Thông tư 38/2018/TT-NHNN nhập khẩu hàng hóa để in đúc tiến
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 38/2018/TT-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 38/2018/TT-NHNN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đào Minh Tú |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 25/12/2018 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Xuất nhập khẩu |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nhập khẩu giấy in tiền để phục vụ in, đúc tiền
Từ ngày 08/02/2019, việc nhập khẩu hàng hóa phục vụ hoạt động in, đúc tiền của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam được thực hiện theo Thông tư 38/2018/TT-NHNN.
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sẽ có văn bản chỉ định và cho phép cơ sở in, đúc tiền được nhập khẩu hàng hóa phục vụ hoạt động in, đúc tiền. Khi làm thủ tục nhập khẩu, cơ sở in, đúc tiền gửi Cơ quan hải quan 01 bản chính văn bản xác nhận của Ngân hàng Nhà nước kèm hồ sơ nhập khẩu theo quy định.
Hàng hóa chỉ định cơ sở in, đúc tiền nhập khẩu gồm:
- Phôi kim loại bằng thép hợp kim, thép không gỉ, bằng sắt, thép không hợp kim để đúc, dập tiền kim loại;
- Giấy in tiền: Giấy in tiền cotton; Giấy in tiền polymer từ các polymer trùng hợp, dạng tấm và phiến…
- Mực in tiền màu đen được làm khô bằng tia cực tím…
Thông tư này được ban hành ngày 25/12/2018.
Xem chi tiết Thông tư 38/2018/TT-NHNN tại đây
tải Thông tư 38/2018/TT-NHNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Số: 38/2018/TT-NHNN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 25 tháng 12 năm 2018 |
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Phát hành và Kho quỹ;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định việc nhập khẩu hàng hóa phục vụ hoạt động in, đúc tiền của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Thông tư này quy định việc nhập khẩu hàng hóa phục vụ hoạt động in, đúc tiền của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước) theo phương thức chỉ định thương nhân được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương.
Văn bản xác nhận của Ngân hàng Nhà nước về việc cơ sở in, đúc tiền nhập khẩu hàng hóa phục vụ hoạt động in, đúc tiền theo quy định tại Thông tư số 15/2017/TT-NHNN ngày 05/10/2017 của Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 18/2014/TT-NHNN ngày 01/8/2014 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn hoạt động nhập khẩu hàng hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam được tiếp tục thực hiện theo các nội dung tại văn bản xác nhận.
Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Phát hành và Kho quỹ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc (Giám đốc) cơ sở in, đúc tiền chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
Nơi nhận: |
KT. THỐNG ĐỐC |
PHỤ LỤC
DANH MỤC HÀNG HÓA CHỈ ĐỊNH CƠ SỞ IN, ĐÚC TIỀN NHẬP KHẨU PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG IN, ĐÚC TIỀN CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2018/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
STT |
TÊN HÀNG HÓA |
MÃ SỐ THEO BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU |
|||
Chương |
Nhóm |
Phân nhóm |
|||
1 |
Phôi kim loại sử dụng để đúc, dập tiền kim loại |
||||
- Bằng thép hợp kim |
72 |
24 |
90 |
00 |
|
- Bằng thép không gỉ |
72 |
18 |
99 |
00 |
|
- Bằng sắt, thép không hợp kim |
72 |
06 |
90 |
00 |
|
2 |
Giấy in tiền |
||||
2.1 |
- Giấy in tiền cotton |
||||
- - Ở dạng tờ hình chữ nhật (kể cả hình vuông) không có chiều nào trên 36 cm ở dạng không gấp |
48 |
02 |
69 |
11 |
|
- - Loại khác |
48 |
02 |
69 |
19 |
|
2.2 |
- Giấy in tiền polymer |
||||
- - Từ các polymer trùng hợp |
|||||
- - - Dạng tấm và phiến |
39 |
20 |
99 |
21 |
|
- - - Loại khác |
39 |
20 |
99 |
29 |
|
- - Từ các polymer trùng ngưng hoặc tái sắp xếp |
|||||
- - - Dạng tấm và phiến |
39 |
20 |
99 |
31 |
|
- - - Loại khác |
39 |
20 |
99 |
39 |
|
- - Loại khác |
39 |
20 |
99 |
90 |
|
3 |
Mực in tiền |
||||
- Mực in tiền màu đen được làm khô bằng tia cực tím |
32 |
15 |
11 |
10 |
|
- Mực in tiền màu đen loại khác |
32 |
15 |
11 |
90 |
|
- Mực in tiền màu khác |
32 |
15 |
19 |
00 |
|
4 |
Máy ép foil chống giả |
84 |
20 |
10 |
90 |
5 |
Foil chống giả để sử dụng cho tiền, ngân phiếu thanh toán và các loại ấn chỉ, giấy tờ có giá khác thuộc ngành Ngân hàng phát hành và quản lý |
49 |
11 |
99 |
90 |
6 |
Máy in tiền |
||||
6.1 |
Máy phủ Varnish |
||||
- Máy in phủ Varnish theo công nghệ in Flexo. Có thể in được mực không màu phát quang UV |
84 |
43 |
16 |
00 |
|
- Máy in phủ Varnish theo công nghệ in Offset. Có thể in được mực không màu phát quang UV |
84 |
43 |
13 |
00 |
|
- Máy in phủ Varnish kết hợp cả công nghệ Flexo và Offset. Có thể in được mực không màu phát quang UV |
84 |
43 |
19 |
00 |
|
6.2 |
Máy in số |
84 |
43 |
19 |
00 |
6.3 |
Máy in lõm |
84 |
43 |
19 |
00 |
6.4 |
Máy in Offset |
84 |
43 |
13 |
00 |
6.5 |
Máy in lưới |
84 |
43 |
19 |
00 |
7 |
Máy đúc, dập tiền kim loại |
84 |
62 |
49 |
10 |