Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 01/2012/TT-NHNN chiết khấu giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 01/2012/TT-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 01/2012/TT-NHNN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Đồng Tiến |
Ngày ban hành: | 16/02/2012 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
6 điều kiện giấy tờ có giá được NHNN chiết khấu
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) vừa có Thông tư số 01/2012/TT-NHNN ngày 16/02/2012 quy định về việc chiết khấu giấy tờ có giá của NHNN đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (sau đây gọi chung là TCTD) nhằm thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia, góp phần đẩy mạnh kinh tế - xã hội.
Giấy tờ có giá được chiết khấu tại NHNN phải được phát hành bằng VNĐ; được phép chuyển nhượng; thuộc sở hữu hợp pháp của TCTD; không phải giấy tờ có giá do TCTD đề nghị chiết khấu phát hành; thời hạn còn lại tối đa của giấy tờ có giá là 91 ngày đối với trường hợp chiết khấu toàn bộ thời gian còn lại của giấy tờ có giá; thời hạn còn lại của giấy tờ có giá phải dài hơn thời hạn NHNN chiết khấu đối với trường hợp chiết khấu có kỳ hạn.
Các TCTD được NHNN cấp mã số, mã khóa, mã chữ ký điện tử cho cán bộ giao dịch, cán bộ kiểm soát và cán bộ có thẩm quyền ký duyệt văn bản để giao dịch qua hệ thống mạng giao dịch nghiệp vụ thị trường tiền tệ của NHNN nhằm thực hiện chế độ bảo mật.
TCTD được chiết khấu phải sử dụng vốn đúng mục đích; khi hết hạn chiết khấu đối với trường hợp chiết khấu có kỳ hạn, TCTD phải nhận lại giấy tờ có giá theo cam kết và thanh toán đầy đủ tiền mua lại giấy tờ có giá cho NHNN.
Cũng theo Thông tư này, căn cứ vào mục tiêu của chính sách tiền tệ quốc gia và định hướng phát triển kinh tế - xã hội của Chính phủ trong từng thời kỳ, Thống đốc NHNN quyết định tổng hạn mức chiết khấu đối với lĩnh vực NHNN ưu tiên chiết khấu cho các TCTD...
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 31/03/2012 và thay thế Quyết định số 898/2003/QĐ-NHNN ngày 12/08/2003, Quyết định số 12/2008/QĐ-NHNN ngày 29/04/2008 và Điều 1 Thông tư số 26/2011/TT-NHNN ngày 31/08/2011 của NHNN.
Xem chi tiết Thông tư 01/2012/TT-NHNN tại đây
tải Thông tư 01/2012/TT-NHNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Số: 01/2012/TT-NHNN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 16 tháng 02 năm 2012 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ VIỆC CHIẾT KHẤU GIẤY TỜ CÓ GIÁ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng nhà nước Việt Nam;
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước) quy định về việc chiết khấu giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài như sau:
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định việc thực hiện nghiệp vụ chiết khấu giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Trong Thông tư này, các từ ngữ sau đây được hiểu như sau:
Các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được Ngân hàng Nhà nước cấp mã số, mã khóa, mã chữ ký điện tử cho cán bộ giao dịch, cán bộ kiểm soát và cán bộ có thẩm quyền ký duyệt văn bản (sau đây gọi là nhân sự tham gia nghiệp vụ chiết khấu) để giao dịch qua hệ thống mạng giao dịch nghiệp vụ thị trường tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước nhằm thực hiện chế độ bảo mật.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tham gia nghiệp vụ chiết khấu phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
Ngân hàng Nhà nước thực hiện chiết khấu giấy tờ có giá cho các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Sở Giao dịch. Trường hợp cần thiết, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước có thể ủy quyền cho Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh được ủy quyền thực hiện nghiệp vụ chiết khấu đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có trụ sở chính trên địa bàn.
Các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài giao dịch với Ngân hàng Nhà nước thông qua trụ sở chính (sau đây gọi là đại diện giao dịch) dựa trên nhu cầu tổng hợp của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Trường hợp một ngân hàng nước ngoài có hai hay nhiều chi nhánh hoạt động tại Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước chỉ giao dịch với một chi nhánh đại diện cho các chi nhánh của ngân hàng nước ngoài đó tại Việt Nam dựa trên nhu cầu tổng hợp của các chi nhánh.
Các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có nhu cầu chiết khấu giấy tờ có giá thông qua đại diện giao dịch gửi 01 giấy đề nghị chiết khấu (theo Mẫu số 05/NHNN-CK) theo đường bưu điện, fax hoặc nộp trực tiếp về Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh được ủy quyền).
Căn cứ giấy đề nghị chiết khấu và hạn mức chiết khấu chưa sử dụng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh được ủy quyền) xem xét quyết định và thông báo chấp nhận (theo Mẫu số 07A/NHNN-CK) hoặc thông báo không chấp nhận (theo Mẫu số 07B/NHNN-CK) trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được Giấy đề nghị chiết khấu của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Trường hợp có sự thay đổi về nhân sự tham gia nghiệp vụ chiết khấu với Ngân hàng Nhà nước, ngay khi quyết định thay thế cán bộ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có hiệu lực, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải gửi Giấy đề nghị cấp mới và thu hồi mã khóa truy cập, mã chữ ký điện tử tham gia nghiệp vụ chiết khấu (theo Mẫu số 04B/NHNN-CK) theo đường bưu điện, fax hoặc nộp trực tiếp về Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh được ủy quyền và Cục Công nghệ tin học, mỗi đơn vị 01 giấy đăng ký) để được cấp mã khóa truy cập, mã chữ ký điện tử và phân quyền trong giao dịch chiết khấu.
Trong thời hạn 02 ngày làm việc tiếp theo kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh được ủy quyền và Cục Công nghệ tin học) thực hiện việc cấp mới và thu hồi mã khóa truy cập, mã chữ ký điện tử cho các nhân sự tham gia nghiệp vụ chiết khấu của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
Trường hợp chiết khấu giấy tờ có giá có kỳ hạn, chậm nhất 02 ngày làm việc tiếp theo kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước có thông báo chấp nhận chiết khấu, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài gửi 01 Giấy cam kết mua lại giấy tờ có giá (theo Mẫu số 06/NHNN-CK) về Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh được ủy quyền). Trong thời hạn 01 ngày làm việc, sau khi tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đã hoàn thành đủ các thủ tục chuyển quyền sở hữu và giao nộp giấy tờ có giá cho Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước chuyển tiền cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
1.1.1. Đối với giấy tờ có giá ngắn hạn, thanh toán lãi ngay khi phát hành:
Trong đó:
G: Số tiền Ngân hàng Nhà nước thanh toán khi chiết khấu giấy tờ có giá;
MG: Mệnh giá của giấy tờ có giá;
T: Thời hạn còn lại của giấy tờ có giá (số ngày);
L: Lãi suất chiết khấu tại thời điểm Ngân hàng Nhà nước chiết khấu giấy tờ có giá (%/năm);
365: Số ngày quy ước cho một năm
1.1.2. Đối với giấy tờ có giá dài hạn, thanh toán lãi ngay khi phát hành:
Trong đó:
G: Số tiền Ngân hàng Nhà nước thanh toán khi chiết khấu giấy tờ có giá;
MG: Mệnh giá của giấy tờ có giá;
T: Thời hạn còn lại của giấy tờ có giá (số ngày);
L: Lãi suất chiết khấu tại thời điểm Ngân hàng Nhà nước chiết khấu giấy tờ có giá (%/năm);
365: Số ngày quy ước cho một năm.
1.2.1. Đối với giấy tờ có giá ngắn hạn, thanh toán gốc, lãi một lần khi đến hạn:
Trong đó:
GT = MG x (1 + )
G: Số tiền Ngân hàng Nhà nước thanh toán khi chiết khấu giấy tờ có giá;
GT: Giá trị của giấy tờ có giá khi đến hạn thanh toán, bao gồm mệnh giá và tiền lãi;
MG: Mệnh giá;
T: Thời hạn còn lại của giấy tờ có giá (số ngày);
L: Lãi suất chiết khấu tại thời điểm Ngân hàng Nhà nước chiết khấu giấy tờ có giá (%/năm);
365: Số ngày quy ước cho một năm.
Ls: Lãi suất phát hành của giấy tờ có giá (%/năm);
n: Kỳ hạn giấy tờ có giá (số ngày)
1.2.2. Đối với giấy tờ có giá dài hạn, thanh toán gốc, lãi một lần khi đến hạn (lãi không nhập gốc):
Trong đó: GT = MG x [1 + (Ls x n)]
G: Số tiền Ngân hàng Nhà nước thanh toán khi chiết khấu giấy tờ có giá;
GT: Giá trị của giấy tờ có giá khi đến hạn thanh toán, bao gồm mệnh giá và tiền lãi;
MG: Mệnh giá;
T: Thời hạn còn lại của giấy tờ có giá (số ngày);
L: Lãi suất chiết khấu tại thời điểm Ngân hàng Nhà nước chiết khấu giấy tờ có giá (%/năm);
365: Số ngày quy ước cho một năm.
Ls: Lãi suất phát hành của giấy tờ có giá (%/năm);
n: Kỳ hạn giấy tờ có giá (năm).
1.2.3. Đối với giấy tờ có giá dài hạn, thanh toán gốc, lãi một lần khi đến hạn (lãi nhập gốc):
Trong đó: GT = MG x (1 + Ls)n
G: Số tiền Ngân hàng Nhà nước thanh toán khi chiết khấu giấy tờ có giá;
GT: Giá trị của giấy tờ có giá khi đến hạn thanh toán, bao gồm mệnh giá và tiền lãi;
MG: Mệnh giá;
T: Thời hạn còn lại của giấy tờ có giá (số ngày);
L: Lãi suất chiết khấu tại thời điểm Ngân hàng Nhà nước chiết khấu giấy tờ có giá (%/năm);
365: Số ngày quy ước cho một năm.
Ls: Lãi suất phát hành của giấy tờ có giá (%/năm);
n: Kỳ hạn giấy tờ có giá (năm).
1.3. Đối với giấy tờ có giá dài hạn, thanh toán gốc và lãi định kỳ:
Trong đó:
G: Số tiền Ngân hàng Nhà nước thanh toán khi chiết khấu giấy tờ có giá;
Ci: Số tiền thanh toán lãi, gốc lần thứ i;
i: Lần thanh toán lãi, gốc thứ i;
L: Lãi suất chiết khấu tại thời điểm Ngân hàng Nhà nước chiết khấu giấy tờ có giá (%/năm);
365: Số ngày quy ước cho một năm.
k: Số lần thanh toán lãi trong một năm;
Ti: Thời hạn tính từ ngày chiết khấu đến ngày thanh toán lãi, gốc lần thứ i (số ngày);
2.2. Công thức xác định số tiền các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thanh toán cho Ngân hàng Nhà nước khi hết thời hạn chiết khấu (giá chiều về):
Trong đó:
Gv: Số tiền các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thanh toán cho Ngân hàng Nhà nước khi hết thời hạn chiết khấu;
G: Số tiền Ngân hàng Nhà nước thanh toán khi chiết khấu giấy tờ có giá;
L: Lãi suất chiết khấu tại thời điểm Ngân hàng Nhà nước chiết khấu giấy tờ có giá (%/năm);
Tb: Kỳ hạn chiết khấu (tính theo ngày);
365: Số ngày quy ước cho một năm.
Trường hợp tài khoản tiền gửi của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được chiết khấu không có hoặc không đủ tiền, Ngân hàng Nhà nước áp dụng các biện pháp sau:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Hướng dẫn thực hiện hạch toán kế toán liên quan đến nghiệp vụ chiết khấu.
Phối hợp thông báo tình hình hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cho Vụ Tín dụng khi có yêu cầu.
Nơi nhận: |
KT. THỐNG ĐỐC |
Mẫu 01/NHNN-CK
Tên (địa chỉ, lôgô) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
….., ngày …. tháng …. năm …. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ THÔNG BÁO HẠN MỨC CHIẾT KHẤU
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
(Vụ Tín dụng)
Tên tôi là: …………………………………. Chức vụ ...............................................................
Đại diện tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài: ................................................
Địa chỉ: ..............................................................................................................................
Mã số tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài: …………………………………………
Điện thoại: ………………… Fax: ………………
Số hiệu tài khoản tiền gửi bằng VND: …………. tại Ngân hàng Nhà nước .............................
Căn cứ Thông tư số …/…/TT-NHNN ngày …/…/… của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về việc chiết khấu giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
(Tên tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài) đề nghị Ngân hàng Nhà nước thông báo hạn mức chiết khấu giấy tờ có giá quý … năm … để có cơ sở thực hiện nghiệp vụ chiết khấu giấy tờ có giá trong quý.
Chúng tôi cam kết thực hiện đúng các quy định của Thông tư số …/…/TT-NHNN ngày …/…/… của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về việc chiết khấu giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Nơi nhận: - Như trên; |
Chủ tịch Hội đồng quản trị/Chủ tịch |
Mẫu 02/NHNN-CK
Tên (địa chỉ, lôgô) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
………, ngày … tháng … năm ………… |
BẢNG KÊ GIẤY TỜ CÓ GIÁ ĐỦ ĐIỀU KIỆN CHIẾT KHẤU
TẠI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
(Đính kèm Giấy đề nghị thông báo hạn mức chiết khấu số ….. ngày ….. tháng ….. năm …..)
Đơn vị: đồng
Số TT |
Loại giấy tờ có giá |
Mã giấy tờ có giá |
Tổ chức phát hành |
Phương thức thanh toán lãi, gốc |
Ngày phát hành |
Mệnh giá |
Lãi suất phát hành |
Ngày đến hạn thanh toán |
|
Lưu ký tại Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam |
Lưu ký tại Ngân hàng Nhà nước |
||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
1 |
Trái phiếu Kho bạc |
|
TP1A2502 |
Kho bạc Nhà nước |
Thanh toán lãi, gốc một lần khi đáo hạn, lãi nhập gốc |
25/8/2006 |
40.000 |
8.75% |
25/8/2011 |
2 |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
Mẫu 03/NHNN-CK
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số ……../TB-NHNN |
….., ngày …. tháng …. năm …. |
THÔNG BÁO
Hạn mức chiết khấu giấy tờ có giá Quý … năm ……..
Căn cứ Thông tư số …/…/TT-NHNN ngày … tháng … năm … quy định về việc chiết khấu giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Ngân hàng Nhà nước thông báo hạn mức chiết khấu giấy tờ có giá Quý … năm … đối với (tên tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài) là ………… (Số tiền bằng số và bằng chữ) ………..
(Tên tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài) thực hiện chiết khấu giấy tờ có giá tại Ngân hàng Nhà nước trong phạm vi hạn mức quy định tại Thông báo này theo quy định hiện hành.
Thừa lệnh Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, Vụ Tín dụng thông báo để (tên tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài) biết và thực hiện.
Nơi nhận: - Tên TCTD; |
TL. THỐNG ĐỐC |
Mẫu 04A/NHNN-CK
Tên (địa chỉ, lôgô) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
….., ngày …. tháng …. năm …. |
GIẤY ĐĂNG KÝ THAM GIA NGHIỆP VỤ CHIẾT KHẤU
Kính gửi: |
- Sở Giao dịch |
Tên đơn vị: ........................................................................................................................
Địa chỉ: ..............................................................................................................................
Điện thoại: ………………… Telex: ………………………. Telexfax: ........................................
Mã số tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài: ...................................................
Số hiệu tài khoản tiền gửi bằng VND: …….. tại Ngân hàng Nhà nước ...................................
Chúng tôi xin tham gia nghiệp vụ chiết khấu và giới thiệu danh sách cán bộ có thẩm quyền, kiểm soát và các giao dịch viên có quyền tham gia giao dịch nghiệp vụ chiết khấu với Ngân hàng Nhà nước như sau:
Họ và tên |
Chức danh |
Chữ ký 1 |
Chữ ký 2 |
1. Cán bộ có thẩm quyền ký duyệt |
|
|
|
… |
|
|
|
2. Cán bộ kiểm soát |
|
|
|
… |
|
|
|
3. Cán bộ giao dịch |
|
|
|
… |
|
|
|
Ghi chú:
- Cán bộ có thẩm quyền ký duyệt văn bản phải là người đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trước pháp luật;
- Số điện thoại, Fax của bộ phận thực hiện nghiệp vụ chiết khấu.
Nơi nhận: |
Chủ tịch Hội đồng quản trị/Chủ tịch |
Mẫu 04B/NHNN-CK
Tên (địa chỉ, lôgô) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
….., ngày …. tháng …. năm …. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Cấp mới và thu hồi mã khóa truy cập
chữ ký điện tử tham gia nghiệp vụ chiết khấu
Kính gửi: |
- Sở Giao dịch |
Tên đơn vị: ........................................................................................................................
Địa chỉ: ..............................................................................................................................
Điện thoại: ………………… Telex: ………………………. Telexfax: ........................................
Số hiệu tài khoản tiền gửi bằng VND: …………. tại Ngân hàng Nhà nước .............................
Chúng tôi đề nghị Ngân hàng Nhà nước cấp mới và thu hồi mã khóa truy cập, mã chữ ký điện tử theo quy định của Ngân hàng Nhà nước cho những cán bộ có tên theo danh sách sau:
I. Cấp mới: Đối với những người mới được phân công đảm nhiệm
Họ và tên |
Chức danh |
Chữ ký 1 |
Chữ ký 2 |
1. Cán bộ có thẩm quyền ký duyệt |
|
|
|
… |
|
|
|
2. Cán bộ kiểm soát |
|
|
|
… |
|
|
|
3. Cán bộ giao dịch |
|
|
|
… |
|
|
|
II. Thu hồi: Đối với người miễn nhiệm (không cần giới thiệu chữ ký)
1. Cán bộ có thẩm quyền ký duyệt:
2. Cán bộ kiểm soát:
3. Cán bộ giao dịch:
Nơi nhận: - Như trên; |
Chủ tịch Hội đồng quản trị/Chủ tịch |
Mẫu 05/NHNN-CK
Tên (địa chỉ, lôgô) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
….., ngày …. tháng …. năm …. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ CHIẾT KHẤU
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
(Sở Giao dịch hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh được ủy quyền)
Tên tôi là: …………………………………. Chức vụ:...............................................................
Đại diện tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài:.................................................
Địa chỉ: ..............................................................................................................................
Mã số tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài:....................................................
Điện thoại: ………………………. Fax: …………………………
Số hiệu tài khoản tiền gửi bằng VND: …………. tại Ngân hàng Nhà nước .............................
Đề nghị Ngân hàng Nhà nước chiết khấu các giấy tờ có giá sau:
Đơn vị: đồng
STT |
Loại Giấy tờ có giá |
Lãi suất phát hành (%/năm) |
Ngày đến hạn thanh toán của GTCG |
Thời hạn còn lại của GTCG |
Giá trị của GTCG |
|
||||
Tên, kỳ hạn, mã số |
Hình thức |
Theo mệnh giá |
Theo số tiền thanh toán |
|
||||||
Phát hành |
Trả lãi |
|||||||||
Lưu ký tại Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam |
Lưu ký tại Ngân hàng Nhà nước |
|
||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
1 2 … |
1 2 … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
x |
x |
|
Hình thức chiết khấu: …………….. (ghi rõ chiết khấu toàn bộ thời hạn còn lại hoặc chiết khấu có kỳ hạn bao nhiêu ngày).
Chúng tôi cam kết thực hiện đúng các quy định của Thông tư số …/…/TT-NHNN ngày … tháng … năm … quy định về việc chiết khấu của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Nơi nhận: |
Chủ tịch Hội đồng quản trị/Chủ tịch |
Mẫu 06/NHNN-CK
Tên (địa chỉ, lôgô) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
….., ngày …. tháng …. năm …. |
GIẤY CAM KẾT MUA LẠI GIẤY TỜ CÓ GIÁ ĐƯỢC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHIẾT KHẤU
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
(Sở Giao dịch hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh được ủy quyền)
Căn cứ Thông báo số … ngày …/…/20 … của Sở Giao dịch chấp thuận chiết khấu có kỳ hạn … ngày, các giấy tờ có giá của (tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài).
Tôi là …………………. chức vụ ………….., đại diện cho (tên tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài) cam kết sẽ mua lại toàn bộ các giấy tờ có giá.
Đơn vị: đồng
STT |
Loại Giấy tờ có giá |
Thời hạn còn lại của GTCG (ngày) |
Thời hạn chiết khấu |
Lãi suất chiết khấu (%/năm) |
Mệnh giá của GTCG |
Số tiền thanh toán |
||||
Tên, thời hạn, mã số |
Hình thức |
Số tiền NHNN thanh toán vào ngày … |
Số tiền TCTD, CNNH nước ngoài mua lại vào ngày ... |
|||||||
Phát hành |
Trả lãi |
|||||||||
Lưu ký tại Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam |
Lưu ký tại Ngân hàng Nhà nước |
|||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
1 2 … |
1 2 … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
Tôi xin cam kết nhận lại giấy tờ có giá và thanh toán đầy đủ số tiền mua lại giấy tờ có giá cho Ngân hàng Nhà nước, nhận lại các giấy tờ có giá cho Ngân hàng Nhà nước vào ngày … theo quy định tại Thông tư số …/…/TT-NHNN ngày … tháng … năm … quy định về việc chiết khấu của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, nếu vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định.
Nơi nhận: |
Chủ tịch Hội đồng quản trị/Chủ tịch |
Mẫu 07B/NHNN-CK
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ........./TB-NHNN |
….., ngày …. tháng …. năm …. |
THÔNG BÁO
KHÔNG CHẤP NHẬN CHIẾT KHẤU
Căn cứ Thông tư số …/…/TT-NHNN ngày … tháng … năm … quy định về việc chiết khấu, tái chiết khấu của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
Căn cứ vào Giấy đề nghị chiết khấu ngày …/…/… của (tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài);
Ngân hàng Nhà nước không chấp nhận chiết khấu các giấy tờ có giá theo đề nghị của (tên tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài) (đính kèm theo danh mục giấy tờ có giá không được chiết khấu) với tổng giá trị là: …………………………….. (Số tiền bằng số, bằng chữ), vì các lý do sau:
1 .......................................................................................................................................
2. ......................................................................................................................................
……………………………………….
Ngân hàng Nhà nước thông báo để (tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài) biết.
Nơi nhận: - Tên TCTD; |
TL. THỐNG ĐỐC |
Mẫu 07A/NHNN-CK
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số ………/TB-NHNN |
….., ngày …. tháng …. năm …. |
THÔNG BÁO CHẤP NHẬN CHIẾT KHẤU
Căn cứ Thông tư số …/…/TT-NHNN ngày … tháng … năm … quy định về việc chiết khấu, tái chiết khấu của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
Căn cứ vào Giấy đề nghị chiết khấu ngày …/…/….. của (tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài);
Căn cứ hạn mức chiết khấu của (tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài) hiện chưa sử dụng đến thời điểm xin chiết khấu: …………… đồng (Số tiền bằng số, bằng chữ).
Ngân hàng Nhà nước đồng ý chiết khấu …….. (hình thức chiết khấu) các giấy tờ có giá của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo danh mục dưới đây:
Đơn vị: đồng
STT |
Loại Giấy tờ có giá |
Thời hạn còn lại của GTCG (ngày) |
Thời hạn chiết khấu |
Lãi suất chiết khấu (%/năm) |
Mệnh giá của GTCG |
Số tiền thanh toán |
||||
Tên, thời hạn, mã số |
Hình thức |
Số tiền NHNN thanh toán vào ngày … |
Số tiền TCTD mua lại vào ngày ... |
|||||||
Phát hành |
Trả lãi |
|||||||||
Lưu ký tại Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam |
Lưu ký tại Ngân hàng Nhà nước |
|||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
1 2 … |
1 2 … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
x |
x |
Ngân hàng Nhà nước thông báo để (tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài) biết và làm các thủ tục chiết khấu theo quy định (đối với trường hợp chiết khấu có kỳ hạn lập cam kết gửi về Ngân hàng Nhà nước chậm nhất sau 02 ngày làm việc kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước có thông báo chấp nhận chiết khấu).
Nơi nhận: - Tên TCTD; |
TL. THỐNG ĐỐC |
Mẫu 08/NHNN-CK
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/BC-SGD |
Hà Nội, ngày …. tháng …. năm …. |
BÁO CÁO
THỰC HIỆN NGHIỆP VỤ CHIẾT KHẤU GIẤY TỜ CÓ GIÁ
Quý … năm …
- Tổng hạn mức chiết khấu được duyệt trong quý: …
- Số hạn mức chiết khấu còn lại đến cuối quý: …
- Tổng số tiền thực hiện chiết khấu trong quý: …
- Số dư chiết khấu cuối quý: …
- Chi tiết theo từng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài như sau:
Đơn vị: đồng
Stt |
Tên TCTD, CNNH nước ngoài |
Hạn mức được duyệt trong quý |
Số tiền NHNN chiết khấu trong quý |
Hạn mức CK còn lại đến cuối quý |
Số dư chiết khấu cuối quý |
||
Tổng số |
Trong đó |
||||||
Chiết khấu toàn bộ thời hạn còn lại |
Chiết khấu có kỳ hạn |
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
1 2 … |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |