản lý của bộ phận đó có quyền điều hành và có trách nhiệm đối với số chi phí, thu nhập phát sinh hoặc số vốn đầu tư sử dụng vào hoạt động kinh doanh.
- Trung tâm chi phí: Là trung tâm trách nhiệm mà người quản lý chỉ có quyền điều hành quản lý các chi phí phát sinh thuộc bộ phận mình quản lý. Trung tâm chi phí có thể là bộ phận (phân xưởng, đội, tổ,...) hoặc từng giai đoạn hoạt động (giai đoạn làm thô, giai đoạn cắt gọt, giai đoạn đánh bóng,…).
- Chi phí chênh lệch: Là chi phí có ở phương án này nhưng không có hoặc chỉ có một phần ở phương án khác. Chi phí chênh lệch là một trong các căn cứ quan trọng để lựa chọn phương án đầu tư hoặc phương án sản xuất, kinh doanh.
- Chi phí cơ hội: Là lợi ích tiềm tàng bị mất đi do lựa chọn phương án (hoặc hành động) này thay vì chọn phương án (hoặc hành động) khác.
- Chi phí chìm: Là loại chi phí mà doanh nghiệp sẽ phải gánh chịu bất kể đã lựa chọn phương án hoặc hành động nào. Chi phí chìm tồn tại ở mọi phương án nên không có tính chênh lệch và không phải xét đến khi so sánh, lựa chọn phương án, hành động tối ưu.
- Chi phí khả biến (gọi tắt là biến phí): Là những chi phí sản xuất, kinh doanh thay đổi tỷ lệ thuận về tổng số, về tỷ lệ với sự biến động về khối lượng sản phẩm, gồm: chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và một số khoản chi phí sản xuất chung, như: Chi phí nhân công, chi phí điện nước, phụ tùng sửa chữa máy,...Chi phí khả biến không thay đổi khi tính cho một đơn vị sản phẩm, công việc.
- Chi phí bất biến (còn gọi là định phí): Là những chi phí mà tổng số không thay đổi với sự biến động về khối lượng sản phẩm, công việc, gồm: chi phí khấu hao TSCĐ, lương nhân viên, cán bộ quản lý,...Chi phí bất biến của một đơn vị sản phẩm, công việc có quan hệ tỷ lệ nghịch với khối lượng, sản phẩm, công việc.
- Lãi trên biến phí: Là số chênh lệch giữa doanh thu với biến phí toàn bộ (gồm giá thành sản xuất theo biến phí, biến phí bán hàng, biến phí quản lý doanh nghiệp).
- Điểm hoà vốn: Là một điểm mà tại đó tổng doanh thu bằng tổng chi phí hoặc là một điểm mà tại đó lãi trên biến phí bằng tổng chi phí bất biến.
- Quyết định ngắn hạn: Là quyết định kinh doanh mà thời gian hiệu lực, thời gian ảnh hưởng và thực thi thường dưới 1 năm hoặc ngắn hơn 1 chu kỳ kinh doanh thông thường như: Quyết định về sự tồn tại hay loại bỏ một bộ phận kinh doanh trong kỳ kế hoạch; Quyết định phương án tự sản xuất hay mua ngoài nguyên vật liệu, sản phẩm; Quyết định bán ở giai đoạn bán thành phẩm hay giai đoạn thành phẩm;…).
- Quyết định dài hạn: Là những quyết định có thời gian hiệu lực, thời gian ảnh hưởng và thời gian thực thi trên 1 năm hoặc trên 1 chu kỳ kinh doanh (Ví dụ, như: Quyết định đầu tư TSCĐ cho doanh nghiệp; Quyết định đầu tư tài chính dài hạn;…).
- Thông tin thích hợp: Là những thông tin phải đạt hai tiêu chuẩn cơ bản:
+ Thông tin đó phải liên quan đến tương lai;
+ Thông tin đó phải có sự khác biệt giữa các phương án đang xem xét và lựa chọn.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
Ngoài ra tùy theo yêu cầu cung cấp thông tin kế toán quản trị mà doanh nghiệp thiết kế chi tiết hóa các tài khoản kế toán cho phù hợp.
- Báo cáo doanh thu, chi phí và lợi nhuận của từng loại sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ;
- Báo cáo khối lượng hàng hoá mua vào và bán ra trong kỳ theo đối tượng khách hàng, giá bán, chiết khấu và các hình thức khuyến mại khác;
- Báo cáo chi tiết khối lượng sản phẩm (dịch vụ) hoàn thành, tiêu thụ;
- Báo cáo chấp hành định mức hàng tồn kho;
- Báo cáo tình hình sử dụng lao động và năng suất lao động;
- Báo cáo chi tiết sản phẩm, công việc hoàn thành;
- Báo cáo cân đối nhập, xuất, tồn kho nguyên liệu, vật liệu, sản phẩm, hàng hoá;
- Báo cáo chi tiết nợ phải thu theo thời hạn nợ, khách nợ và khả năng thu nợ;
- Báo cáo chi tiết các khoản nợ vay, nợ phải trả theo thời hạn nợ và chủ nợ;
- Báo cáo bộ phận lập cho trung tâm trách nhiệm;
- Báo cáo chi tiết tăng, giảm vốn chủ sở hữu.
- Phân tích mối quan hệ giữa chi phí, khối lượng và lợi nhuận;
- Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp;
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất và tài chính;
Ngoài ra, căn cứ vào yêu cầu quản lý, điều hành của từng giai đoạn cụ thể, doanh nghiệp có thể lập các báo cáo kế toán quản trị khác.
Việc lưu trữ tài liệu kế toán quản trị, đặc biệt là các báo cáo kế toán quản trị mang tính tổng hợp, phân tích kết quả kinh doanh, chiến lược kinh doanh,...được thực hiện theo quyết định của Người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán trên cơ sở vận dụng các quy định của pháp luật về lưu trữ tài liệu kế toán.
MỘT SỐ NỘI DUNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHỦ YẾU
Doanh nghiệp căn cứ vào đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý để tổ chức tập hợp chi phí theo từng trung tâm phát sinh chi phí, như: Tổ, đội, phân xưởng hoặc cho từng công việc, từng sản phẩm, từng công đoạn sản xuất hoặc cho cả quá trình sản xuất và xác định các loại chi phí của doanh nghiệp theo các nội dung sau:
Việc phân loại chi phí của doanh nghiệp là nhằm mục đích phục vụ cho quản trị hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, do đó tùy thuộc vào mục đích, yêu cầu quản trị của doanh nghiệp trong từng thời kỳ, từng hoàn cảnh để lựa chọn tiêu thức phân loại phù hợp.
- Theo nội dung kinh tế, chi phí được chia làm hai loại:
+ Chi phí sản xuất: Là chi phí hình thành nên giá trị của sản phẩm sản xuất, gồm: Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung;
+ Chi phí ngoài sản xuất: Là chi phí không làm tăng giá trị sản phẩm sản xuất nhưng cần thiết để hoàn thành quá trình sản xuất, kinh doanh, gồm: Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Theo mối quan hệ giữa chi phí với các khoản mục trên báo cáo tài chính, chi phí được chia ra:
+ Chi phí thời kỳ: Là chi phí phát sinh trong một kỳ kinh doanh (theo thời gian) có thể liên quan đến nhiều đối tượng, nhiều sản phẩm khác nhau. Chi phí thời kỳ có đặc điểm là những chi phí làm giảm lợi tức trong kỳ kinh doanh mà chi phí đó phát sinh;
+ Chi phí sản phẩm: Là chi phí cấu thành nên giá trị đơn vị sản phẩm hoàn thành, đang tồn kho hoặc đã được bán.
- Theo mối quan hệ với việc lập kế hoạch và kiểm tra, chi phí được chia ra:
+ Chi phí khả biến;
+ Chi phí bất biến;
+ Chi phí hỗn hợp: Là loại chi phí gồm cả yếu tố khả biến và bất biến (Ví dụ: Chi phí điện thoại, chi phí sửa chữa, bảo trì TSCĐ,...).
- Theo tính chất chi phí, chi phí được chia ra:
+ Chi phí trực tiếp: Là chi phí cấu thành sản phẩm, gắn liền với một sản phẩm hoặc dịch vụ nhất định hoàn thành (Ví dụ: Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp; Chi phí nhân công trực tiếp,...);
+ Chi phí gián tiếp là chi phí liên quan đến nhiều sản phẩm, hoặc nhiều dịch vụ khác nhau không làm tăng giá trị sản phẩm, dịch vụ (Ví dụ: Chi phí quản lý hành chính, chi phí lương nhân viên quản lý,...). Chi phí gián tiếp phải được phân bổ vào từng đơn vị, sản phẩm, công việc;
+ Chi phí kiểm soát được là chi phí mà cấp quản lý dự đoán được sự phát sinh và thuộc quyền quyết định của cấp quản lý đó;
+ Chi phí không kiểm soát được là chi phí mà cấp quản lý không dự đoán được sự phát sinh của nó, đồng thời không thuộc thẩm quyền quyết định của cấp quản lý đó.
- Chi phí thích hợp;
- Chi phí chênh lệch;
- Chi phí cơ hội;
- Chi phí chìm.
Doanh nghiệp cần lựa chọn các phương pháp tập hợp chi phí phù hợp từng loại chi phí:
Việc xác định trung tâm chi phí phụ thuộc vào quy trình sản xuất và quy mô của từng doanh nghiệp. Các trung tâm chi phí thường được phân loại là:
- Trung tâm chính, như: Trung tâm mua hàng, trung tâm sản xuất (các phân xưởng, bộ phận sản xuất);
- Trung tâm phụ, như: Trung tâm hành chính, quản trị, trung tâm kế toán, tài chính,…
Tùy theo đặc điểm của sản phẩm hoặc mối quan hệ giữa đối tượng hạch toán chi phí và đối tượng tính giá thành sản phẩm để doanh nghiệp lựa chọn một phương pháp hoặc kết hợp nhiều phương pháp tính giá thành sản phẩm.
Các phương pháp tính giá thành chủ yếu là:
Tính giá thành theo công việc (hoặc sản phẩm) là quá trình tập hợp và phân bổ chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung có liên quan đến một công việc, một sản phẩm riêng biệt hoặc một nhóm sản phẩm cụ thể, một đơn đặt hàng:
+ Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp được tập hợp trực tiếp cho từng công việc, sản phẩm riêng biệt;
+ Chi phí sản xuất chung: Khi có chi phí sản xuất chung phát sinh được tập hợp chung cho các công việc, sản phẩm sau đó tiến hành phân bổ.
Áp dụng phương pháp này doanh nghiệp căn cứ vào tình hình cụ thể để chọn một trong những phương pháp phân bổ chi phí sản xuất chung, như sau:
+ Phân bổ chi phí sản xuất chung theo mức thực tế;
Theo phương pháp này doanh nghiệp sẽ điều chỉnh số chênh lệch giữa số ước tính phân bổ và chi phí chung thực tế phát sinh ghi tăng hoặc giảm “Giá vốn hàng bán” trong kỳ (Nếu số chênh lệch nhỏ không đáng kể) hoặc sẽ phân bổ số chênh lệch cho số chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang, thành phẩm và giá vốn hàng bán trên cơ sở tỷ lệ với số dư (hoặc số luỹ kế) của các tài khoản này trước khi phân bổ mức chênh lệch chi phí sản xuất chung.
+ Ước tính chi phí sản xuất chung của từng công việc, sản phẩm,... ngay từ đầu kỳ, cuối kỳ tiến hành điều chỉnh chênh lệch giữa chi phí thực tế phát sinh và mức chi phí sản xuất chung đã ước tính.
+ Đặc điểm tổ chức sản xuất, quản lý;
+ Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất;
+ Điều kiện và trình độ kế toán, yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
+ Tập hợp chi phí (trực tiếp, gián tiếp và phân bổ);
+ Tổng hợp chi phí, xử lý chênh lệch thừa, thiếu;
+ Kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang, xác định chi phí dở dang;
+ Xác định phương pháp tính giá thành áp dụng;
+ Lập báo cáo (thẻ tính) giá thành sản phẩm.
Ví dụ: Định giá bán dựa trên giá thành sản xuất sản phẩm theo phương pháp cộng thêm vào chi phí tỷ lệ tăng thêm theo công thức:
Giá bán |
= |
Giá thành sản xuất sản phẩm x (1 + % cộng thêm) |
|
|
Mức hoàn vốn + Chi phí bán hàng, chi phí
Số sản phẩm x Giá thành sản xuất 1 |
Mức hoàn vốn mong muốn |
= |
Tỷ lệ hoàn |
x |
Tổng vốn |
Mối quan hệ giữa chi phí, khối lượng và lợi nhuận là mối quan hệ giữa các nhân tố giá bán, khối lượng (số lượng, mức độ hoạt động), kết cấu hàng bán chi phí (cố định, biến đổi) và sự tác động của các nhân tố này đến lợi nhuận của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp cần phân tích mối quan hệ này thông qua hệ thống chỉ tiêu phân tích, gồm:
+ Lãi tính trên biến phí đơn vị (còn gọi là số dư đảm phí);
+ Tổng lãi tính trên biến phí;
+ Tỷ suất lãi tính trên biến phí;
+ Kết cấu chi phí;
+ Đòn bẩy kinh tế;
+ Điểm hoà vốn (sản lượng, doanh thu, công suất, thời gian hoà vốn,…);
…………..
Việc phân tích mối quan hệ này giúp doanh nghiệp đưa ra được các quyết định trong sản xuất, kinh doanh nhằm tối đa hoá lợi nhuận như: Lựa chọn sản phẩm và sản lượng sản xuất, giá bán, định mức chi phí.
Ra quyết định là chức năng cơ bản của nhà quản trị doanh nghiệp. Quyết định phổ biến ở doanh nghiệp, gồm: Quyết định ngắn hạn và quyết định dài hạn.
Để lựa chọn thông tin thích hợp cho việc ra quyết định ngắn hạn, kế toán quản trị doanh nghiệp cần thực hiện các bước sau :
+ Thu thập thông tin (chi phí, doanh thu) liên quan đến các phương án kinh doanh cần ra quyết định;
+ Loại bỏ các thông tin không thích hợp là các chi phí chìm, chi phí giống nhau (cả lượng và tính chất) và doanh thu như nhau của các phương án đang xem xét;
+ Xác định các thông tin thích hợp;
+ Ra quyết định.
Quyết định đầu tư dài hạn thường là: Quyết định đầu tư tài sản mới hay tiếp tục sử dụng tài sản cũ; mở rộng quy mô sản xuất; thuê hay mua TSCĐ; lựa chọn các thiết bị khác trong thời gian thích hợp;…
Để cung cấp thông tin cho lãnh đạo ra quyết định đầu tư, kế toán quản trị của doanh nghiệp cần thực hiện các việc sau:
- Phân loại các quyết định thành hai loại sau:
+ Quyết định có tính sàng lọc;
+ Quyết định có tính ưu tiên.
- Thu thập thông tin và phân loại thông tin phù hợp với loại quyết định.
- Lựa chọn một trong các phương pháp thích hợp để xác định thông tin (lập dự án đầu tư) phù hợp với loại quyết định:
+ Phương pháp kỳ hoàn vốn;
+ Phương pháp giá trị hiện tại ròng;
+ Phương pháp tỷ lệ sinh lời điều chỉnh theo thời gian;
+ Phương pháp chỉ số sinh lời điều chỉnh theo thời gian.
- Quyết định lựa chọn phương án sau khi đã có thông tin thích hợp.
Tuy nhiên, trong quá trình xây dựng từng chỉ tiêu dự toán, doanh nghiệp cần gắn với các chỉ tiêu dự toán khác nhằm tạo thành hệ thống các chỉ tiêu dự toán.
Hệ thống các chỉ tiêu dự toán bao gồm:
- Chỉ tiêu dự toán tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ;
- Chỉ tiêu dự toán sản lượng sản xuất sản phẩm, dịch vụ;
- Chỉ tiêu dự toán chi phí sản xuất, dịch vụ;
- Chỉ tiêu dự toán hàng tồn kho;
- Chỉ tiêu dự toán chi phí bán hàng;
- Chỉ tiêu dự toán chi phí quản lý doanh nghiệp;
- Chỉ tiêu dự toán vốn bằng tiền;
- Chỉ tiêu dự toán Báo cáo kết quả sản xuất, kinh doanh;
- Chỉ tiêu dự toán Bảng cân đối kế toán.
- Lập được định mức giờ công và đơn giá tiền lương cho các bậc thợ, nhân viên của doanh nghiệp;
- Lập được định mức chi phí nhân công tiêu hao cho từng giai đoạn công việc, sản phẩm, dịch vụ,...;
- Xác định và kiểm soát được thời gian làm việc của từng lao động;
- Tính toán đầy đủ và phân bổ chi phí nhân công vào các giá phí, trung tâm chi phí và giá thành hợp lý, phù hợp.
- Doanh nghiệp cần thiết kế và vận hành tốt hệ thống chấm công, tính lương và bảng thanh toán lương phù hợp với các trung tâm chi phí và giá thành.
- Áp dụng phương pháp kế toán chi phí nhân công phù hợp (với từng thời gian, điều kiện):
+ Phương pháp trực tiếp;
+ Phương pháp phân bổ: Phương pháp này áp dụng trong trường hợp người lao động cùng một lúc tham gia nhiều công việc và doanh nghiệp cần lựa chọn căn cứ phân bổ thích hợp.
TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ NGƯỜI LÀM
KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
Trường hợp doanh nghiệp tổ chức thành một bộ phận kế toán quản trị tách biệt riêng với bộ phận kế toán tài chính thì người làm kế toán quản trị phải có tiêu chuẩn, có quyền và trách nhiệm sau:
+ Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp kế toán, trung thực, liêm khiết, có ý thức chấp hành pháp luật;
+ Có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán.
Người làm kế toán quản trị có quyền độc lập về chuyên môn, nghiệp vụ kế toán, hoặc thống kê; Có quyền chủ động phân tích, đánh giá và đề xuất.
Người làm kế toán quản trị có trách nhiệm tuân thủ các quy định của pháp luật về kế toán, thực hiện các công việc được phân công và chịu trách nhiệm về chuyên môn, nghiệp vụ của mình theo yêu cầu của lãnh đạo doanh nghiệp. Khi thay đổi người làm kế toán quản trị, người làm kế toán quản trị cũ phải có trách nhiệm bàn giao công việc kế toán và tài liệu kế toán cho người làm kế toán quản trị mới. Người làm kế toán quản trị cũ phải chịu trách nhiệm về công việc kế toán trong thời gian mình làm kế toán quản trị.
Đối với đơn vị kế toán không có điều kiện hoặc không bố trí người làm kế toán quản trị thì có thể thuê người làm kế toán quản trị theo hướng dẫn sau:
- Đơn vị kế toán được ký hợp đồng với doanh nghiệp dịch vụ kế toán hoặc cá nhân có đăng ký kinh doanh dịch vụ kế toán để thuê làm kế toán quản trị theo quy định của pháp luật;
- Việc thuê làm kế toán quản trị phải được lập thành hợp đồng theo quy định của pháp luật;
- Đơn vị kế toán thuê người làm kế toán quản trị có trách nhiệm cung cấp đầy đủ, kịp thời, trung thực mọi thông tin, tài liệu liên quan đến công việc thuê làm kế toán và thanh toán đầy đủ, kịp thời phí dịch vụ kế toán theo thoả thuận trong hợp đồng;
- Doanh nghiệp, cá nhân cung cấp dịch vụ kế toán quản trị phải chịu trách nhiệm về thông tin, số liệu kế toán theo thoả thuận trong hợp đồng.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 53/2006/TT-BTC ngày 12/ 6/ 2006
của Bộ Tài chính)
Phụ lục 01
Đơn vị:…….....
Bộ phận:….....
PHIẾU TÍNH GIÁ THÀNH CÔNG VIỆC
Doanh nghiệp:………………………………………………………………...................
(Tên khách hàng):………………................(Địa chỉ):….................(Ngày đặt hàng):…..
Loại sản phẩm:…………………………….Ngày bắt đầu sản xuất:……….....................
Mã số công việc:…………………………. (Ngày hẹn giao hàng):..………....................
Số lượng sản xuất:………………………....Ngày hoàn thành:………………................./
Đơn vị tính…….đ
Diễn giải |
Nguyên liệu, vật liệu trực tiếp |
Nhân công trực tiếp |
Chi phí sản xuất chung |
Tổng chi phí |
Số lượng SP hoàn thành |
||||||||
Chứng từ |
Số tiền |
Chứng từ |
Số tiền |
Tỷ lệ (đơn giá) |
Căn cứ phân bổ |
Số phân bổ |
Chứng từ |
Số lượng |
|||||
Ngày |
Số hiệu |
|
Ngày |
Số hiệu |
Ngày |
Số hiệu |
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giá thành đơn vị |
x |
|
x |
x |
|
x |
x |
|
|
x |
x |
|
Ngày,…… tháng…….năm….
Kế toán trưởng (Ký, họ tên) |
Người lập và ghi phiếu (Ký, họ tên) |
Phụ lục 02
Đơn vị:…….....
Bộ phận:…......
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG, KẾT QUẢ
Tên sản phẩm, (hàng hoá, dịch vụ).....
Đơn vị tính…….đ
S TT |
Ngày, tháng ghi sổ |
Chứng từ |
Diễn giải |
Doanh thu |
Các khoản giảm trừ |
Chi phí bán hàng |
Chi phí quản lý DN |
Lãi lỗ |
|||||
Số |
Ngày |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Chiết khấu |
Giảm giá |
… |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày,…… tháng…….năm….
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Phụ lục 03
Đơn vị:…….....
Bộ phận:….....
BÁO CÁO SẢN XUẤT
Tháng......Quý.....Năm....
( Phương pháp bình quân)
Đơn vị tính…..đ
Chỉ tiêu |
Tổng số |
Khối lượng tương đương |
||
Nguyên vật liệu trực tiếp |
Nhân công trực tiếp |
Chi phí sản xuất chung |
||
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
A - Khối lượng hoàn thành tương đương |
|
|
|
|
- Khối lượng hoàn thành |
|
|
|
|
- Khối lượng dở dang cuối kỳ |
|
|
|
|
+ Nguyên vật liệu trực tiếp |
|
|
|
|
+ Nhân công trực tiếp |
|
|
|
|
+ Chi phí sản xuất chung |
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
B - Tổng hợp chi phí và xác định giá thành đơn vị sản phẩm |
|
|
|
|
- Chi phí dở dang đầu kỳ |
|
|
|
|
- Chi phí phát sinh trong tháng |
|
|
|
|
Tổng cộng chi phí |
|
|
|
|
Giá thành đơn vị sản phẩm hoàn thành |
|
|
|
|
C - Cân đối chi phí |
|
|
|
|
- Nguồn chi phí đầu vào |
|
|
|
|
+ Chi phí dở dang đầu kỳ |
|
|
|
|
+ Chi phí phát sinh trong kỳ |
|
|
|
|
- Phân bổ chi phí (đầu ra) |
|
|
|
|
+ Giá thành khối lượng sản phẩm hoàn thành |
|
|
|
|
+ Chi phí dở dang cuối kỳ |
|
|
|
|
+ Nguyên vật liệu trực tiếp |
|
|
|
|
+ Nhân công trực tiếp |
|
|
|
|
+ Chi phí sản xuất chung |
|
|
|
|
Ngày…..tháng….năm…
Kế toán trưởng Phụ trách Người lập
(Ký, họ tên) bộ phận báo cáo (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Phụ lục 04
Đơn vị:…….....
Bộ phận:….....
BÁO CÁO SẢN XUẤT
Tháng......Quý.....Năm....
( Phương pháp nhập trước - xuất trước)
Đơn vị tính……đ
Chỉ tiêu |
Tổng số |
Khối lượng tương đương |
||
Nguyên liệu, vật liệu trực tiếp |
Nhân công trực tiếp |
Chi phí sản xuất chung |
||
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
A - Khối lượng hoàn thành tương đương |
|
|
|
|
- Khối lượng dở dang đầu kỳ |
|
|
|
|
- Khối lượng mới đưa vào sản xuất |
|
|
|
|
- Khối lượng dở dang cuối kỳ |
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
B - Tổng hợp chi phí và tính giá thành đơn vị sản phẩm hoàn thành tương đương |
|
|
|
|
+ Chi phí phát sinh trong kỳ |
|
|
|
|
+ Giá thành đơn vị sản phẩm hoàn thành tương đương |
|
|
|
|
C - Cân đối chi phí |
|
|
|
|
- Nguồn chi phí (đầu vào) |
|
|
|
|
+ Chi phí dở dang đầu kỳ |
|
|
|
|
+ Chi phí phát sinh trong kỳ |
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
- Phân bổ chi phí (đầu ra) |
|
|
|
|
+ Chi phí dở dang đầu kỳ |
|
|
|
|
• Kỳ trước |
|
|
|
|
• Kỳ này: * Nhân công trực tiếp |
|
|
|
|
* Chi phí sản xuất chung |
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
+ Bắt đầu sản xuất và hoàn thành trong kỳ |
|
|
|
|
+ Chi phí dở dang cuối kỳ |
|
|
|
|
+ Nguyên vật liệu trực tiếp |
|
|
|
|
+ Nhân công trực tiếp |
|
|
|
|
Chi phí sản xuất chung |
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
Ngày…..tháng….năm…
Kế toán trưởng Phụ trách Người lập
(Ký, họ tên) bộ phận báo cáo (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Phụ lục 05a
Đơn vị:…….....
Bộ phận:….....
BÁO CÁO GIÁ THÀNH
Tháng…..Quý.......Năm…..
Đơn vị tính…….đ
|
|
Chi phí phát sinh |
Sản |
Tổng |
Ý kiến |
|||||
Tên sản phẩm |
Dở dang |
Chi |
Chi phí |
Chi phí sản xuất chung |
Tổng |
phẩm dở |
chi phí |
Nhận xét, |
Kiến nghị |
|
(Công việc) |
đầu kỳ |
Phí NVL trực tiếp |
nhân công trực tiếp |
Cố định |
Biến đổi |
cộng |
dang cuối kỳ |
để tính giá thành |
nguyên nhân |
biện pháp |
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày…..tháng….năm…
Kế toán trưởng Người lập
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Phụ lục 05b
Đơn vị:……......
Bộ phận:….......
BÁO CÁO GIÁ THÀNH
Tháng…..Quý.......Năm…..
Đơn vị tính…….đ
|
Sản phẩm (Bộ phận, lĩnh vực) |
Sản phẩm (Bộ phận, lĩnh vực) |
…. |
Tổng cộng |
||||||
Chỉ tiêu |
Kỳ |
Kỳ này |
Kỳ |
Kỳ này |
|
Kỳ |
Kỳ này |
|||
|
trước |
KH |
Thực hiện |
trước |
KH |
Thực hiện |
..... |
trước |
KH |
Thực hiện |
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
….. |
… |
… |
… |
1. Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Chi phí nhân công trực tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Chi phí SX chung + + + |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giá thành SX sản phẩm hoàn thành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Chi phí bán hàng phân bổ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Chi phí quản lý DN phân bổ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Ý kiến nhận xét - Nguyên nhân - Kiến nghị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày…..tháng….năm…
Kế toán trưởng Người lập
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Phụ lục số 06
Đơn vị:………….
Bộ phận:…………
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG, KINH DOANH
Tháng…..Quý.......Năm…..
PHẦN I –DOANH THU Đơn vị tính…….đ
Chỉ tiêu |
Sản phẩm (Bộ phận, lĩnh vực) |
Sản phẩm (Bộ phận, lĩnh vực) |
…. |
Tổng cộng |
||||||
|
Kỳ |
Kỳ này |
Kỳ |
Kỳ này |
...... |
Kỳ |
Kỳ này |
|||
|
trước |
KH |
TH |
trước |
KH |
TH |
|
trước |
KH |
TH |
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
…... |
… |
… |
… |
1. Doanh thu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.Các khoản giảm trừ - Chiết khấu TM - Giảm giá hàng bán - Hàng bán bị trả lại - Thuế TTĐB, Thuế XK, thuế GTGT phải nộp (PP trực tiếp) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Doanh thu thuần |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHẦN II – CHI PHÍ
Chỉ tiêu |
Sản phẩm (Bộ phận, lĩnh vực) |
Sản phẩm (Bộ phận, lĩnh vực) |
…. |
Tổng cộng |
||||||
|
Kỳ |
Kỳ này |
Kỳ |
Kỳ này |
|
Kỳ |
Kỳ này |
|||
|
trước |
KH |
TH |
trước |
KH |
TH |
|
trước |
KH |
TH |
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
… |
… |
… |
… |
1. Giá vốn hàng bán |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Chi phí bán hàng phân bổ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.Chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng chi phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHẦN III – XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
Chỉ tiêu |
Sản phẩm (Bộ phận, lĩnh vực) |
Sản phẩm (Bộ phận, lĩnh vực) |
…. |
Tổng cộng |
||||||
|
Kỳ |
Kỳ này |
Kỳ |
Kỳ này |
..... |
Kỳ |
Kỳ này |
|||
|
trước |
KH |
TH |
trước |
KH |
TH |
|
trước |
KH |
TH |
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
… |
… |
… |
… |
1. Lãi gộp trước thuế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Chi phí thuế TNDN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Lợi nhuận sau thuế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHẦN IV - Ý KIẾN
+ Nhận xét, đánh giá tình hình và nguyên nhân:.......................................................
+ Kiến nghị biện pháp:..............................................................................................
Ngày…..tháng….năm….
Kế toán trưởng Người lập
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Phụ lục số 07
Đơn vị:………….
Bộ phận:…………
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Tháng…..Quý.......Năm…..
Đơn vị tính…….đ
|
SP (bộ phận, lĩnh vực) |
SP (bộ phận, lĩnh vực) |
....... |
Tổng cộng toàn DN |
Ý kiến |
|||||||
Chỉ tiêu |
Kỳ |
Kỳ này |
Kỳ |
Kỳ này |
....... |
Kỳ |
Kỳ này |
Nhận xét |
Kiến nghị |
|||
|
trước |
KH |
TH |
trước |
KH |
TH |
|
trước |
KH |
TH |
nguyên nhân |
biện pháp |
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
........ |
.... |
.... |
.... |
.... |
...... |
1. Doanh thu Các khoản giảm trừ doanh thu - Chiết khấu TM - Giảm giá hàng bán - Hàng bán bị trả lại - Thuế TTĐB, thuế NX, thuế GTGT phải nộp (PP trực tiếp) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Doanh thu thuần Trừ chi phí khả biến - Chi phí khả biến của hàng bán - Chi phí khả biến khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.Số chênh lệch giữa doanh thu thuần và chi phí khả biến trừ chi phí bất biến thuộc sản phẩm, bộ phận... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Số chênh lệch của sản phẩm (bộ phận, lĩnh vực) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trừ chi phí bất biến chung toàn doanh nghiệp phân bổ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.Thu nhập thuần trước thuế TNDN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Chi phí thuế TNDN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Thu nhập thuần sau thuế TNDN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày…..tháng….năm….
Kế toán trưởng Người lập
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Phụ lục số 08
Đơn vị:………….
Bộ phận:…………
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG, KINH DOANH
Tháng…..Quý.......Năm…..
Đơn vị tính…….đ
|
Doanh thu |
Chi phí sản xuất, kinh doanh |
|
|
|
|
|||||||||||
|
|
Các khoản giảm trừ doanh thu |
|
|
Trong đó |
|
|
|
Ý kiến |
||||||||
Sản phẩm..... Bộ phận....... |
Doanh thu bán hàng |
Chiết khấu thương mại |
Giảm giá hàng bán |
Hàng bán bị trả lại |
Thuế TTĐB, XK, thuế GTGT phải nộp |
Doanh thu thuần |
Tổng cộng chi phí |
Giá vốn hàng bán |
Chi phí bán hàng phân bổ |
Chi phí quản lý phân bổ |
Lãi trước thuế |
Chi phí thuế TNDN
|
Lợi nhuận sau thuế TNDN |
Nhận xét, nguyên nhân |
Kiến nghị, biện pháp |
||
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
||
SP... |
Kỳ trước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Bộ phận, lĩnh vực) |
Kỳ này |
KH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
SP....... |
Kỳ trước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Bộ phận, lĩnh vực) |
Kỳ này |
KH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
SP..... |
Kỳ trước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....... |
.... |
KH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
Kỳ trước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kỳ này |
KH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày…..tháng….năm….
Kế toán trưởng Người lập
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Phụ lục số 09
Đơn vị:………….
Bộ phận…………
BÁO CÁO BÁN HÀNG
Tháng…..Quý.......Năm…..
Đơn vị tính..........đ
|
Bán buôn |
Bán lẻ |
|||||||||||||||||
|
|
Đơn giá |
Thành tiền |
Chi phí cho việc bán |
|
|
Đơn giá |
Thành tiền |
Chi phí cho việc bán |
|
|||||||||
Sản phẩm |
Số lượng |
Giá vốn |
Giá bán |
Giá Vốn |
Doanh thu |
Chi phí bán hàng phân bổ |
Chi phí quản lý chung phân bổ |
Cộng |
Lãi (lỗ) gộp |
Số lượng |
Giá vốn |
Giá bán |
Giá Vốn |
Doanh thu |
Chi phí bán hàng phân bổ |
Chi phí quản lý chung phân bổ |
Cộng |
Lãi (lỗ) gộp |
|
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
|
Sản |
KH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
phẩm...... |
TH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản |
KH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
phẩm...... |
TH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
........... |
KH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
KH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
cộng |
TH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày…..tháng….năm….
Kế toán trưởng Người lập
(Ký, họ tên) (Ký, họ tênPhụ lục số 10
Đơn vị:………….
Bộ phận:…………
BÁO CÁO NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG
Tháng…..Quý.......Năm…..
Đơn vị tính:.............đ
|
Kế hoạch |
Thực hiện |
So sánh KH/TH |
Ý kiến |
|||||||||
Đối tượng sử dụng |
Số |
Đơn |
Thành |
Số |
Đơn |
Thành |
Tỷ lệ (%) |
Chênh lệch |
Nhận xét, |
Kiến nghi, |
|||
|
công |
giá |
tiền |
công |
giá |
tiền |
Công |
Tiền |
Số công |
Đơn giá |
Thành tiền |
nguyên nhân |
biện pháp |
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
- Sản phẩm (bộ phận) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
x |
|
|
x |
|
|
|
|
x |
|
|
|
Ngày…..tháng….năm….
Kế toán trưởng Người lập
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Phụ lục số 11
Đơn vị:………….
Bộ phận…………
BÁO CÁO TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU
Tháng…..Quý.......Năm…..
Đơn vị tính:...........đ
Tên, quy cách |
Kế hoạch mua vào |
Thực hiện mua trong kỳ |
Thực xuất kho trong kỳ |
Số tồn kho đầu kỳ |
Số tồn kho cuối kỳ |
Ý kiến |
||||||||||||
nguyên liệu, vật liệu |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Dùng SX SP |
Dùng cho quản lý |
Khác |
Số lượng |
Thành tiền |
Số lượng |
Thành tiền |
Nhận xét, |
Kiến nghị, |
|||
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng |
Thành tiền |
Số lượng |
Thành tiền |
Số lượng |
Thành tiền |
|
|
|
|
nguyên nhân |
biện pháp |
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày…..tháng….năm….
Kế toán trưởng Người lập
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Phụ lục số 12
Đơn vị:………….
Bộ phận:…………
BÁO CÁO TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ
Tháng…..Quý.......Năm…..
Đơn vị tính:............đ
|
Kế hoạch |
Sản xuất, mua vào trong kỳ |
Số xuất bán, sử dụng trong kỳ |
Số tồn kho đầu kỳ |
Số tồn kho cuối kỳ |
Ý kiến |
||||||||||||||||
Sản phẩm |
Số |
Đơn |
Thành |
Số |
Đơn |
Thành |
So sánh với KH (%) |
Bán |
Xuất sử dụng |
Số |
Thành |
Số |
Thành |
Nhận xét, |
Kiến nghị, |
|||||||
(hàng hoá) |
lượng |
giá |
tiền |
lượng |
giá |
tiền |
Số |
Thành |
Số |
Thành |
Sản xuất |
Quản lý |
Khác |
lượng |
tiền |
lượng |
tiền |
nguyên nhân |
biện pháp |
|||
|
|
|
|
|
|
|
lượng |
tiền |
lượng |
tiền |
Số lượng |
Thành tiền |
Số lượng |
Thành tiền |
Số lượng |
Thành tiền |
|
|
|
|
|
|
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày…..tháng….năm….
Kế toán trưởng Người lập
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Phụ lục 13
Bộ phận:........................
SỔ NHẬT KÝ BÁN HÀNG
Từ ngày........ đến ngày........
Khách hàng:............................................................................................................................
|
Số |
Đơn |
Thành |
Thuế |
Các khoản giảm trừ doanh thu |
Tổng |
||
Tên hàng (Chứng từ) |
lượng |
giá |
tiền |
GTGT |
Chiết khấu TM |
Giảm giá |
...... |
cộng |
A |
B |
C |
D |
1 |
2 |
3 |
... |
..... |
Chứng từ số...ngày |
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chứng từ số...ngày |
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày…..tháng….năm…
Kế toán trưởng Người ghi sổ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Phụ lục 14
Bộ phận:........................
BÁO CÁO TIẾN ĐỘ SẢN XUẤT
Tháng ......Quý.....năm....
Mã số |
Sản phẩm |
Đơn vị |
Kế hoạch sản xuất |
Thực tế thực hiện |
Chênh lệch |
Tỷ lệ (%) |
Ý kiến |
|||||
|
|
tính |
Số lượng |
Chi phí |
Số lượng |
Chi phí |
Số lượng |
Chi phí |
Số lượng |
Chi phí |
Nhận xét |
Kiến nghị |
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày…..tháng….năm…
Phụ trách Kế toán trưởng Người lập biểu
bộ phận báo cáo
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Phụ lục 15
Đơn vị:...........................
Bộ phận:........................
BÁO CÁO TÌNH HÌNH NỢ THEO THỜI HẠN NỢ VÀ KHÁCH HÀNG
Từ ngày ............. đến ngày.............
Mã số |
Khách hàng |
Tổng nợ |
Thời hạn nợ |
Đánh giá tình trạng nợ |
Ý kiến kiến nghị |
|||
|
|
|
......... |
....... |
....... |
...... |
|
|
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày…..tháng….năm…
Phụ trách Kế toán trưởng Giám đốc
bộ phận báo cáo
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Phụ lục 16
Đơn vị:...........................
Bộ phận:........................
BÁO CÁO DỰ BÁO VẬT TƯ THEO KẾ HOẠCH SẢN XUẤT, KINH DOANH
Tháng .......Quý..........năm........
Danh |
Tên, quy |
Đơn vị |
Nhu cầu |
Số tồn kho |
Số cần |
||
điểm vật tư |
cách vật tư |
tính |
Kế hoạch |
Đã sử dụng |
Số chưa sử dụng |
thực tế |
nhập bổ sung |
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày…..tháng….năm…
Kế toán trưởng Phụ trách Người lập
(Ký, họ tên) bộ phận báo cáo (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)