Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 29/2010/TT-BTC cơ chế quản lý tài chính với Sở Giao dịch chứng khoán

Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 29/2010/TT-BTC Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Trần Xuân Hà
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
04/03/2010
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng, Chứng khoán

TÓM TẮT THÔNG TƯ 29/2010/TT-BTC

Cơ chế tài chính của Sở giao dịch và Trung tâm lưu ký chứng khoán - Theo hướng dẫn tại Thông tư số 29/2010/TT-BTC ngày 04/3/2010 của Bộ Tài chính về cơ chế quản lý tài chính đối với Sở Giao dịch chứng khoán, Trung tâm Lưu ký chứng khoán, Sở Giao dịch chứng khoán, Trung tâm Lưu ký được quyền quản lý và sử dụng vốn Nhà nước đã đầu tư và các loại nguồn vốn hợp pháp khác theo nguyên tắc bảo toàn và phát triển vốn; chịu trách nhiệm trước Bộ Tài chính về hiệu quả sử dụng vốn và đảm bảo quyền lợi của những người liên quan như các thành viên của công ty, người lao động theo các hợp đồng và điều khoản đã cam kết. Trong trường hợp cần thiết, Sở Giao dịch chứng khoán, Trung tâm Lưu ký được phép huy động vốn để phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật của thị trường chứng khoán. Việc huy động vốn không được làm thay đổi hình thức sở hữu và phải đảm bảo khả năng thanh toán nợ (Hội đồng quản trị báo cáo cơ quan chủ sở hữu là Bộ Tài chính xem xét, quyết định phương án huy động vốn). Đồng thời, các cơ quan này được đầu tư, góp vốn với các tổ chức kinh tế nhằm mục tiêu phát triển thị trường chứng khoán và chỉ trong các lĩnh vực: cung cấp các dịch vụ phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật cho thị trường chứng khoán, dịch vụ cung cấp thông tin thị trường (Hội đồng quản trị báo cáo Bộ Tài chính quyết định các phương án đầu tư, góp vốn kinh doanh). Trong trường hợp cần thiết, Sở Giao dịch chứng khoán, Trung tâm Lưu ký được cho thuê, thế chấp tài sản theo quy định của Bộ luật Dân sự và các quy định khác của pháp luật trên nguyên tắc bảo đảm có hiệu quả, an toàn và phát triển vốn. Hội đồng quản trị báo cáo Bộ Tài chính quyết định các hợp đồng cho thuê, thế chấp tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 20% tổng giá trị tài sản ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của Sở Giao dịch chứng khoán, Trung tâm Lưu ký. Các hợp đồng cho thuê, thế chấp tài sản có giá trị dưới 20% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất do Hội đồng quản trị quyết định. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3686/2007/QĐ-BTC ngày 22/11/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Quy chế Quản lý tài chính của Sở Giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh.

Xem chi tiết Thông tư 29/2010/TT-BTC có hiệu lực kể từ ngày 18/04/2010

Tải Thông tư 29/2010/TT-BTC

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 29/2010/TT-BTC PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 29/2010/TT-BTC DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
----------------

Số: 29/2010/TT-BTC

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------
Hà Nội, ngày  04  tháng 03 năm 2010

THÔNG TƯ

Hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với

Sở Giao dịch chứng khoán, Trung tâm Lưu ký chứng khoán

-------------------------------------

Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/ 2005;

Căn cứ Luật Chứng khoán số 70/2006/QH 11 ngày 29/6/ 2006;

Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Nghị định số 09/2009/NĐ-CP ngày 05/02/2009 ban hành Quy chế quản lý tài chính của công ty nhà nước và quản lý vốn nhà nước đầu tư vào các doanh nghiệp khác;

Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Quyết định số 599/QĐ-TTg ngày 11/5/2007 về chuyển Trung tâm Giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh thành Sở Giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh; Quyết định số 01/2009/QĐ-TTg ngày 02/01/2009 về việc thành lập Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội; Quyết định số 171/2008/QĐ-TTg ngày 18/12/2008 về việc thành lập Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam;

Căn cứ Quyết định số 1833/QĐ-TTg ngày 6/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế trích lập, sử dụng quỹ khen thưởng, phúc lợi đối với Sở Giao dịch chứng khoán, Trung tâm Lưu ký chứng khoán;

Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với các Sở Giao dịch chứng khoán, Trung tâm Lưu ký chứng khoán như sau:

I. QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

 Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Đang theo dõi

1. Đối tượng áp dụng Thông tư này là Sở Giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh, Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội, Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam (sau đây gọi tắt là Sở Giao dịch chứng khoán, Trung tâm Lưu ký).

Đang theo dõi

2.  Sở Giao dịch chứng khoán, Trung tâm Lưu ký thực hiện chế độ tài chính theo quy định tại Thông tư này; thực hiện chế độ báo cáo, thống kê, kế toán và kiểm toán theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Đang theo dõi

Điều 2. Một số quy định về tổ chức và hoạt động

Đang theo dõi

1. Sở Giao dịch chứng khoán, Trung tâm Lưu ký là pháp nhân thuộc sở hữu Nhà nước, được tổ chức theo hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên hoạt động theo Luật Chứng khoán, Luật Doanh nghiệp, Điều lệ và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Đang theo dõi

2. Sở Giao dịch chứng khoán, Trung tâm Lưu ký là đơn vị hạch toán độc lập, hoạt động theo nguyên tắc tự chủ về tài chính; có con dấu, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và các ngân hàng thương mại trong nước, nước ngoài.

Đang theo dõi

3. Sở Giao dịch chứng khoán, Trung tâm Lưu ký chịu sự quản lý nhà nước về tài chính của Bộ Tài chính; Bộ Tài chính thực hiện quyền, nghĩa vụ của đại diện chủ sở hữu vốn và tài sản đối với các Sở Giao dịch chứng khoán và Trung tâm Lưu ký.

Đang theo dõi

II. QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN, TÀI SẢN

Đang theo dõi

Điều 3. Vốn hoạt động

Vốn hoạt động của Sở Giao dịch chứng khoán, Trung tâm Lưu ký bao gồm:

Đang theo dõi

1. Vốn điều lệ theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ, gồm:

Đang theo dõi

1.1 Vốn Ngân sách Nhà nước cấp do Trung tâm Giao dịch chứng khoán, Trung tâm Lưu ký chuyển giao.

Đang theo dõi

1.2 Vốn Ngân sách Nhà nước bổ sung trong quá trình hoạt động.

Đang theo dõi

1.3 Việc tăng vốn điều lệ do Bộ Tài chính quyết định. Khi có quyết định thay đổi mức vốn điều lệ, Sở Giao dịch chứng khoán, Trung tâm Lưu ký phải điều chỉnh kịp thời trong bảng cân đối  kế toán và Điều lệ, làm các thủ tục điều chỉnh vốn điều lệ và công bố theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

2. Vốn tự bổ sung từ lợi nhuận sau thuế và các nguồn vốn hợp pháp khác.

Đang theo dõi

3. Vốn huy động.

Đang theo dõi

Điều 4. Nguyên tắc quản lý vốn và tài sản

Đang theo dõi

1. Sở Giao dịch chứng khoán, Trung tâm Lưu ký được quyền quản lý và sử dụng vốn Nhà nước đã đầu tư và các loại nguồn vốn hợp pháp khác theo nguyên tắc bảo toàn và phát triển vốn; chịu trách nhiệm trước Bộ Tài chính về hiệu quả sử dụng vốn và đảm bảo quyền lợi của những người liên quan như các thành viên của công ty, người lao động theo các hợp đồng và điều khoản đã cam kết.

Đang theo dõi

2. Các biện pháp bảo toàn vốn:

Đang theo dõi

2.1 Mua bảo hiểm tài sản cho các loại tài sản sau:

Đang theo dõi

a) Nhóm tài sản hạ tầng công nghệ, bao gồm: Hệ thống giao dịch chính; hệ thống đăng ký, lưu ký và thanh toán bù trừ; hệ thống thông tin; hệ thống dịch vụ phụ trợ; hệ thống dự phòng; hệ thống đường truyền, cơ sở dữ liệu và các hệ thống công nghệ thông tin khác.

Đang theo dõi

b) Nhóm các tài sản khác: nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc thiết bị, phương tiện vận tải.

Đang theo dõi

2.2 Trích lập các khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi; trích quỹ bồi thường thiệt hại cho các công ty chứng khoán thành viên đối với Sở Giao dịch chứng khoán; trích lập quỹ phòng ngừa rủi ro nghiệp vụ để bồi thường thiệt hại cho khách hàng và thành viên lưu ký đối với Trung tâm Lưu ký; trích lập các khoản dự phòng khác theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 5. Huy động vốn và đầu tư vốn ra bên ngoài 

Đang theo dõi

1. Trong trường hợp cần thiết, Sở Giao dịch chứng khoán, Trung tâm Lưu ký được phép huy động vốn để phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật của thị trường chứng khoán.

Đang theo dõi

1.1 Việc huy động vốn không được làm thay đổi hình thức sở hữu và phải đảm bảo khả năng thanh toán nợ.

Đang theo dõi

1.2 Hội đồng quản trị báo cáo cơ quan chủ sở hữu (Bộ Tài chính) xem xét, quyết định phương án huy động vốn.

Đang theo dõi

2. Sở Giao dịch chứng khoán, Trung tâm Lưu ký được đầu tư, góp vốn với các tổ chức kinh tế nhằm mục tiêu phát triển thị trường chứng khoán chỉ trong các lĩnh vực: cung cấp các dịch vụ phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật cho thị trường chứng khoán, dịch vụ cung cấp thông tin thị trường. Hội đồng quản trị báo cáo cơ quan chủ sở hữu (Bộ Tài chính) quyết định các phương án đầu tư, góp vốn kinh doanh.

Đang theo dõi

Điều 6. Tài sản cố định

Đang theo dõi

1. Tài sản cố định bao gồm tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình. Tiêu chuẩn (về thời gian và giá trị) và nguyên giá tài sản cố định xác định theo quy định hiện hành của Nhà nước.

Đang theo dõi

2. Việc đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định của Sở Giao dịch chứng khoán, Trung tâm Lưu ký do Hội đồng quản trị quyết định trên cơ sở tuân thủ chế độ của Nhà nước.

Đang theo dõi

3. Trình tự, thủ tục đầu tư thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý dự án đầu tư, xây dựng và tuân thủ quy định tại Thông tư này.

Đang theo dõi

3.1 Hội đồng Quản trị xây dựng và báo cáo cơ quan chủ sở hữu (Bộ Tài chính) phê duyệt Đề án xây dựng cơ bản và mua sắm tài sản cố định phù hợp với quy mô hoạt động của từng thời kỳ.

Đang theo dõi

3.2 Căn cứ Đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Hội đồng quản trị quyết định hoặc phân cấp cho Tổng Giám đốc quyết định theo thẩm quyền đối với các dự án đầu tư, mua sắm tài sản cố định.

Đang theo dõi

Điều 7. Khấu hao tài sản cố định

Sở Giao dịch chứng khoán, Trung tâm Lưu ký thực hiện quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định theo chế độ hiện hành đối với công ty nhà nước.

Đang theo dõi

Điều 8. Cho thuê, thế chấp tài sản:

Đang theo dõi

1. Trong trường hợp cần thiết, Sở Giao dịch chứng khoán, Trung tâm Lưu ký được cho thuê, thế chấp tài sản theo quy định của Bộ luật dân sự và các quy định khác của pháp luật trên nguyên tắc bảo đảm có hiệu quả, an toàn và phát triển vốn.

Đang theo dõi

2. Hội đồng Quản trị báo cáo chủ sở hữu (Bộ Tài chính) quyết định các hợp đồng cho thuê, thế chấp tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 20% tổng giá trị tài sản ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của Sở Giao dịch chứng khoán, Trung tâm Lưu ký.

Đang theo dõi

3. Các hợp đồng cho thuê, thế chấp tài sản có giá trị dưới 20% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của Sở Giao dịch chứng khoán, Trung tâm Lưu ký do Hội đồng quản trị quyết định.

Đang theo dõi

Điều 9. Thanh lý, nhượng bán tài sản:

Đang theo dõi

1. Tổng Giám đốc xây dựng phương án trình Hội đồng quản trị quyết định việc thanh lý, nhượng bán tài sản kém, mất phẩm chất, tài sản hư hỏng không có khả năng phục hồi; tài sản lạc hậu kỹ thuật không có nhu cầu sử dụng hoặc sử dụng không có hiệu quả để thu hồi vốn theo nguyên tắc:

Đang theo dõi

1.1 Hội đồng quản trị báo cáo chủ sở hữu (Bộ Tài chính) quyết định thanh lý, nhượng bán tài sản cố định có giá trị bằng hoặc lớn hơn 20% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất.

Đang theo dõi

1.2 Việc thanh lý, nhượng bán tài sản cố định có giá trị dưới 20% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất do Hội đồng quản trị quyết định.

Đang theo dõi

2. Phương thức thanh lý, nhượng bán tài sản cố định: việc nhượng bán tài sản cố định được thực hiện thông qua tổ chức bán đấu giá hoặc do Sở Giao dịch chứng khoán, Trung tâm Lưu ký tự tổ chức thực hiện công khai theo đúng trình tự, thủ tục quy định của pháp luật về bán đấu giá tài sản.

Đang theo dõi

2.1 Trường hợp giá trị còn lại của tài sản cố định ghi trên sổ kế toán nhượng bán dưới 100 triệu đồng hoặc mức thấp hơn thì Hội đồng quản trị quyết định hoặc phân cấp cho Tổng Giám đốc quyết định lựa chọn bán theo phương thức đấu giá thoả thuận nhưng không thấp hơn giá thị trường.

Đang theo dõi

2.2 Trường hợp tài sản cố định không có giao dịch trên thị trường thì Sở Giao dịch chứng khoán, Trung tâm Lưu ký được thuê tổ chức có chức năng thẩm định giá xác định giá làm cơ sở bán tài sản.

Đang theo dõi

Điều 10. Quản lý các khoản công nợ:

Đang theo dõi

1. Sở Giao dịch chứng khoán, Trung tâm Lưu ký có trách nhiệm ban hành Quy chế quản lý các khoản công nợ và xử lý các khoản công nợ theo đúng Quy chế; xác định rõ trách nhiệm của tập thể, cá nhân trong việc theo dõi, thu hồi, thanh toán các khoản công nợ theo đúng thời hạn đã cam kết.

Đang theo dõi

2. Việc quản lý các khoản nợ phải thu, phải trả thực hiện theo quy định hiện hành đối với công ty nhà nước.

Đang theo dõi

2.1 Sở Giao dịch chứng khoán, Trung tâm Lưu ký phải mở sổ theo dõi đầy đủ các khoản nợ phải thu, phải trả theo từng đối tượng nợ (nợ luân chuyển, nợ khó đòi, nợ không có khả năng thu hồi), đôn đốc thu hồi nợ.

Đang theo dõi

2.2 Trước khi khoá sổ kế toán để lập báo cáo tài chính năm phải kiểm kê, đối chiếu các khoản công nợ với khách nợ và chủ nợ.

Đang theo dõi

Điều 11. Kiểm kê tài sản

Đang theo dõi

1. Sở Giao dịch chứng khoán, Trung tâm Lưu ký phải thực hiện kiểm kê tài sản trong các trường hợp sau:

Đang theo dõi

1.1 Khi khoá sổ kế toán để lập báo cáo tài chính năm;

Đang theo dõi

1.2 Sau khi xảy ra thiên tai, địch họa hoặc vì lý do nào đó gây ra biến động tài sản;

Đang theo dõi

1.3 Theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc chủ sở hữu vốn.

Đang theo dõi

2. Mục đích của việc kiểm kê tài sản:

Đang theo dõi

2.1 Xác định số lượng tài sản (tài sản cố định và đầu tư dài hạn, tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn).

Đang theo dõi

2.2 Đối chiếu các khoản công nợ phải trả, phải thu.

Đang theo dõi

2.3 Xác định rõ nguyên nhân, trách nhiệm của những người liên quan và xác định mức bồi thường vật chất theo quy định đối với tài sản thừa, thiếu, nợ không thu hồi được, nợ quá hạn.

Đang theo dõi

Điều 12. Đánh giá lại tài sản

Đang theo dõi

1. Sở Giao dịch chứng khoán, Trung tâm Lưu ký đánh giá lại tài sản trong các trường hợp sau:

Đang theo dõi

1.1 Theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

Đang theo dõi

1.2 Thực hiện chuyển đổi sở hữu;

Đang theo dõi

1.3 Dùng tài sản để đầu tư ra bên ngoài.

Đang theo dõi

2. Việc đánh giá lại tài sản phải theo đúng các quy định của Nhà nước. Các khoản chênh lệch tăng hoặc giảm giá trị do đánh giá lại tài sản thực hiện theo quy định của Nhà nước đối với từng trường hợp cụ thể.

Đang theo dõi

Điều 13. Xử lý tổn thất về tài sản

Đang theo dõi

1. Khi bị tổn thất về tài sản, Sở Giao dịch chứng khoán, Trung tâm Lưu ký phải xác định giá trị tài sản bị tổn thất, nguyên nhân, trách nhiệm và xử lý như sau:

Đang theo dõi

1.1 Nếu do nguyên nhân chủ quan thì người gây ra tổn thất phải bồi thường. Hội đồng quản trị quyết định hoặc ủy quyền cho Tổng Giám đốc quyết định mức bồi thường theo quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.

Đang theo dõi

1.2 Nếu tài sản đã mua bảo hiểm thì xử lý theo hợp đồng bảo hiểm.

Đang theo dõi

2. Giá trị tổn thất sau khi bù đắp bằng tiền bồi thường của cá nhân, tập thể, của tổ chức bảo hiểm và sử dụng dự phòng được trích lập trong chi phí, nếu thiếu được bù đắp bằng quỹ dự phòng tài chính. Trường hợp quỹ dự phòng tài chính không đủ bù đắp thì phần thiếu được hạch toán vào chi phí khác trong kỳ.

Đang theo dõi

3. Những trường hợp đặc biệt do thiên tai hoặc do nguyên nhân bất khả kháng gây thiệt hại nghiêm trọng, Sở Giao dịch chứng khoán, Trung tâm Lưu ký không tự khắc phục được thì Tổng Giám đốc báo cáo Hội đồng quản trị phương án xử lý tổn thất để Hội đổng quản trị trình Bộ Tài chính quyết định.

Đang theo dõi

III.  QUẢN LÝ DOANH THU, CHI PHÍ

Đang theo dõi

Điều 14. Doanh thu:

Doanh thu của Sở Giao dịch chứng khoán, Trung tâm Lưu ký bao gồm doanh thu từ hoạt động nghiệp vụ, doanh thu hoạt động dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính và doanh thu khác.

Đang theo dõi

1. Doanh thu hoạt động nghiệp vụ và dịch vụ

Đang theo dõi

1.1 Doanh thu hoạt động nghiệp vụ và dịch vụ của Sở Giao dịch chứng khoán là toàn bộ số tiền phải thu trong kỳ phát sinh từ hoạt động nghiệp vụ và cung cấp dịch vụ, gồm:

Đang theo dõi

a) Thu hoạt động nghiệp vụ: Thu phí giao dịch, phí thành viên, phí quản lý thành viên giao dịch; thu phí niêm yết, phí quản lý niêm yết chứng khoán; thu phí sử dụng thiết bị đầu cuối; thu phí khác;

Đang theo dõi

b) Thu hoạt động cung ứng dịch vụ: Thu từ dịch vụ cung cấp thông tin; dịch vụ tổ chức đấu giá; cho thuê tài sản, thiết bị, phần mềm; thu cung ứng dịch vụ khác. Mức thu hoạt động dịch vụ do Tổng Giám đốc Sở Giao dịch chứng khoán quy định;

Đang theo dõi

c) Thu khác về hoạt động nghiệp vụ và dịch vụ.

Đang theo dõi

1.2 Doanh thu hoạt động nghiệp vụ và dịch vụ của Trung tâm Lưu ký là toàn bộ số tiền phải thu trong kỳ phát sinh từ hoạt động nghiệp vụ và cung cấp dịch vụ của Trung tâm Lưu ký, gồm:

Đang theo dõi

a) Thu hoạt động nghiệp vụ: Thu phí lưu ký chứng khoán; thu phí chuyển khoản chứng khoán; thu phí đại lý thanh toán lãi và gốc trái phiếu; thu phí khác;

Đang theo dõi

b) Thu từ hoạt động cung ứng dịch vụ: dịch vụ cung cấp thông tin; thu cung ứng dịch vụ khác. Mức thu hoạt động dịch vụ do Tổng Giám đốc Trung tâm Lưu ký quy định;

Đang theo dõi

c) Thu khác về hoạt động nghiệp vụ, dịch vụ.

Đang theo dõi

2. Doanh thu hoạt động tài chính: các khoản thu lãi tiền gửi, thu chênh lệch tỷ giá hối đoái, thu hoạt động đầu tư, lợi nhuận được chia và các khoản thu khác từ hoạt động tài chính.

Đang theo dõi

3. Doanh thu khác: Thu nhượng bán, thanh lý tài sản cố định; Thu bảo hiểm đền bù tổn thất, tài sản; thu nợ phải thu khó đòi đã xử lý; các khoản thu nhập khác.

Đang theo dõi

Điều 15. Chi phí:

Chi phí của Sở Giao dịch chứng khoán, Trung tâm Lưu ký là các khoản chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động trong kỳ bao gồm:

Đang theo dõi

1. Chi phí hoạt động nghiệp vụ:

Đang theo dõi

1.1 Chi phí hoạt động nghiệp vụ của Sở Giao dịch chứng khoán, gồm:

Đang theo dõi

a)  Chi phí hoạt động giao dịch chứng khoán: chi vận hành, bảo dưỡng, bảo trì hệ thống giao dịch; chi bảo dưỡng thiết bị; chi thuê đường truyền; chi thuê thiết bị, tài sản;

Đang theo dõi

b) Chi phí phục vụ hoạt động niêm yết, quản lý niêm yết;

Đang theo dõi

c) Chi phí đào tạo chuyên gia, thuê chuyên gia;

Đang theo dõi

d) Chi phí quản lý, giám sát thị trường của Sở Giao dịch chứng khoán;

Đang theo dõi

đ) Chi phí cho hoạt động cung cấp thông tin (in ấn, xuất bản, chi phí nguyên vật liệu…); chi phí cho thuê tài sản;

Đang theo dõi

e) Chi phí quảng cáo, tuyên truyền, phổ biến kiến thức cho công chúng;

Đang theo dõi

f) Chi phí nhân công phục vụ trực tiếp cho hoạt động nghiệp vụ;

Đang theo dõi

g) Chi phí khấu hao tài sản cố định dùng cho hoạt động nghiệp vụ;

Đang theo dõi

h) Chi phí khác cho hoạt động nghiệp vụ.

Đang theo dõi

1.2 Chi phí hoạt động nghiệp vụ của Trung tâm Lưu ký bao gồm các khoản chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động nghiệp vụ trong kỳ bao gồm:

Đang theo dõi

a) Chi phí phục vụ hoạt động đăng ký, lưu ký, thanh toán bù trừ; chi vận hành, bảo dưỡng, bảo trì hệ thống đăng ký - lưu ký - thanh toán bù trừ chứng khoán, chi cho hệ thống quản lý cổ phiếu công ty đại chúng chưa niêm yết; chi thuê đường truyền; chi thuê thiết bị, tài sản;

Đang theo dõi

b) Chi phí thanh toán cổ tức, lãi trái phiếu cho các tổ chức phát hành; chi phí quản lý quỹ hỗ trợ thanh toán;

Đang theo dõi

c) Chi phí phục vụ việc cung cấp dịch vụ đại lý chuyển nhượng và thực hiện quyền sở hữu; 

Đang theo dõi

d) Chi đào tạo chuyên gia; chi quản lý, giám sát các thành viên lưu ký.

Đang theo dõi

đ) Chi phí hoạt động cung cấp thông tin; chi cung ứng dịch vụ khác;

Đang theo dõi

e) Chi phí nhân công phục vụ trực tiếp cho hoạt động nghiệp vụ;

Đang theo dõi

f) Chi phí khấu hao tài sản cố định dùng cho hoạt động nghiệp vụ;

Đang theo dõi

g) Chi phí khác cho hoạt động nghiệp vụ.

Đang theo dõi

2. Chi phí hoạt động tài chính: Bao gồm các khoản chi liên quan đến hoạt động đầu tư ra ngoài Sở Giao dịch chứng khoán, Trung tâm Lưu ký: chi trả lãi tiền vay; chi phí huy động vốn, chi phí hoạt động đầu tư, chênh lệch tỷ giá hối đoái; chi phí tài chính khác.

Đang theo dõi

3. Chi phí quản lý doanh nghiệp

Đang theo dõi

3.1 Chi phí khấu hao tài sản cố định dùng cho công tác quản lý;

Đang theo dõi

3.2 Chi phí công cụ, dụng cụ; chi phí nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, năng lượng;

Đang theo dõi

3.3 Chi phí tiền lương, tiền công, tiền ăn ca, chi thưởng an toàn (theo hướng dẫn của Bộ Lao động và Thương binh xã hội) và chi phí có tính chất lương phải trả cho người lao động theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

3.4 Chi phí nghiên cứu khoa học, sáng kiến, y tế, đào tạo lao động, đào tạo nâng cao năng lực quản lý;

Đang theo dõi

3.5 Chi phí dịch vụ mua ngoài: điện, nước, điện thoại, chi thuê sửa chữa tài sản cố định; kiểm toán, dịch vụ pháp lý; bảo hiểm tài sản; chi trả tiền sử dụng các tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế, các dịch vụ kỹ thuật; chi làm thêm giờ; chi phí vận chuyển, văn phòng phẩm; phòng cháy chữa cháy, chi công tác phí, chi phụ cấp tàu xe đi nghỉ phép theo quy định, chi hội họp, hội nghị; chi phí dịch vụ mua ngoài khác;

Đang theo dõi

3.6 Chi cho công tác y tế; các chi phí cho lao động nữ theo quy định hiện hành; chi bảo hộ lao động theo quy định của Bộ Luật Lao động; chi trang phục giao dịch. Chi cho công tác bảo vệ cơ quan; chi cho công tác bảo vệ môi trường; 

Đang theo dõi

3.7 Trích nộp quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp; chi phí hỗ trợ cho các hoạt động của Đảng, Đoàn thể của Sở Giao dịch chứng khoán, Trung tâm Lưu ký, chi đóng phí hiệp hội, ngành nghề mà Sở Giao dịch chứng khoán, Trung tâm Lưu ký tham gia.

Đang theo dõi

3.8 Chi phí quảng cáo, giao dịch, tiếp khách, tiếp thị, khánh tiết, chi hoa hồng môi giới;

Đang theo dõi

3.9 Các khoản thuế, phí, lệ phí, tiền thuê đất phải nộp liên quan đến hoạt động nghiệp vụ của Sở Giao dịch chứng khoán, Trung tâm Lưu ký (trừ thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng đầu vào đã được khấu trừ hoặc được hoàn, thuế thu nhập cá nhân);

Đang theo dõi

3.10 Chi trợ cấp thôi việc, mất việc cho người lao động theo chế độ quy định; chi trích lập các khoản dự phòng theo quy định;

Đang theo dõi

3.11 Đối với Sở Giao dịch chứng khoán, chi trích lập quỹ bồi thường thiệt hại cho các công ty chứng khoán là thành viên giao dịch trong trường hợp Sở Giao dịch chứng khoán gây thiệt hại cho các thành viên giao dịch, trừ trường hợp bất khả kháng.

Đang theo dõi

a) Tổng Giám đốc Sở Giao dịch chứng khoán trình Hội đồng quản trị quyết định và ban hành Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ này.

Đang theo dõi

b) Mức trích quỹ hàng năm tối thiểu bằng 2% và tối đa bằng 5% doanh thu phí giao dịch của Sở Giao dịch chứng khoán cho đến khi số dư của quỹ bằng 5% vốn điều lệ thực có của Sở Giao dịch chứng khoán cùng thời điểm thì không trích nữa. Tổng Giám đốc Sở Giao dịch chứng khoán quyết định mức trích quỹ cụ thể hàng năm. Trong năm tài chính nếu không sử dụng hết, quỹ được chuyển sang năm sau để sử dụng tiếp.

Đang theo dõi

3.12 Đối với Trung tâm Lưu ký, chi trích lập Quỹ phòng ngừa rủi ro nghiệp vụ để bù đắp các tổn thất cho khách hàng do sự cố kỹ thuật, do sơ suất của nhân viên trong quá trình hoạt động.

Đang theo dõi

a) Tổng Giám đốc Trung tâm Lưu ký trình Hội đồng quản trị quyết định và ban hành Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ này.

Đang theo dõi

b) Mức trích quỹ hàng năm tối thiểu bằng 2% và tối đa bằng 5% doanh thu phí lưu ký cho đến khi số dư của quỹ bằng 5% vốn điều lệ thực có của Trung tâm Lưu ký cùng thời điểm. Tổng Giám đốc Trung tâm Lưu ký quyết định định mức trích quỹ cụ thể hàng năm. Trong năm tài chính nếu không sử dụng hết, quỹ này được chuyển sang năm sau để sử dụng tiếp.

Đang theo dõi

3.13 Chi phí quản lý khác.

Đang theo dõi

4. Chi phí khác

Đang theo dõi

4.1 Chi phí nhượng bán, thanh lý tài sản cố định; Giá trị tài sản tổn thất không được bảo hiểm;

Đang theo dõi

4.2 Chi phí khấu hao TSCĐ chưa cần dùng, không cần dùng, chờ thanh lý;

Đang theo dõi

4.3 Chi tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế;

Đang theo dõi

4.4 Chi xử lý khoản tổn thất tài sản còn lại sau khi đã bù đắp bằng các nguồn khác quy định tại khoản 2, Điều 13 của Thông tư này.

Đang theo dõi

4.5 Các khoản chi phí khác.

Đang theo dõi

Điều 16. Nguyên tắc hạch toán các khoản doanh thu, chi phí:

Đang theo dõi

1. Sở Giao dịch chứng khoán, Trung tâm Lưu ký thực hiện hạch toán doanh thu, chi phí đúng chế độ quy định, chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, hợp lệ, chính xác của các khoản thu, chi và thực hiện các quy định hiện hành về chế độ hoá đơn, chứng từ kế toán.

Đang theo dõi

2. Các chi phí nêu tại điểm 1, 2, 3, 4 của Điều 15 Thông tư này được thực hiện theo quy định như đối với công ty nhà nước. Trường hợp pháp luật chưa quy định thì Sở Giao dịch chứng khoán, Trung tâm Lưu ký xây dựng tiêu chuẩn, định mức để thực hiện và báo cáo chủ sở hữu (Bộ Tài chính).

Đang theo dõi

3. Sở Giao dịch chứng khoán, Trung tâm Lưu ký không được hạch toán vào chi phí hoạt động các khoản chi đã có nguồn khác đảm bảo hoặc không liên quan đến hoạt động sau đây:

Đang theo dõi

3.1 Chi phí mua sắm, xây dựng, lắp đặt tài sản cố định hữu hình, vô hình

Đang theo dõi

3.2 Chi phí lãi vay vốn đầu tư được tính vào chi phí đầu tư và xây dựng, chênh lệch tỷ giá ngoại tệ của các khoản đầu tư và xây dựng phát sinh trước thời điểm đưa công trình vào sử dụng.

Đang theo dõi

3.3 Các khoản chi phí khác không liên quan đến hoạt động của Sở Giao dịch chứng khoán, Trung tâm Lưu ký, các khoản chi không có chứng từ hợp lệ.

Đang theo dõi

3.4 Các khoản tiền phạt về vi phạm pháp luật do cá nhân gây ra không mang danh Sở Giao dịch chứng khoán, Trung tâm Lưu ký.

Đang theo dõi

3.5 Thuế giá trị gia tăng đầu vào đã được khấu trừ hoặc được hoàn; thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân.

Đang theo dõi

4. Các hoạt động kinh tế phải được phản ánh trên sổ và báo cáo kế toán bằng đồng Việt Nam. Trong trường hợp có các hoạt động kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo quy định.

Đang theo dõi

IV. LỢI NHUẬN VÀ TRÍCH LẬP CÁC QUỸ

Đang theo dõi

Điều 17. Lợi nhuận thực hiện

Đang theo dõi

1. Lợi nhuận thực hiện trong năm là tổng lợi nhuận hoạt động nghiệp vụ, lợi nhuận hoạt động tài chính và lợi nhuận các hoạt động khác.

Đang theo dõi

2. Lợi nhuận là khoản chênh lệch được xác định giữa tổng doanh thu phải thu trừ đi tổng các khoản chi phí hợp lý, hợp lệ.

Đang theo dõi

3. Phần chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ vào cuối năm tài chính không được tính vào lợi nhuận thực hiện. 

Đang theo dõi

Điều 18. Phân phối lợi nhuận:

Lợi nhuận thực hiện của Sở Giao dịch chứng khoán, Trung tâm Lưu ký sau khi bù đắp lỗ năm trước theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp, được bù đắp khoản lỗ của năm trước đã hết thời hạn được trừ vào lợi nhuận trước thuế và phân phối vào quỹ dự phòng tài chính; quỹ khen thưởng, phúc lợi; quỹ khen thưởng Ban quản lý điều hành và quỹ đầu tư phát triển theo trình tự sau:

Đang theo dõi

1. Trích 10% vào quỹ dự phòng tài chính; số dư quỹ dự phòng tài chính bằng 25% vốn điều lệ cùng thời điểm thì không trích nữa.

Đang theo dõi

2. Trích quỹ khen thưởng, phúc lợi

Đang theo dõi

2.1 Đối với Sở Giao dịch chứng khoán chứng khoán

Đang theo dõi

a) Được trích tối đa 3 tháng lương thực tế (tháng lương thực hiện) để lập quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi nếu đạt được cả 2 tiêu chí:

- Lợi nhuận năm thực hiện tăng hơn hoặc bằng năm trước;   

- Số lượng chứng khoán niêm yết, giao dịch năm nay tăng so với năm trước.

Đang theo dõi

 b) Được trích tối đa 2 tháng lương thực tế (tháng lương thực hiện) để lập quỹ khen thưởng, phúc lợi nếu chỉ đạt được một trong hai tiêu chí nêu trên.

Đang theo dõi

 c) Trường hợp không đạt được cả 2 tiêu chí trên nhưng hoạt động có lãi được trích tối đa là 1 tháng lương thực tế (tháng lương thực hiện) cho hai quỹ khen thưởng, phúc lợi.

Đang theo dõi

2.2 Đối với Trung tâm Lưu ký chứng khoán:

Đang theo dõi

a) Được trích tối đa 3 tháng lương thực tế (tháng lương thực hiện) để lập quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi nếu đạt được cả 2 tiêu chí:

- Lợi nhuận năm thực hiện tăng hơn hoặc bằng năm trước;   

- Số lượng chứng khoán đăng ký, lưu ký năm nay tăng so với năm trước.

Đang theo dõi

b) Được trích tối đa 2 tháng lương thực tế (tháng lương thực hiện) để lập quỹ khen thưởng, phúc lợi nếu chỉ đạt được một trong hai tiêu chí nêu trên.

Đang theo dõi

c) Trường hợp không đạt được cả 2 tiêu chí trên nhưng hoạt động có lãi được trích tối đa là 1 tháng lương thực tế (tháng lương thực hiện) cho hai quỹ khen thưởng, phúc lợi.

Đang theo dõi

3. Trích quỹ khen thưởng Ban quản lý, điều hành (bao gồm các thành viên Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc và các Phó Tổng Giám đốc).

Đang theo dõi

3.1 Mức trích quỹ tối đa là 5% và không vượt quá 500 triệu đồng nếu Sở Giao dịch chứng khoán, Trung tâm Lưu ký đạt đủ các điều kiện để trích quỹ khen thưởng, phúc lợi bằng 3 tháng lương thực hiện quy định tại Khoản 2 Điều này.

Đang theo dõi

3.2 Mức trích Quỹ tối đa không vượt quá 300 triệu đồng nếu Sở Giao dịch chứng khoán, Trung tâm Lưu ký trích không đạt các điều kiện nêu tại Tiết 3.1 Khoản 3 Điều này.

Đang theo dõi

4. Phần lợi nhuận còn lại sau khi trích lập Quỹ dự phòng tài chính, Quỹ khen thưởng, phúc lợi, Quỹ khen thưởng Ban quản lý điều hành dùng để trích lập Quỹ đầu tư phát triển.

Đang theo dõi

Điều 19. Mục đích sử dụng các Quỹ

Đang theo dõi

1. Việc sử dụng các Quỹ tại Sở Giao dịch chứng khoán chứng khoán, Trung tâm Lưu ký chứng khoán, thực hiện theo cơ chế chung như các công ty nhà nước khác theo quy định tại Nghị định số 09/2009/NĐ-CP ngày 5/2/2009, cụ thể:

Đang theo dõi

1.1 Quỹ đầu tư phát triển dùng để bổ sung vốn điều lệ.

Đang theo dõi

1.2 Quỹ dự phòng tài chính được dùng để bù đắp phần còn lại của những tổn thất, thiệt hại về tài sản sau khi đã bù đắp bằng tiền bồi thường của các tổ chức, cá nhân gây ra tổn thất, của tổ chức bảo hiểm, sử dụng dự phòng được trích lập trong chi phí; bù đắp lỗ (nếu có) theo quyết định của Hội đồng quản trị.

Đang theo dõi

1.3 Quỹ khen thưởng dùng để:

Đang theo dõi

a) Thưởng cuối năm hoặc thưởng thường kỳ cho cán bộ, nhân viên trong Sở Giao dịch chứng khoán, Trung tâm Lưu ký trên cơ sở năng suất lao động và thành tích công tác của mỗi cán bộ, nhân viên, người lao động; mức thưởng do Tổng Giám đốc quyết định theo đề nghị của công đoàn;

Đang theo dõi

b) Thưởng đột xuất cho những cá nhân, tập thể có sáng kiến cải tiến kỹ thuật, quy trình nghiệp vụ mang lại hiệu quả trong hoạt động nghiệp vụ. Mức thưởng do Tổng Giám đốc quyết định;

Đang theo dõi

c) Thưởng cho cá nhân và tập thể ngoài Sở Giao dịch chứng khoán, Trung tâm Lưu ký đóng góp có hiệu quả vào hoạt động nghiệp vụ, công tác quản lý của Sở Giao dịch chứng khoán, Trung tâm Lưu ký. Mức thưởng do Tổng Giám đốc quyết định sau khi được Hội đồng quản trị chấp thuận.

Đang theo dõi

1.4 Quỹ Phúc lợi được sử dụng để:

Đang theo dõi

a) Đầu tư xây dựng hoặc sữa chữa, bổ sung vốn xây dựng các công trình phúc lợi, góp vốn đầu tư xây dựng các công trình phúc lợi chung trong ngành hoặc với các đơn vị khác theo hợp đồng thoả thuận;

Đang theo dõi

b) Chi cho các hoạt động phúc lợi công cộng của tập thể cán bộ, nhân viên; phúc lợi xã hội;

Đang theo dõi

c) Chi trợ cấp khó khăn thường xuyên, đột xuất cho cán bộ, nhân viên kể cả các cán bộ, nhân viên đã về hưu, mất sức;

Đang theo dõi

d) Chi cho các hoạt động phúc lợi khác;

Đang theo dõi

1.5 Quỹ thưởng Ban quản lý điều hành được sử dụng để thưởng cho Hội đồng quản trị, Ban Tổng Giám đốc.

Đang theo dõi

a) Hội đồng Quản trị có trách nhiệm ban hành Quy chế sử dụng Quỹ thưởng Ban quản lý điều Hành.

Đang theo dõi

b) Mức thưởng hàng năm do Chủ tịch Hội đồng Quản trị quyết định gắn với kết quả hoạt động của Sở Giao dịch chứng khoán, Trung tâm Lưu ký trên cơ sở đề nghị của Tổng Giám đốc.

Đang theo dõi

2. Việc sử dụng các Quỹ nói trên phải thực hiện công khai theo quy chế công khai tài chính, quy chế dân chủ ở cơ sở và quy định của nhà nước.

Đang theo dõi

V. CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN, KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH

Đang theo dõi

Điều 20. Kế toán, thống kê

Đang theo dõi

1. Sở Giao dịch chứng khoán, Trung tâm Lưu ký thực hiện chế độ kế toán, thống kê theo quy định của Bộ Tài chính, ghi chép đầy đủ chứng từ ban đầu, cập nhật sổ sách kế toán và phản ánh đầy đủ, kịp thời, trung thực, chính xác, khách quan các hoạt động tài chính.

Đang theo dõi

2. Năm tài chính bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm dương lịch.

Đang theo dõi

Điều 21. Báo cáo tài chính        

Đang theo dõi

1. Sở Giao dịch chứng khoán, Trung tâm Lưu ký phải lập các báo cáo tài chính, báo cáo thống kê gửi Bộ Tài chính (Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính), và các cơ quan quản lý Nhà nước theo quy định hiện hành.

Đang theo dõi

2. Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các báo cáo tài chính. Báo cáo tài chính hàng năm phải được Hội đồng quản trị phê duyệt.

Đang theo dõi

Điều 22. Kế hoạch tài chính

Đang theo dõi

1. Kế hoạch tài chính hàng năm bao gồm:

Đang theo dõi

1.1 Kế hoạch nguồn vốn và sử dụng vốn

Đang theo dõi

1.2 Kế hoạch thu nhập và chi phí, kết quả kinh doanh.

Đang theo dõi

1.3 Kế hoạch lao động tiền lương

Đang theo dõi

1.4 Kế hoạch đầu tư, mua sắm tài sản cố định.

Đang theo dõi

2. Kế hoạch tài chính hàng năm phải được Hội đồng quản trị phê duyệt và gửi Bộ Tài chính trước ngày 15 tháng 11 của năm trước, bao gồm:

Đang theo dõi

Điều 23. Kiểm toán, kiểm tra, công khai báo cáo tài chính

Đang theo dõi

1. Hàng năm, Sở Giao dịch chứng khoán, Trung tâm Lưu ký phải thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính.

Đang theo dõi

1.1 Việc kiểm toán báo cáo tài chính thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành về kế toán, kiểm toán. Việc kiểm toán do công ty kiểm toán độc lập trong danh sách các tổ chức kiểm toán được chấp thuận đối với lĩnh vực chứng khoán.

Đang theo dõi

1.2 Kết quả kiểm toán báo cáo tài chính của Sở Giao dịch chứng khoán, Trung tâm Lưu ký được gửi cho Bộ Tài chính.

Đang theo dõi

2. Trong trường hợp cần thiết, Sở Giao dịch chứng khoán, Trung tâm Lưu ký chịu sự kiểm tra tài chính của Bộ Tài chính, gồm:

Đang theo dõi

2.1 Kiểm tra báo cáo tài chính định kỳ hoặc đột xuất.

Đang theo dõi

2.2 Kiểm tra chuyên đề theo từng yêu cầu của công tác quản lý tài chính.

Đang theo dõi

3. Trong thời hạn 120 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính, Sở Giao dịch chứng khoán, Trung tâm Lưu ký phải công khai các báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Đang theo dõi

Điều 24. Hiệu lực thi hành

Đang theo dõi

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký.

Đang theo dõi

2. Thông tư này thay thế Quyết định số 3686/2007/QĐ-BTC ngày 22/11/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Quy chế Quản lý tài chính của Sở Giao dịch chứng khoán chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh.

Đang theo dõi

Điều 25. Tổ chức thực hiện

Đang theo dõi

1. Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc Sở Giao dịch chứng khoán, Trung tâm Lưu ký có trách nhiệm thực hiện chế độ quản lý tài chính theo quy định của Thông tư này và các quy định khác của pháp luật đối với công ty nhà nước.

Đang theo dõi

2. Sở Giao dịch chứng khoán, Trung tâm Lưu ký và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này./.

Đang theo dõi

Nơi nhận:
- Văn phòng quốc hội,
- Văn phòng Chủ tịch nước,
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng,
- Các Bộ, CQ ngang Bộ, CQ thuộc Chính phủ,
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao,
- Toà án nhân dân tối cao,
- Cơ quan TW của các đoàn thể,
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp),
- HĐND, UBND tỉnh, TP trực thuộc TW,
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Tài chính,
- Công báo,
- Website Chính phủ,
- Website Bộ Tài chính
- Lưu VT, Vụ TCNH.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
(Đã ký)

 

 

 

Trần Xuân Hà

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 29/2010/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với Sở Giao dịch chứng khoán, Trung tâm Lưu ký chứng khoán

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 29/2010/TT-BTC

01

Quyết định 3686/QĐ-BTC của Bộ Tài chính ban hành Quy chế quản lý tài chính của Sở Giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh

02

Thông tư 188/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ quản lý tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động đối với Sở Giao dịch Chứng khoán, Trung tâm Lưu ký Chứng khoán

03

Quyết định 2250/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành và liên tịch ban hành đã hết hiệu lực pháp luật

04

Quyết định 190/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Tài chính kỳ 2014 - 2018

05

Quyết định 2812/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Tài chính đến hết ngày 31/12/2013

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×