Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 03/2009/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về quy định về việc cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với các ngân hàng
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 03/2009/TT-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 03/2009/TT-NHNN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Đồng Tiến |
Ngày ban hành: | 02/03/2009 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Cho vay bằng cầm cố giấy tờ có giá - Ngày 02/03/2009, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước đã ban hành Thông tư số 03/2009/TT-NHNN quy định về việc cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với các ngân hàng. Theo đó, Ngân hàng Nhà nước xem xét và quyết định thực hiện cho vay cầm cố đối với các ngân hàng khi có đủ các điều kiện sau: Là các ngân hàng thành lập và hoạt động theo Luật các tổ chức tín dụng (hoặc các tổ chức tín dụng không phải là ngân hàng khi được Thủ tướng Chính phủ cho phép) và không bị đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt; Có giấy tờ có giá đủ tiêu chuẩn cầm cố theo quy định tại Thông tư này; Có hồ sơ đề nghị vay cầm cố tại Ngân hàng Nhà nước theo đúng quy định; Không có dư nợ quá hạn tại Ngân hàng Nhà nước tại thời điểm xin vay; Có cam kết về sử dụng tiền vay cầm cố đúng mục đích và trả nợ (gốc và lãi) cho Ngân hàng Nhà nước đúng thời gian quy định. Ngân hàng Nhà nước cho vay cầm cố đối với các ngân hàng tối đa là 01 năm (365 ngày). Thời hạn cho vay cầm cố tính cả ngày nghỉ, ngày lễ và ngày Tết. Trường hợp ngày trả nợ trùng vào ngày nghỉ, ngày lễ, ngày Tết thì thời hạn cho vay được kéo dài đến ngày làm việc tiếp theo. Lãi suất cho vay cầm cố đối với các ngân hàng là lãi suất tái cấp vốn của Ngân hàng Nhà nước áp dụng khi thực hiện cho vay cầm cố đối với các ngân hàng tại thời điểm giải ngân khoản vay và duy trì trong suốt thời hạn cho vay. Trường hợp dư nợ vay cầm cố bị chuyển sang nợ quá hạn thì ngân hàng phải chịu lãi suất quá hạn bằng 150% lãi suất cho vay ghi trên hợp đồng tín dụng. Hồ sơ đề nghị vay cầm cố bao gồm: Giấy đề nghị vay cầm cố tại Ngân hàng Nhà nước; Bảng kê các giấy tờ có giá đề nghị cầm cố để vay vốn tại Ngân hàng Nhà nước có xác nhận của tổ chức phát hành, đại lý phát hành hoặc tổ chức lưu ký; Một số chỉ tiêu về nguồn vốn và sử dụng vốn của ngân hàng; Tình hình giao dịch của ngân hàng với Ngân hàng Nhà nước; Bảng tính toán nhu cầu vay vốn VND từ Ngân hàng Nhà nước; Bảng cân đối kế toán của ngân hàng tại thời điểm gần nhất. Các bảng kê và giấy đề nghị trong hồ sơ đề nghị vay cầm cố được làm theo mẫu tại các phụ lục ban hành kèm theo Thông tư. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Thông tư 03/2009/TT-NHNN tại đây
tải Thông tư 03/2009/TT-NHNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG
TƯ
CỦA NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC SỐ
03/2009/TT-NHNN
NGÀY
02 THÁNG 03 NĂM 2009
QUY ĐỊNH VỀ
VIỆC CHO VAY CÓ BẢO ĐẢM BẰNG CẦM CỐ GIẤY TỜ CÓ GIÁ
CỦA NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC VIỆT
Căn cứ Luật
Ngân hàng Nhà nước Việt
Căn cứ Luật
Các tổ chức tín dụng năm 1997, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Các tổ chức tín dụng năm 2004;
Căn cứ Nghị
định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26/8/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt
Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ
có giá của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với các ngân hàng như sau:
MỤC I. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này
quy định việc cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam (VND) của Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam đối với các tổ chức tín dụng là ngân hàng và các tổ chức tín dụng
không phải là ngân hàng khi được Thủ tướng Chính phủ cho phép (sau đây gọi tắt
là ngân hàng) dưới hình thức có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá nhằm cung
ứng vốn ngắn hạn và phương tiện thanh toán cho các ngân hàng.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Thông
tư này, các từ ngữ sau đây được hiểu như sau:
1. Cho vay có
bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá (sau
đây gọi tắt là cho vay cầm cố) là hình thức cho vay của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước) đối với các ngân hàng trên cơ sở
cầm cố giấy tờ có giá thuộc sở hữu của ngân hàng để đảm bảo nghĩa vụ trả nợ.
2. Cầm cố
giấy tờ có giá là việc Ngân hàng Nhà nước nắm giữ bản gốc giấy tờ có giá, hoặc
yêu cầu ngân hàng chuyển khoản giấy tờ có giá vào tài khoản của Ngân hàng Nhà
nước mở tại Trung tâm giao dịch chứng khoán để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ trả
nợ cho một hay nhiều khoản vay cầm cố của ngân hàng tại Ngân hàng Nhà nước.
3. Lãi suất
cho vay cầm cố là lãi suất tái cấp
vốn mà Ngân hàng Nhà nước áp dụng khi thực hiện cho vay cầm cố đối với các ngân
hàng và được Ngân hàng Nhà nước công bố trong từng thời kỳ.
4. Thời hạn
còn lại của giấy tờ có giá là thời
gian tính từ ngày Ngân hàng Nhà nước giải ngân khoản vay cầm cố đối với ngân
hàng đến ngày đến hạn thanh toán của giấy tờ có giá đó.
Điều 3. Đối tượng được vay cầm cố tại Ngân hàng
Nhà nước
1. Các tổ
chức tín dụng là ngân hàng được thành lập và hoạt động theo Luật Các tổ chức
tín dụng.
2. Các tổ
chức tín dụng không phải là ngân hàng khi được Thủ tướng Chính phủ cho phép.
Điều 4. Nguyên tắc cho vay cầm cố
Việc cho vay
cầm cố của Ngân hàng Nhà nước đối với các ngân hàng thực hiện theo các nguyên
tắc sau:
1. Khoản cho
vay cầm cố được bảo đảm bằng các giấy tờ có giá đủ tiêu chuẩn theo quy định tại
Điều 7 Thông tư này;
2. Cho vay
cầm cố giấy tờ có giá nhằm cung ứng vốn ngắn hạn và phương tiện thanh toán cho
các ngân hàng tạm thời thiếu hụt khả năng thanh khoản;
3. Ngân hàng
được vay cầm cố phải hoàn trả vốn vay Ngân hàng Nhà nước (cả gốc và lãi) đầy đủ
và đúng hạn.
Điều 5. Phương thức thực hiện cho vay cầm cố
1. Phương thức
trực tiếp: Các ngân hàng giao dịch trực tiếp với Ngân hàng Nhà nước.
2. Phương
thức gián tiếp: Các ngân hàng giao dịch thông qua hệ thống kết nối mạng vi tính
theo hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.
Điều 6. Cấp mã số, mã khoá, chữ ký điện
tử
Các ngân hàng
được Ngân hàng Nhà nước cấp mã số, mã khoá, chữ ký điện tử cho những
người đại diện của ngân hàng để giao dịch qua hệ thống kết nối mạng vi
tính với Ngân hàng Nhà nước trong các giao dịch thị trường nhằm thực hiện
chế độ bảo mật.
Điều 7. Giấy tờ có giá được cầm cố
1. Tiêu chuẩn
giấy tờ có giá được cầm cố:
a. Được phát
hành bằng đồng Việt Nam (VND);
b. Được phép
chuyển nhượng;
c. Có thời
hạn còn lại tối thiểu bằng thời gian vay;
d. Giấy tờ có
giá thuộc sở hữu hợp pháp của ngân hàng xin vay.
2. Danh mục,
thứ tự ưu tiên các giấy tờ có giá được sử dụng cầm cố vay vốn và tỷ lệ giữa giá
trị giấy tờ có giá và số tiền vay cầm cố tại Ngân hàng Nhà nước do Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước quy định trong từng thời kỳ.
3. Ngân hàng
Nhà nước chỉ chấp thuận cho vay cầm cố giấy tờ có giá cấp 2 và các loại giấy tờ
khác trong trường hợp ngân hàng xin vay không sở hữu hoặc đã sử dụng hết các
loại giấy tờ có giá cấp 1 trong các giao dịch tiền tệ tại thời điểm xin vay.
Điều 8. Giá trị giấy tờ có giá được sử dụng làm
tài sản bảo đảm cho khoản vay cầm cố
1. Giá trị
giấy tờ có giá được sử dụng làm tài sản bảo đảm cho khoản vay cầm cố là tổng
giá trị phát hành của giấy tờ có giá được tính theo mệnh giá.
2.
Tỷ lệ bảo đảm của giá trị giấy tờ có giá so với số tiền vay cầm cố được Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước quy định trong từng thời kỳ.
MỤC II. QUY
ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 9. Điều kiện cho vay cầm cố
Ngân hàng Nhà
nước xem xét và quyết định thực hiện cho vay cầm cố đối với các ngân hàng khi
có đủ các điều kiện sau:
1. Là các ngân
hàng quy định tại Điều 3 Thông tư này và không bị đặt vào tình trạng kiểm soát
đặc biệt;
2. Có giấy tờ
có giá đủ tiêu chuẩn cầm cố theo quy định tại Điều 7 Thông tư này;
3. Có hồ sơ đề
nghị vay cầm cố tại Ngân hàng Nhà nước theo đúng quy định tại Điều 14 Thông tư
này;
4. Không có
dư nợ quá hạn tại Ngân hàng Nhà nước tại thời điểm xin vay;
5. Có cam kết
về sử dụng tiền vay cầm cố đúng mục đích và trả nợ (gốc và lãi) cho Ngân hàng
Nhà nước đúng thời gian quy định.
Điều 10. Thời hạn cho vay cầm cố
1. Ngân hàng
Nhà nước cho vay cầm cố đối với các ngân hàng tối đa là 1 năm (365 ngày). Thời
hạn cho vay cầm cố tính cả ngày nghỉ, ngày lễ và ngày tết. Trường hợp ngày trả
nợ trùng vào ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết thì thời hạn cho vay được kéo dài đến
ngày làm việc tiếp theo.
2. Căn cứ mục
đích vay vốn của ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước quyết định thời hạn cho vay, kỳ
hạn thu nợ trong từng trường hợp cụ thể.
3. Trường hợp
đặc biệt, Ngân hàng Nhà nước có thể xem xét gia hạn khoản vay cầm cố nhưng thời
gian gia hạn không vượt quá thời hạn cho vay lần đầu.
Điều 11. Lãi suất cho vay cầm cố
1. Lãi suất
cho vay cầm cố đối với các ngân hàng là lãi suất tái cấp vốn của Ngân hàng Nhà
nước áp dụng khi thực hiện cho vay cầm cố đối với các ngân hàng tại thời điểm
giải ngân khoản vay và duy trì trong suốt thời hạn cho vay.
2. Trường hợp
dư nợ vay cầm cố bị chuyển sang nợ quá hạn thì ngân hàng phải chịu lãi suất quá
hạn bằng 150% lãi suất cho vay ghi trên hợp đồng tín dụng.
Điều 12. Mức cho vay cầm cố
1. Căn cứ mục
tiêu chính sách tiền tệ trong từng thời kỳ, nhu cầu vay vốn, giá trị giấy tờ có
giá làm bảo đảm và dư nợ các khoản vay khác của ngân hàng tại Ngân hàng Nhà
nước, Ngân hàng Nhà nước quyết định mức cho vay cầm cố đối với ngân hàng xin
vay.
2. Mức cho
vay tối đa không vượt quá giá trị giấy tờ có giá làm bảo đảm được quy đổi theo
quy định của Ngân hàng Nhà nước.
Điều 13. Thẩm quyền tham gia nghiệp vụ vay cầm cố
1. Tổng
Giám đốc (Giám đốc) ngân hàng là người có thẩm quyền ký các văn bản tham
gia nghiệp vụ vay cầm cố tại Ngân hàng Nhà nước.
2. Tổng Giám
đốc (Giám đốc) ngân hàng có thể uỷ quyền cho Phó Tổng Giám đốc (Phó Giám đốc)
ký các văn bản tham gia nghiệp vụ vay cầm cố tại Ngân hàng Nhà nước phù hợp với
quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về sự uỷ quyền này. Người được ủy
quyền không được ủy quyền lại cho người thứ ba.
Điều 14. Hồ sơ đề nghị vay cầm cố
Khi có nhu
cầu vay cầm cố tại Ngân hàng Nhà nước, ngân hàng gửi tới Ngân hàng Nhà nước hồ
sơ đề nghị vay cầm cố, bao gồm:
1. Giấy đề
nghị vay cầm cố tại Ngân hàng Nhà nước (theo Mẫu 01/NHNN-CC);
2. Bảng kê các
giấy tờ có giá đề nghị cầm cố để vay vốn tại Ngân hàng Nhà nước có xác nhận của
tổ chức phát hành, đại lý phát hành hoặc tổ chức lưu ký (theo Mẫu 02/NHNN-CC);
3. Một số chỉ
tiêu về nguồn vốn và sử dụng vốn của ngân hàng theo Mẫu 03/NHNN-CC; Tình hình
giao dịch của ngân hàng với Ngân hàng Nhà nước theo Mẫu 04/NHNN-CC; Bảng tính
toán nhu cầu vay vốn VND từ Ngân hàng Nhà nước theo Mẫu 05/NHNN-CC;
4. Bảng cân đối kế toán của ngân hàng tại thời
điểm gần nhất.
Điều 15. Chấp thuận và từ chối đề nghị vay cầm cố
của ngân hàng
1. Căn cứ vào
hồ sơ đề nghị vay cầm cố của ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước xem xét đề nghị xin
vay của ngân hàng và trong thời hạn tối đa 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được đủ hồ sơ hợp lệ đề nghị vay cầm cố theo quy định tại Điều 14 Thông tư này,
Ngân hàng Nhà nước thông báo bằng văn bản cho ngân hàng xin vay về việc chấp
thuận (theo Mẫu 06a/NHNN-CC) hay không chấp thuận cho vay cầm cố (theo Mẫu 06b/NHNN-CC)
và gửi cho các đơn vị liên quan.
2. Ngân hàng
Nhà nước không xem xét đề nghị vay cầm cố của ngân hàng khi ngân hàng không đáp
ứng đủ các điều kiện quy định tại Điều 9 Thông tư này.
Điều 16. Giao nhận và hoàn trả giấy tờ có giá làm
tài sản cầm cố
1. Sau khi
nhận được thông báo về việc chấp thuận cho vay cầm cố của Ngân hàng Nhà nước,
ngân hàng xin vay phải tiến hành chuyển giao các giấy tờ có giá để làm tài sản
cầm cố cho Ngân hàng Nhà nước.
2. Ngân hàng
Nhà nước thực hiện cầm cố các giấy tờ có giá theo đúng danh mục giấy tờ có giá
đã được phê duyệt, ký hợp đồng tín dụng và thực hiện giải ngân theo quy định.
Trường hợp ngân
hàng xin vay có nhu cầu đổi giấy tờ có giá đang được cầm cố tại Ngân hàng Nhà
nước bằng các giấy tờ có giá khác đủ tiêu chuẩn
và nằm trong danh mục giấy tờ có giá được sử dụng cầm cố vay vốn, ngân
hàng xin vay phải có văn bản giải trình lý do và Ngân hàng Nhà nước sẽ xem xét quyết
định trong từng trường hợp cụ thể.
3. Sau khi
ngân hàng đã hoàn trả hết nợ vay gốc và lãi, Ngân hàng Nhà nước sẽ hoàn trả các
giấy tờ có giá đã sử dụng làm tài sản cầm cố cho ngân hàng.
Điều 17. Thực hiện cho vay cầm cố
1. Việc cho vay cầm cố đối với các ngân
hàng được thực hiện tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước.
Sở Giao dịch Ngân
hàng Nhà nước căn cứ vào hồ sơ chấp thuận cho vay cầm cố đã được Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước phê duyệt tiến hành làm thủ tục nhận tài sản cầm cố, ký hợp đồng
tín dụng với ngân hàng và chuyển số tiền cho vay vào tài khoản tiền gửi của
ngân hàng tại Ngân hàng Nhà nước.
2. Trong
trường hợp cần thiết, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước có thể ủy quyền cho Giám đốc
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện cho
vay cầm cố đối với ngân hàng có trụ sở chính trên địa bàn. Quy trình thực hiện
cho vay cầm cố tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố như thực hiện
tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước.
Điều 18. Trả nợ vay cầm cố
1. Khi đến kỳ
hạn trả nợ, các ngân hàng thanh toán gốc và lãi khoản vay cầm cố cho Ngân hàng
Nhà nước và nhận lại giấy tờ có giá.
2. Trường hợp
đến kỳ hạn trả nợ (gốc hoặc lãi) mà ngân hàng không trả nợ thì Ngân hàng Nhà
nước sẽ thực hiện các biện pháp để thu hồi nợ bắt buộc (gốc và lãi) như sau:
a. Trích tài
khoản tiền gửi của ngân hàng tại Ngân hàng Nhà nước để thu nợ;
b. Thu nợ từ
các nguồn khác (nếu có) của ngân hàng;
3. Trường hợp sau khi đã trích tài khoản
tiền gửi để thu nợ và thu nợ từ các nguồn khác của ngân hàng nhưng vẫn không đủ
để thu hồi hết nợ, Ngân hàng Nhà nước sẽ chuyển phần nợ còn lại sang nợ quá hạn
và áp dụng lãi suất quá hạn. Ngân hàng Nhà nước có thể bán hoặc thanh toán với
người phát hành các giấy tờ có giá cầm cố trên thị trường tiền tệ để thu hồi nợ
quá hạn của ngân hàng vay.
Điều 19. Trách nhiệm của ngân hàng xin vay cầm cố
1. Cung cấp
đầy đủ, kịp thời hồ sơ, tài liệu theo quy định tại Thông tư này và chịu trách
nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, hợp pháp của số liệu, tài liệu cung
cấp cho Ngân hàng Nhà nước.
2. Thực hiện đúng các cam kết với Ngân
hàng Nhà nước khi vay cầm cố về sử dụng tiền vay đúng mục đích, hoàn trả nợ vay
bao gồm cả gốc, lãi đầy đủ và đúng hạn.
3. Chuyển giao đầy đủ giấy tờ có giá sử
dụng làm tài sản cầm cố và nhận lại toàn bộ tài sản cầm cố sau khi đã trả hết
nợ vay (gốc và lãi) cho Ngân hàng Nhà nước.
4. Chịu sự
kiểm tra, kiểm soát của Ngân hàng Nhà nước trong thời gian vay vốn.
MỤC III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 20. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Ngân
hàng Nhà nước
1. Vụ Chính sách tiền tệ
a. Chủ trì,
phối hợp với các đơn vị liên quan xác định mức cung ứng tiền cho mục tiêu tái
cấp vốn hàng quý, hàng năm, trong đó bao gồm cả hình thức tái cấp vốn bằng cầm
cố giấy tờ có giá trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt và thông báo tới
các đơn vị liên quan.
b. Tham mưu
cho Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xác định và công bố lãi suất tái cấp vốn để có
cơ sở áp dụng đối với nghiệp vụ cầm cố giấy tờ có giá.
c. Phối hợp
với các đơn vị liên quan giải quyết những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong
quá trình thực hiện cho vay cầm cố.
2. Vụ Tín dụng
a. Tiếp nhận
và thẩm định hồ sơ đề nghị vay cầm cố của các ngân hàng.
b. Trình
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt đề nghị cho vay cầm cố giấy tờ có giá
của các ngân hàng, ủy quyền cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương thực hiện (nếu có) và thông báo tới ngân hàng xin vay về
việc chấp thuận hay không chấp thuận cho vay cầm cố.
c. Chuyển hồ
sơ đã được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt tới Sở Giao dịch Ngân hàng
Nhà nước để thực hiện cho vay cầm cố.
d. Chủ trì,
phối hợp với các đơn vị liên quan giải quyết những khó khăn, vướng mắc phát
sinh trong quá trình thực hiện cho vay cầm cố.
đ. Tổng hợp
tình hình thực hiện cho vay cầm cố từ Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước và Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo tháng, quý,
năm để báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
e. Trình
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt danh mục, thứ tự ưu tiên các giấy tờ có
giá được sử dụng trong nghiệp vụ cho vay cầm cố và tỷ lệ giữa giá trị giấy tờ
có giá và số tiền vay cầm cố trong từng thời kỳ.
3. Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước
a. Căn cứ hồ
sơ đã được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt chấp thuận cho vay cầm cố, thực
hiện việc cho vay cầm cố và cầm cố giấy tờ có giá, thu hồi nợ gốc và lãi theo
quy định tại Thông tư này.
b. Tổ chức
giao nhận, lưu giữ, bảo quản tài sản cầm cố, hồ sơ tài liệu, hoàn trả giấy tờ
có giá và hạch toán cho vay cầm cố theo quy định.
c. Phối hợp
với các đơn vị liên quan giải quyết những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong
quá trình thực hiện cho vay cầm cố.
d. Tổng hợp
số liệu về cho vay cầm cố phát sinh tại Sở Giao dịch theo định kỳ hàng tháng,
quý, năm, phát hiện kịp thời các khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện gửi
Vụ Tín dụng để tổng hợp báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
đ. Thực hiện
lưu ký giấy tờ có giá được sử dụng để cầm cố vay vốn tại Ngân hàng Nhà nước
theo quy định, xác nhận lưu ký giấy tờ có giá của ngân hàng xin vay đối với
trường hợp ngân hàng đề nghị vay cầm cố đang lưu ký giấy tờ có giá tại Ngân
hàng Nhà nước.
e. Hướng dẫn
quy trình thực hiện nghiệp vụ cho vay cầm cố của Ngân hàng Nhà nước đối với các
ngân hàng.
4. Vụ Tài chính – Kế toán: Hướng dẫn
quy trình hạch toán kế toán liên quan đến nghiệp vụ cho vay cầm cố.
5. Cục Công nghệ tin học
a. Cài đặt
chương trình phần mềm và đảm bảo hạ tầng mạng truyền thông thực hiện cho vay
cầm cố ổn định, an toàn và bảo mật.
b. Quy định
mã số, mã khoá, chữ ký điện tử cho những người tham gia nghiệp vụ cầm cố của
Ngân hàng Nhà nước và các ngân hàng.
Điều 21. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương
1. Thực hiện
cho vay cầm cố đối với các ngân hàng có trụ sở chính trên địa bàn khi được
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ủy quyền.
2. Tổ chức
giao nhận, lưu giữ, bảo quản tài sản cầm cố, hồ sơ tài liệu, hoàn trả giấy tờ
có giá và hạch toán cho vay cầm cố theo quy định.
3. Hàng tháng,
quý và năm, tổng hợp các thông tin, số liệu về cho vay cầm cố phát sinh tại chi
nhánh, phát hiện kịp thời các khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện gửi
Vụ Tín dụng để tổng hợp báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
Điều 22. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư
này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 1452/2003/QĐ-NHNN ngày
03/11/2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế cho vay có
bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước đối với các ngân
hàng, Quyết định số 94/2004/QĐ-NHNN ngày 02/01/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam về việc sửa đổi một số Điều của Quy chế cho vay có bảo đảm bằng
cầm cố giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước đối với các ngân hàng ban hành kèm
theo Quyết định số 1452/2003/QĐ-NHNN ngày 03/11/2003 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước và Khoản 2 Điều 1 Quyết định số 1909/QĐ-NHNN ngày 30/12/2005 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước về việc các tổ chức tín dụng sử dụng một số loại trái
phiếu trong các giao dịch tái cấp vốn của Ngân hàng Nhà nước.
2. Các khoản cho vay cầm cố còn dư nợ đến
ngày Thông tư này có hiệu lực tiếp tục thực hiện theo hợp đồng tín dụng đã ký
đến khi Ngân hàng Nhà nước thu hồi hết nợ.
3. Chánh Văn
phòng, Vụ trưởng Vụ Tín dụng và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương; Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng
chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Nguyễn Đồng Tiến
Mẫu số 01/NHNN-CC
Tên (địa chỉ, lôgô) của ngân hàng Số văn bản |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
…., ngày …. tháng …. năm …. |
GIẤY
ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
theo
hình thức cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá
Kính
gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam
(Vụ Tín dụng)
Tên ngân
hàng: Ngân hàng ….
Địa chỉ:
Điện
thoại:
fax:
Mã số:
Số hiệu tài
khoản tiền gửi bằng VND: …. tại Ngân hàng Nhà nước …
Căn cứ Thông
tư số …/…/TT-NHNN ngày …/…/… của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về việc
cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước đối với
các ngân hàng;
Căn cứ tình
hình nguồn vốn và sử dụng vốn, khả năng cân đối nguồn vốn và khối lượng giấy tờ
có giá đang nắm giữ,
Ngân hàng …
đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có
giá với các nội dung như sau:
1. Số tiền
xin vay: (bằng số) …. đồng, (bằng chữ)
…. đồng
2. Mục đích
xin vay:
3. Thời hạn
vay:
4. Tài sản
bảo đảm tiền vay: (Tín phiếu kho bạc,
Trái phiếu kho bạc … với tổng mệnh giá … đồng)
5. Phương
thức trả nợ: (Trả nợ gốc và lãi một lần
khi đến hạn)
Ngân hàng …
cam đoan các thông tin trên là hoàn toàn đúng sự thật và cam kết chấp hành đúng
các quy định hiện hành về cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá của
Ngân hàng nhà nước đối với các ngân hàng.
Nơi nhận: - Như đề gửi, - Lưu Văn thư, …. |
TỔNG GIÁM ĐỐC (hoặc người được ủy quyền) |
NGÂN
HÀNG............. Mẫu số 02/NHNN-CC
BẢNG KÊ CÁC
GIẤY TỜ CÓ GIÁ ĐỀ NGHỊ CẦM CỐ TẠI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Đơn vị: 1 đồng
Số TT |
Loại giấy
tờ có giá |
Số chứng
từ |
Tổ chức
phát hành |
Phương thức
thanh toán lãi, gốc |
Ngày phát
hành |
Mệnh giá |
Lãi suất |
Ngày đến
hạn thanh toán |
Tổ chức lưu
ký |
|
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
|
|||
I |
Giấy tờ có giá cấp 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
1 |
Trái phiếu Kho bạc |
TP1A2505 |
Kho bạc
Nhà nước |
Thanh toán
lãi, gốc một lần khi đáo hạn, lãi nhập gốc |
25/08/2005 |
40,000,000,000
|
8.75% |
25/08/2010 |
|
|
|||
2 |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
II |
Giấy tờ có giá cấp 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
1 |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
2 |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
…., ngày
... tháng …. năm …. |
|
|||||||
|
Xác nhận
của ….. (tổ chức phát hành, đại lý phát hành hoặc tổ chức lưu ký) |
Lập biểu |
Kiểm soát |
|
|
Tổng Giám
đốc (hoặc người được ủy quyền) |
|
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
1 |
Phương thức
thanh toán gốc và lãi |
1. Thanh toán lãi ngay khi phát hành |
|
|
|||||||||
|
|
|
|
2. Thanh toán lãi, gốc một lần khi đáo hạn, lãi không nhập gốc |
|
||||||||
|
|
|
|
3. Thanh toán lãi, gốc một lần khi đáo hạn, lãi nhập gốc |
|
|
|||||||
|
|
|
|
4. Thanh toán lãi định kỳ, thanh toán gốc một lần khi đáo hạn |
|
|
|||||||
NGÂN HÀNG …. |
|
Mẫu
03/NHNN-CC |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Một số chỉ
tiêu về nguồn vốn và sử dụng vốn bằng đồng Việt Nam |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị: tỷ
đồng |
STT |
Chỉ tiêu |
Thời điểm |
||
X |
Y |
Z |
||
A |
Nguồn vốn VND |
|
|
|
1 |
Huy động |
|
|
|
a |
Không kỳ hạn và đến 12 tháng |
|
|
|
b |
Trên 12 tháng |
|
|
|
2 |
Tiền gửi của KBNN |
|
|
|
a |
Không kỳ hạn và đến 3 tháng |
|
|
|
b |
Trên 3 tháng |
|
|
|
3 |
Tiền gửi/vay TCTD khác |
|
|
|
a |
Không kỳ hạn và đến 3 tháng |
|
|
|
b |
Trên 3 tháng |
|
|
|
4 |
Vay NHNN |
|
|
|
B |
Sử dụng vốn VND |
|
|
|
1 |
Cho vay nền kinh tế |
|
|
|
2 |
Cho vay/gửi tiền TCTD khác |
|
|
|
a |
Không kỳ hạn và đến 3 tháng |
|
|
|
b |
Trên 3 tháng |
|
|
|
3 |
Dự trữ |
|
|
|
a |
Tiền mặt tồn quỹ |
|
|
|
b |
Tiền gửi thanh toán tại NHNN |
|
|
|
c |
Tiền gửi thanh toán tại TCTD khác |
|
|
|
4 |
Đầu tư GTCG |
|
|
|
a |
Trái phiếu Chính phủ |
|
|
|
b |
Tín phiếu NHNN |
|
|
|
c |
GTCG khác |
|
|
|
d |
Đầu tư khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - X, Y là ngày
cuối cùng của 2 tháng gần nhất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập biểu Kiểm soát |
Tổng Giám
đốc (hoặc người được ủy quyền) |
NGÂN HÀNG …. |
|
|
|
|
Mẫu số
04/NHNN-CC |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
TÌNH HÌNH
GIAO DỊCH VỚI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC từ ngày
…./…/…. đến ngày …./…/….. |
|
|
|||||
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
Đơn vị: tỷ
đồng |
|||
|
Thời kỳ |
Dư nợ đầu
kỳ |
Số món giao
dịch trong kỳ |
Doanh số
cho vay |
Doanh số
trả nợ |
Dư nợ cuối
kỳ |
Nợ quá hạn
trong kỳ |
||
1 |
Chiết khấu giấy tờ có giá |
|
|
|
|
|
|
||
2 |
Cầm cố giấy tờ có giá |
|
|
|
|
|
|
||
3 |
Cho vay qua đêm |
|
|
|
|
|
|
||
4 |
OMO |
|
|
|
|
|
|
||
4.1 |
Mua GTCG |
|
|
|
|
|
|
||
4.2 |
Bán GTCG |
|
|
|
|
|
|
||
5 |
Cho vay theo hồ sơ tín dụng |
|
|
|
|
|
|
||
6 |
Hoán đổi ngoại tệ |
|
|
|
|
|
|
||
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
Ghi chú: |
|
|
|
|
|
|
||
|
1. |
Đối với nghiệp vụ OMO, nếu bán GTCG cho NHNN thì doanh số trúng
thầu tính vào doanh số cho vay, |
|||||||
|
|
nếu mua GTCG của NHNN thì doanh số trúng thầu tính vào doanh số
trả nợ |
|
|
|||||
|
2. |
Số dư bán GTCG cho NHNN ghi số dương (+) |
Số dư mua GTCG của NHNN ghi số âm (-) |
||||||
|
3. |
Thời kỳ báo cáo: |
quý hiện tại |
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
Lập biểu |
|
Kiểm soát |
|
Tổng Giám
đốc (hoặc người được ủy quyền) |
||||
NGÂN HÀNG
….. |
Mẫu 05/NHNN-CC |
|
|
|
|
|
BẢNG TÍNH TOÁN NHU CẦU VAY VỐN VND TỪ NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
|
|
|
Đơn vị: tỷ đồng |
STT |
CHỈ TIÊU |
Đến 1 tuần/ 2 tuần… |
I |
NHU CẦU SỬ
DỤNG VỐN BẰNG VND |
|
1 |
Giải ngân
tín dụng cho tổ chức kinh tế, dân cư theo cam kết |
|
2 |
Giải ngân
tín dụng cho tổ chức kinh tế, dân cư ngoài cam kết |
|
3 |
Chi trả
tiền gửi theo kế hoạch |
|
4 |
Chi trả
tiền gửi ngoài kế hoạch |
|
5 |
Cho vay các
chi nhánh hoặc CN rút tiền ròng |
|
6 |
Trả nợ các
khoản vay/nhận tiền gửi TCTD đến hạn |
|
7 |
Trả nợ Ngân
hàng Nhà nước đến hạn |
|
II |
DỰ TÍNH KHẢ
NĂNG CÂN ĐỐI NGUỒN VỐN VND |
|
1 |
Huy động
tiền gửi từ nền kinh tế |
|
2 |
Thu nợ tín
dụng đến hạn từ tổ chức kinh tế, dân cư |
|
3 |
Thu nợ các
khoản cho vay trên thị trường LNH đến hạn |
|
4 |
Thu nợ cho
vay từ chi nhánh thuộc nội bộ TCTD |
|
5 |
Các khoản
đầu tư GTCG đến hạn |
|
6 |
Các khoản
vay trên thị trường liên ngân hàng |
|
III |
CHÊNH LỆCH
NGUỒN VỐN - SỬ DỤNG VỐN VND |
|
1 |
Dự kiến vay
NHNN qua các kênh |
|
a |
Bán GTCG
trên thị trường mở |
|
b |
Vay chiết
khấu GTCG |
|
c |
Vay cầm cố
GTCG |
|
d |
Hoán đổi
ngoại tệ |
|
2 |
Dự kiến bán
ngoại tệ cho NHNN |
|
|
|
|
|
|
|
Lập bảng Kiểm soát Tổng giám đốc
(Người được ủy quyền) |
Mẫu 06a/NHNN-CC
ngân hàng nhà nước VIỆT NAM
Số …… /TB-NHNN |
cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày …. tháng …. năm …. |
THÔNG BÁO
Về việc
Ngân hàng Nhà nước chấp thuận cho vay có bảo đảm bằng
cầm cố
giấy tờ có giá đối với Ngân hàng ….
Kính gửi: Ngân
hàng ….
Căn cứ Thông
tư số …/…/TT-NHNN ngày …/…/… của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về việc
cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước đối với
các ngân hàng;
Sau khi xem xét Hồ sơ đề nghị vay cầm cố của Ngân hàng …
kèm theo Giấy đề nghị vay vốn theo hình thức cho vay có bảo đảm bằng cầm cố
giấy tờ có giá (công văn số …. ngày …/../..), Ngân hàng Nhà nước chấp
thuận cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá đối với Ngân
hàng …. với các nội dung sau:
1. Số tiền
cho vay cầm cố: … tỷ đồng.
2. Lãi suất
cho vay cầm cố: ….
3. Thời hạn
cho vay cầm cố: … ngày kể từ ngày nhận tiền vay.
4. Mục đích vay cầm cố:….
5. Phương thức trả nợ gốc và lãi:….
6. Giấy tờ
có giá dùng để cầm cố: ….
7. Ngân hàng …
thực hiện vay vốn, trả nợ theo quy định tại Ngân hàng Nhà nước.
Thừa lệnh Thống
đốc, Vụ Tín dụng thông báo để Quý Ngân hàng biết và thực hiện./.
Nơi nhận: - Như đề gửi, - PTĐ phụ trách (để b/c), - Sở Giao dịch (để th/h); - Các Vụ: CSTT, TCKT, - Lưu VP, Vụ TD. |
TL.THỐNG
ĐỐC VỤ TRƯỞNG
VỤ TÍN DỤNG PHÓ VỤ
TRƯỞNG Trần
Thị Hồng Hạnh
|
Mẫu 06b/NHNN-CC
ngân hàng nhà nước VIỆT NAM
Số …… /TB-NHNN |
cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày …. tháng …. năm …. |
THÔNG BÁO
Về việc
Ngân hàng Nhà nước không chấp thuận cho vay có bảo đảm bằng
cầm cố
giấy tờ có giá đối với Ngân hàng ….
Kính gửi: Ngân
hàng ….
Căn cứ Thông
tư số …/…/TT-NHNN ngày …/…/… của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về việc
cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước đối với
các ngân hàng;
Sau khi xem xét Hồ sơ đề nghị vay cầm cố của Ngân hàng …
kèm theo Giấy đề nghị vay vốn theo hình thức cho vay có bảo đảm bằng cầm cố
giấy tờ có giá (công văn số …. ngày …/../..), Ngân hàng Nhà nước không chấp
thuận cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá đối với Ngân
hàng …. với các lý do sau:
1.
2.
…
Thừa lệnh
Thống đốc, Vụ Tín dụng thông báo để Quý Ngân hàng biết./.
Nơi nhận: - Như đề gửi; - PTĐ phụ trách (để b/c); - Vụ CSTT; - Lưu VP, Vụ TD. |
TL.THỐNG
ĐỐC VỤ TRƯỞNG
VỤ TÍN DỤNG PHÓ VỤ
TRƯỞNG Trần
Thị Hồng Hạnh
|