Thông tư 21/2013/TT-BLĐTBXH mức trần tiền ký quỹ

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
VB Song ngữ

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 21/2013/TT-BLĐTBXH

Thông tư 21/2013/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc quy định mức trần tiền ký quỹ và thị trường lao động mà doanh nghiệp dịch vụ được thỏa thuận ký quỹ với người lao động
Cơ quan ban hành: Bộ Lao động Thương binh và Xã hộiSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:21/2013/TT-BLĐTBXHNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Nguyễn Thanh Hòa
Ngày ban hành:10/10/2013Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng, Lao động-Tiền lương, Doanh nghiệp

TÓM TẮT VĂN BẢN

Lao động sang nước ngoài làm việc, ký quỹ tối đa 3.000 USD

Ngày 10/10/2013, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội đã ban hành Thông tư số 21/2013/TT-BLĐTBXH quy định mức trần tiền ký quỹ và thị trường lao động mà Doanh nghiệp dịch vụ được thỏa thuận ký quỹ với người lao động là 3.000 USD.
Theo đó, từ ngày 01/12/2013, mức tiền ký quỹ mà doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài được thỏa thuận với người lao động đi làm thuyền viên trên tàu cá (gần bờ) và làm lao động thẻ vàng, visa E-7 theo hợp đồng ở Hàn Quốc tối đa là 3.000 USD. Mức trần ký quỹ này cũng được áp dụng đối với trường hợp doanh nghiệp đưa người Việt Nam đi làm thực tập sinh tại Nhật Bản.
Đối với các trường hợp doanh nghiệp đưa lao động sang các thị trường còn lại, mức trần ký quỹ dao động từ 300 USD - 2.000 USD hoặc tương đương với giá trị 01 lượt vé máy bay từ nơi làm việc về Việt Nam. Cụ thể, mức trần ký quỹ đối với trường hợp đưa lao động đi làm việc ở Brunei, Thái Lan, Malaysia, Lào là 300 USD; đối với các trường hợp lao động đi làm việc ở Úc, Anh, Ý, Phần Lan, Đức, các nước Châu Mỹ; làm thuyền viên trên tàu cá xa bờ ở Hàn Quốc, thuyền viên trên tàu cá xa bờ, gần bờ, tàu vận tải ở Nhật Bản và lao động đi làm việc ở Liên bang Nga, Thổ Nhĩ Kỳ, các nước Châu Phi… lần lượt là 2.000 USD, 1.500 USD và 1.000 USD.
Các doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài này có trách nhiệm báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện, quản lý và sử dụng tiền ký quỹ của người lao động gửi Cục Quản lý lao động ngoài nước theo quy định của pháp luật.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/12/2013.

Xem chi tiết Thông tư 21/2013/TT-BLĐTBXH tại đây

tải Thông tư 21/2013/TT-BLĐTBXH

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 21/2013/TT-BLĐTBXH DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 21/2013/TT-BLĐTBXH PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Thông tư 21/2013/TT-BLĐTBXH ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
--------

Số: 21/2013/TT-BLĐTBXH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
-----------

Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2013

Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Căn cứ Điều 23 Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ngày 29 tháng 11 năm 2006;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý lao động ngoài nước;

Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư quy định về mức trần tiền ký quỹ và thị trường lao động mà Doanh nghiệp dịch vụ được thỏa thuận ký quỹ với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về mức trần tiền ký quỹ và thị trường lao động mà doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài được thỏa thuận ký quỹ với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Doanh nghiệp dịch vụ được cấp phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (sau đây gọi chung là doanh nghiệp dịch vụ).
2. Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài ký với doanh nghiệp dịch vụ (sau đây gọi chung là người lao động).
Điều 3. Nguyên tắc thực hiện ký quỹ
Người lao động và doanh nghiệp dịch vụ thỏa thuận về việc ký quỹ theo ngành, nghề, nước tiếp nhận lao động với mức tiền ký quỹ không quá mức trần tiền ký quỹ được quy định tại Thông tư này.
Điều 4. Mức trần tiền ký quỹ và thị trường lao động được thỏa thuận ký quỹ
1. Thị trường lao động mà doanh nghiệp dịch vụ được thỏa thuận ký quỹ với người lao động và mức trần tiền ký quỹ của người lao động tại một số thị trường lao động theo Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Trường hợp người lao động không ký quỹ hoặc không đủ tiền để ký quỹ, doanh nghiệp dịch vụ có thể thỏa thuận với người lao động thực hiện bảo lãnh theo quy định tại Thông tư liên tịch số 08/2007/TTLT-BLĐTBXH-BTP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tư pháp hướng dẫn chi tiết một số vấn đề về nội dung Hợp đồng bảo lãnh và việc thanh lý Hợp đồng bảo lãnh cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
Điều 5. Quản lý và sử dụng tiền ký quỹ
Việc thực hiện, quản lý và sử dụng tiền ký quỹ của người lao động được thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 17/2007/TTLT-BLĐTBXH-NHNNVN ngày 04 tháng 9 năm 2007 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc quản lý và sử dụng tiền ký quỹ của doanh nghiệp và tiền ký quỹ của người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
Điều 6. Chế độ báo cáo
Doanh nghiệp dịch vụ có trách nhiệm báo cáo định kỳ, đột xuất (khi có yêu cầu) về tình hình thực hiện, quản lý và sử dụng tiền ký quỹ của người lao động gửi Cục Quản lý lao động ngoài nước theo mẫu tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này trước ngày 20 tháng 6 và 20 tháng 12 hàng năm.
Điều 7. Điều khoản chuyển tiếp
Các thỏa thuận giữa doanh nghiệp dịch vụ và người lao động về mức tiền ký quỹ tại các thị trường lao động thực hiện trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện cho đến khi thời hạn thỏa thuận ký quỹ đó hết hiệu lực.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
1. Các doanh nghiệp dịch vụ và người lao động có trách nhiệm thực hiện theo đúng các quy định tại Thông tư này.
2. Cục Quản lý lao động ngoài nước, Thanh tra Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan có liên quan khác có trách nhiệm kiểm tra, giám sát và đôn đốc việc thực hiện của các doanh nghiệp.
3. Thông tư này có hiệu lực, kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2013.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để kịp thời hướng dẫn, bổ sung./.

 Nơi nhận:
-
Thủ tướng, các Phó Thủ tướng;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chtịch nước;
- Tòa án Nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan TW của các tổ chức chính trị - xã hội;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- S LĐTBXH, các tnh, TP trực thuộc TW;
- Các đơn vị thuộc Bộ LĐTBXH;
- Các doanh nghiệp XKLĐ;
- Website Chính phủ và website Bộ LĐTBXH;
- Công báo (02);
- Cục kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Lưu: VT, Vụ Pháp chế, Cục QLLĐNN (20b).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Thanh Hòa

PHỤ LỤC SỐ 01

MỨC TRẦN TIỀN KÝ QUỸ DOANH NGHIỆP ĐƯỢC THỎA THUẬN KÝ QUỸ

VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI MỘT SỐ THỊ TRƯỜNG
(Kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BLĐTBXH ngày 10 tháng 10 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

TT

THỊ TRƯỜNG

NGÀNH NGHỀ

MỨC TRN TIN KÝ QUỸ

1

ĐÀI LOAN

Công nhân nhà máy, xây dựng

1.000 USD

GVGĐ, chăm sóc sức khỏe

800 USD

Thuyền viên tàu cá xa bờ

900 USD

Ngành nghề khác

1.000 USD

2

MALAYSIA

Mọi ngành nghề

300 USD

3

NHẬT BẢN

Thực tập sinh

3.000 USD

Thuyền viên trên tàu cá xa bờ, gần bờ và tàu vận tải

1.500 USD

4

HÀN QUỐC

Thuyền viên trên tàu cá (gần bờ)

3.000 USD

Thuyền viên trên tàu cá xa bờ

1.500 USD

Lao động thẻ vàng, Visa E-7

3.000 USD

5

BRUNEI

Mọi ngành nghề

300 USD

6

VƯƠNG QUỐC THÁI LAN

Mọi ngành nghề

300 USD

7

CỘNG HÒA DCND LÀO

Mọi ngành nghề

300 USD

8

MACAU

Mọi ngành nghề

500 USD

9

CỘNG HÒA ẤN ĐỘ

Mọi ngành nghề

600 USD

10

MALDIVES

Mọi ngành nghề

600 USD

11

CÁC NƯỚC KHU VỰC TRUNG ĐÔNG (RẬP XÊ ÚT, UAE, KUWAIT, BARHAIN, OMAN, JORDAN, CATA, IRAN, IRAQ, LIBAN, ISRAEL, PALESTINE, YEMEN)

Mọi ngành nghề

800 USD

12

CÁC NƯỚC CHÂU PHI

Mọi ngành nghề

1.000 USD

13

AUSTRALIA và NEWZEALAND

Mọi ngành nghề

2.000 USD

14

CỘNG HÒA ITALIA

Mọi ngành nghề

2.000 USD

15

CỘNG HÒA PHN LAN

Mọi ngành nghề

2.000 USD

16

VƯƠNG QUỐC THỤY ĐIN

Mọi ngành nghề

2.000 USD

17

VƯƠNG QUỐC ANH

Mọi ngành nghề

2.000 USD

18

LIÊN BANG ĐỨC

Mọi ngành nghề

2.000 USD

19

VƯƠNG QUỐC ĐAN MẠCH

Mọi ngành nghề

2.000 USD

20

B ĐÀO NHA

Mọi ngành nghề

2.000 USD

21

CỘNG HÒA MALTA

Mọi ngành nghề

1.500 USD

22

CỘNG HÒA CZECH

Mọi ngành nghề

1.500 USD

23

CỘNG HÒA SLOVAKIA

Mọi ngành nghề

1.500 USD

24

CNG HÒA BALAN

Mọi ngành nghề

1.500 USD

25

CỘNG HÒA TH NHĨ KỲ

Mọi ngành nghề

1.000 USD

26

CỘNG HÒA BUNGARIA

Mọi ngành nghề

1.000 USD

27

CNG HÒA RUMALIA

Mọi ngành nghề

1.000 USD

28

CỘNG HÒA UKRAINA

Mọi ngành nghề

1.000 USD

29

CỘNG HÒA LATVIA

Mọi ngành nghề

1.000 USD

30

CỘNG HÒA SÍP và CH BẮC TH SÍP

Mọi ngành nghề

1.000 USD

31

LIÊN BANG NGA

Mọi ngành nghề

1.000 USD

32

BELARUSIA

Mọi ngành nghề

1.000 USD

33

CÁC NƯỚC CHÂU MỸ

Mọi ngành nghề

2.000 USD

34

CÁC NƯỚC KHÁC

Mọi ngành nghề

Tương đương giá trị 01 (một) lượt vé máy bay từ nơi làm việc về Việt Nam

PHỤ LỤC SỐ 02

Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BLĐTBXH ngày 10 tháng 10 năm 2013

của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

Tên doanh nghiệp dịch vụ đưa người lao động đlàm việc ở nước ngoài:

Địa chỉ:

Số điện thoại:                                              Số fax:

Người liên hệ:

BÁO CÁO

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TIỀN KÝ QUỸ

CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI

Từ ngày 20 tháng …... năm …… đến ngày 20 tháng ..... năm …..

Kính gửi: Cục Quản lý lao động ngoài nước

TT

Thị trường lao động

Số lao động ký quỹ

Số tiền ký quỹ trong kỳ

Quản lý và sử dụng tiền ký quỹ

Ghi chú

Tên Ngân hàng ký quỹ

Số tài khoản ký quỹ

Số tiền ký quỹ đầu kỳ đang quản lý

Số tiền ký quỹ đã hoàn trả trong kỳ

Số dư tiền ký quỹ đang quản lý cuối kỳ

1

Đài Loan

 

 

 

2

Nhật Bản

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Hàn Quc

 

 

 

 

 

 

 

 

4

…….

 

 

 

 

 

 

 

 

5

…….

 

 

 

 

 

 

 

 

6

…….

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

………….

 

 

 

…………….

…………….

…………….

 


Người lập biểu
(Ghi rõ họ tên)

……. Ngày …… tháng…… năm…….
TỔNG GIÁM ĐỐC HOẶC GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi