Quyết định 1117/2004/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế hoạt động thông tin tín dụng
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1117/2004/QĐ-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 1117/2004/QĐ-NHNN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Thị Kim Phụng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 08/09/2004 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Hoạt động thông tin tín dụng (SMS: 200202 - Không gửi qua fax) - Ngày 08/9/2004, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước đã ban hành Quyết định số 1117/2004/QĐ-NHNN về việc ban hành Quy chế hoạt động thông tin tín dụng, có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2005. Quy chế này quy định: các tổ chức tín dụng có trách nhiệm báo cáo thông tin tín dụng bắt buộc cho Trung tâm Thông tin tín dụng Ngân hàng Nhà nước (CIC) về Hồ sơ pháp lý của khách hàng vay, thông tin tài chính của khách hàng vay, về bảo lãnh cho khách hàng, tài sản bảo hiểm tiền vay, về bảo lãnh cho khách hàng, về khách hàng vay có tổng dư nợ bằng hoặc hơn 5% vốn tự có của tổ chức tín dụng... Trong trường hợp cần thiết, khi CIC yêu cầu tổ chức tín dụng phải báo cáo thông tin về nợ quá hạn và thông tin về các khoản tổ chức tín dụng phải lãnh trả thay khách hàng trong trường hợp khách hàng được bảo lãnh không thực hiện được nghĩa vụ của mình khi đến hạn thanh toán... Tổ chức tín dụng báo cáo cho CIC dưới dạng file điện tử hoặc bằng văn bản. CIC được giao làm đầu mối hướng dẫn, đôn đốc thực hiện hoạt động thông tin tín dụng đối với các đối tượng áp dụng kế trên, đồng thời làm dịch vụ thông tin tín dụng, trừ những thông tin thuộc bí mật Nhà nước...
Xem chi tiết Quyết định 1117/2004/QĐ-NHNN tại đây
tải Quyết định 1117/2004/QĐ-NHNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 1117/2004/QĐ-NHNN
NGÀY 08 THÁNG 9 NĂM 2004 VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ
HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN TÍN DỤNG
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
- Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày
12/12/1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam ngày 17/6/2003;
- Căn cứ Luật các Tổ chức tín dụng ngày 12/12/1997
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật các Tổ chức tín dụng ngày 15/6/2004;
- Căn cứ Nghị định số 52/2003/NĐ-CP ngày 19/5/2003
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
- Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Thông tin
tín dụng,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế
hoạt động thông tin tín dụng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 01/01/2005 và thay thế Quyết định số 415/1999/QĐ-NHNN23 ngày 18/11/1999
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế hoạt động thông tin
tín dụng trong ngành ngân hàng.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị
thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Trung tâm Thông tin tín dụng, Giám đốc chi
nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Trưởng Văn
phòng Đại diện tại thành phố Hồ Chí Minh, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám
đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
QUY CHẾ
HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN TÍN DỤNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1117/2004/QĐ-NHNN
ngày 08 tháng 9 năm 2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
CHƯƠNG I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này điều
chỉnh hoạt động thông tin tín dụng của Ngân hàng Nhà nước, các tổ chức tín
dụng, tổ chức khác nhằm góp phần bảo đảm an toàn hoạt động ngân hàng, phục vụ
công tác quản lý của Ngân hàng Nhà nước, phòng ngừa, hạn chế rủi ro tín dụng và
phát triển kinh từ xã hội.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các đơn vị
thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
a) Trung tâm
Thông tin tín dụng Ngân hàng Nhà nước (sau đây viết tắt là CIC).
b) Chi nhánh Ngân
hàng Nhà nước (sau đây viết tắt là chi nhánh NHNN).
c) Các Vụ, Cục,
đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước.
2. Các tổ chức
tín dụng (sau đây viết tắt là TCTD), chi nhánh TCTD.
3. Các tổ chức
khác và cá nhân có nhu cầu sử dụng dịch vụ thông tin tín dụng.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chế
này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Thông tin tín
dụng là thông tin liên quan đến khách hàng có quan hệ tín dụng với tổ chức tín
dụng, tổ chức khác có hoạt động ngân hàng, gồm: thông tin về hồ sơ pháp lý,
thông tin về tài chính, dư nợ tín dụng, bảo lãnh, bảo đảm tiền vay và tình hình
hoạt động kinh doanh của khách hàng.
2. Hoạt động
thông tin tín dụng là việc thu thập, xử lý, phân tích, xếp loại, trao đổi, dịch
vụ cung cấp và khai thác sử dụng thông tin tín dụng.
3. Trao đổi thông
tin tín dụng là việc truyền, gửi các thông tin về cảnh báo rủi ro tín dụng giữa
CIC, chi nhánh NHNN và các TCTD, chi nhánh TCTD.
4. Dịch vụ thông
tin tín dụng là việc cung cấp các sản phẩm thông tin tín dụng; hỗ trợ giải pháp
quản trị thông tin tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng; hỗ trợ, tư vấn, chuyển
giao công nghệ về phần mềm quản trị thông tin tín dụng; tư vấn, hỗ trợ tìm kiếm
thông tin tín dụng.
5. Khách hàng có
quan hệ tín dụng với tổ chức tín dụng, tổ chức khác có hoạt động ngân hàng:
a) Khách hàng
doanh nghiệp gồm: doanh nghiệp Nhà nước, hợp tác xã, công ty trách nhiệm hữu
hạn, công ty cổ phần, doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh, doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài và các tổ chức khác có đủ điều kiện theo qui định của Bộ
luật Dân sự (trừ các TCTD).
Tổng công ty,
công ty mẹ, các đơn vị thành viên trực thuộc hạch toán độc lập được xác định là
một khách hàng.
b) Khách hàng tư
nhân gồm: cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác.
Điều 4. Các báo cáo thông tin tín dụng bắt buộc
Các tổ chức tín
dụng có trách nhiệm báo cáo thông tin tín dụng bắt buộc cho CIC các thông tin
sau:
1. Thông tin về
hồ sơ pháp lý của khách hàng vay
a) Đối với khách
hàng doanh nghiệp quy định tại mục a, khoản 5, Điều 3 được báo cáo theo mẫu
K1A.
b) Đối với khách
hàng tư nhân qui định tại mục b, khoản 5, Điều 3 được báo cáo theo mẫu K1B.
2. Thông tin về
tài chính của khách hàng vay
Thông tin về tài
chính của khách hàng vay được báo cáo theo các chỉ tiêu thông tin hiện có mà
các TCTD thu thập được.
Trong trường hợp
cần thiết khi CIC có yêu cầu báo cáo thì TCTD, chi nhánh TCTD phải cung cấp kịp
thời, đầy đủ thông tin tài chính theo các báo cáo tài chính hàng năm của khách
hàng vay (nội dung thông tin theo các mẫu báo cáo tài chính doanh nghiệp do Bộ
Tài chính qui định).
3. Thông tin về
dư nợ tín dụng của khách hàng báo cáo theo mẫu K3.
4. Thông tin về
tài sản đảm bảo tiền vay của khách hàng báo cáo theo mẫu K4A và mẫu K4B.
5. Thông tin về
bảo lãnh cho khách hàng báo cáo theo mẫu K6.
6. Thông tin về
khách hàng vay có tổng dư nợ bằng hoặc hơn 5% vốn tự có của TCTD được báo cáo
theo mẫu K8.
7. Trong trường
hợp cần thiết, khi CIC có yêu cầu thì TCTD phải báo cáo thông tin về nợ quá hạn
theo mẫu K9 và thông tin về các khoản TCTD bảo lãnh trả thay khách hàng trong
trường hợp khách hàng được bảo lãnh không thực hiện được nghĩa vụ của mình khi
đến hạn thanh toán theo mẫu K7.
Hệ thống các mẫu
biểu báo cáo thông tin tín dụng bắt buộc gồm K1A, K1B, K3, K4A, K4B, K6, K7,
K8, K9 được ban hành kèm theo Quyết định này.
Trên cơ sở các
mẫu biểu báo cáo này Giám đốc CIC có trách nhiệm chuyển đổi thành mẫu file báo
cáo điện tử và hướng dẫn thực hiện thống nhất trong hoạt động thông tin tín
dụng.
Điều 5. Phương thức báo cáo
TCTD có trách
nhiệm báo cáo thông tin tín dụng cho CIC dưới dạng file điện tử, những đơn vị
chưa có đủ điều kiện thì báo cáo bằng văn bản.
Việc báo cáo bằng
file điện tử đối với các báo cáo nói trên có giá trị như báo cáo bằng văn bản.
CHƯƠNG II
TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN THAM GIA HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN
TÍN DỤNG
Điều 6. Các Vụ, Cục, đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà
nước
1. Các Vụ, Cục,
đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm phối hợp với CIC triển khai thực
hiện hoạt động thông tin tín dụng; cung cấp các thông tin tín dụng cho CIC đó
xây dựng kho dữ liệu thông tin theo quy định.
2. Các Vụ, Cục,
đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước có quyền khai thác, sử dụng thông tin tín dụng
đó phục vụ nhiệm vụ quản lý Nhà nước.
3. Thanh tra Ngân
hàng Nhà nước có trách nhiệm tổ chức kiểm tra các tổ chức tín dụng trong việc
chấp hành Quy chế này.
Điều 7. Trung tâm Thông tin tín dụng
1. Trách nhiệm:
a) Làm đầu mối
hướng dẫn, đôn đốc thực hiện hoạt động thông tin tín dụng đối với các đối tượng
qui định tại Điều 2 theo thẩm quyền.
b) Hướng dẫn việc
xây dựng quy trình kỹ thuật nghiệp vụ, hệ thống mã số và các chuẩn chung liên
quan đến hoạt động thông tin tín dụng cho các tổ chức tham gia hoạt động thông
tin tín dụng.
c) Thu nhận, xử
lý thông tin tín dụng và tổ chức, xây dựng, quản lý kho dữ liệu thông tin tín
dụng quốc gia.
d) Báo cáo thông
tin tín dụng cho Ngân hàng Nhà nước.
e) Làm dịch vụ
thông tin tín dụng (trừ những thông tin thuộc bí mật Nhà nước) cho các tổ chức
tín dụng, tổ chức khác và cá nhân quy định tại Điều 2.
f) Trao đổi thông
tin tín dụng với các chi nhánh NHNN, TCTD, chi nhánh TCTD.
g) Hỗ trợ các tổ
chức tham gia hoạt động thông tin tín dụng trong việc khai thác, sử dụng thông
tin.
h) Hỗ trợ đào tạo
cán bộ nghiệp vụ cho các tổ chức tham gia hoạt động thông tin tín dụng khi có
yêu cầu.
i) Hàng quý, báo
cáo Thống đốc NHNN về kết quả hoạt động thông tin tín dụng.
2. Quyền hạn:
a) Yêu cầu các tổ
chức tham gia hoạt động thông tin tín dụng cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời
các thông tin quy định tại Điều 4 Quy chế này.
b) Chủ trì và
phối hợp với các đơn vị thuộc NHNN, các TCTD trong việc thực hiện hoạt động
thông tin tín dụng.
c) Được thu tiền
dịch vụ thông tin tín dụng theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
d) Được từ chối
cung cấp thông tin tín dụng, làm dịch vụ thông tin tín dụng đối với những đối
tượng không chấp hành đúng các quy định của Quy chế này.
Điều 8. Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước
1. Trách nhiệm
a) Bố trí tổ
chức, nhân sự và các điều kiện liên quan đó thực hiện nghiệp vụ thông tin tín
dụng tại chi nhánh.
b) Phối hợp với
CIC đó đôn đốc, kiểm tra các TCTD, chi nhánh TCTD trên địa bàn thực hiện Quy
chế này.
c) Trao đổi thông
tin tín dụng với CIC.
2. Quyền hạn
a) Được khai
thác, sử dụng thông tin tín dụng đó phục vụ nhiệm vụ quản lý của NHNN trên địa
bàn .
b) Được CIC hỗ
trợ đào tạo cán bộ làm nghiệp vụ thông tin tín dụng.
c) Được tổ chức
cung cấp thông tin tín dụng từ CIC cho các tổ chức tín dụng, chi nhánh tổ chức
tín dụng trên địa bàn.
Điều 9. Tổ chức tín dụng
1. Trách nhiệm
a) Xây dựng
chương trình phần mềm thông tin tín dụng, chỉ đạo, hướng dẫn, triển khai, đôn
đốc, kiểm tra việc thực hiện hoạt động thông tin tín dụng tới các sở giao dịch,
chi nhánh, các đơn vị trực thuộc.
b) Phải thu thập,
tập hợp, kiểm soát thông tin tín dụng từ các sở giao dịch, chi nhánh, đơn vị
trực thuộc và báo cáo đầy đủ, trung thực, đúng thời hạn cho CIC. Nội dung và
phương thức báo cáo thông tin tín dụng cho CIC theo quy định tại Điều 4 và Điều
5 Quy chế này.
c) Nghiên cứu,
ứng dụng, triển khai các nghiệp vụ quản trị rủi ro tín dụng; phải khai thác, sử
dụng thông tin tín dụng nhằm ngăn ngừa, hạn chế rủi ro trong hoạt động tín
dụng.
d) Xây dựng quy
trình kỹ thuật, bảo mật, mã số khách hàng, tuân thủ các chuẩn chung liên quan
đến hoạt động thông tin tín dụng do CIC hướng dẫn đó thực hiện thống nhất, an
toàn.
e) Tổng Giám đốc
(Giám đốc) tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, trung thực, đúng
hạn của thông tin tín dụng đã báo cáo cho Ngân hàng Nhà nước.
f) Trao đổi thông
tin tín dụng với CIC.
2. Quyền hạn
a) Được quyền
khai thác sử dụng thông tin tín dụng.
b) Được quyền đề
nghị CIC kiểm tra về tính chính xác, kịp thời của thông tin tín dụng do CIC
cung cấp.
c) Được CIC hỗ
trợ về đào tạo, hướng dẫn cán bộ làm nghiệp vụ thông tin tín dụng.
Điều 10. Tổ chức khác và cá nhân
Tổ chức khác và
cá nhân quy định tại khoản 3, Điều 2 có nhu cầu khai thác, sử dụng thông tin
tín dụng phải gửi yêu cầu khai thác, sử dụng thông tin tín dụng tới CIC, tự nguyện tham gia hoạt động thông tin tín
dụng theo các quy định tại Quy chế này và được khai thác sử dụng thông tin tín
dụng từ CIC.
Điều 11. Quy định về sử dụng thông tin tín dụng
Tổ chức, cá nhân
được quyền khai thác sử dụng thông tin tín dụng phải tuân thủ quy định sau:
1. Sử dụng thông
tin đúng mục đích phục vụ cho công tác quản lý của Ngân hàng Nhà nước, phòng
ngừa, hạn chế rủi ro tín dụng, phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh và phát
triển kinh từ xã hội, không được gây phương hại đến lợi ích của tổ chức, cá
nhân khác.
2. Không sửa đổi,
sử dụng thông tin tín dụng của CIC đó cung cấp lại cho đơn vị, cá nhân khác.
Điều 12. Thu tiền dịch vụ thông tin tín dụng
Các tổ chức, cá
nhân sử dụng thông tin tín dụng phải trả tiền dịch vụ thông tin tín dụng theo
quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
CHƯƠNG III
KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 13. Khen thưởng
Hàng năm, CIC báo
cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về kết quả hoạt động thông tin tín dụng đó xem
xét khen thưởng đối với những tổ chức, cá nhân có thành tích trong hoạt động
thông tin tín dụng.
Điều 14. Xử lý vi phạm
Tổ chức, cá nhân
vi phạm các quy định tại Quy chế này, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm có thể
bị xử lý phạt vi phạm hành chính theo quy định hiện hành của Chính phủ về xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và hoạt động Ngân hàng.
CHƯƠNG IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 15. Giám đốc Trung tâm Thông tin tín dụng có
trách nhiệm quy định các bảng mã, các file báo cáo điện tử và hướng dẫn thực
hiện Quy chế này.
Điều 16. Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế này do
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định.
BIỂU: K1A
TỔ
CHỨC TÍN DỤNG (CN TCTD)
...............................................
Số hiệu:
.................................
HỒ SƠ KHÁCH HÀNG
(Đối với khách hàng doanh nghiệp)
1- Tên khách hàng: Mã
khách hàng:
- Tên đối ngoại:
- Tên viết tắt:
2- Địa chỉ trụ sở chính: Mã
trụ sở chính:
Số điện thoại: Số Fax:
Địa chỉ trang Web: E-mail:
3- Mã số thuế:
4- Quyết định thành lập số: Ngày
cấp: Cơ quan cấp:
5- Cơ quan quản lý trực tiếp:
6- Loại hình kinh tế của khách hàng:
7- Ngành kinh tế:
8- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh: Ngày
cấp:
9- Ngành nghề kinh doanh:
10- Tên, chức danh của thành viên HĐQT, sáng lập viên:
-
-
-
11- Tổng giám đốc (Giám đốc):
12- Tổng số lao động hiện có:
13- Vốn điều lệ:...................... triệu VND hoặc..................... USD
..... ngày....... tháng....... năm.....
Lập biểu |
Kiểm soát |
Tổng Giám đốc (Giám đốc) |
Ghi chú:
- Đối tượng áp dụng: Các
TCTD, Sở giao dịch, chi nhánh TCTD, các đơn vị có hoạt động tín dụng thuộc
TCTD.
- Thời gian gửi báo cáo: Chậm nhất 03 ngày làm
việc kể từ khi khách hàng có quan hệ tín dụng lần đầu hoặc khi có các thông tin
thay đổi.
BIỂU: K1B
TỔ
CHỨC TÍN DỤNG (CN TCTD)
...............................................
Số hiệu:
.................................
HỒ SƠ KHÁCH HÀNG
(Đối
với khách hàng tư nhân)
1- Tên khách hàng: Mã khách hàng:
Ngày, tháng, năm sinh: Quốc
tịch:
2- Số chứng minh thư: Ngày cấp: Nơi
cấp:
3- Địa chỉ:
4- Số điện thoại: Số Fax:
5- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: Ngày cấp:
6- Ngành nghề kinh doanh:
7- Họ tên vợ hoặc
chồng:
..... ngày....... tháng....... năm.....
Lập biểu |
Kiểm soát |
Tổng Giám đốc (Giám đốc) |
Ghi chú:
- Đối tượng áp dụng: Các TCTD, Sở giao dịch, chi
nhánh TCTD, các đơn vị có hoạt động tín dụng thuộc TCTD
- Thời gian gửi báo cáo: Chậm nhất 03 ngày làm
việc kể từ khi khách hàng có quan hệ tín dụng lần đầu hoặc khi có các thông tin
thay đổi.
BIỂU: K3
TỔ
CHỨC TÍN DỤNG (CN TCTD)
...............................................
Số hiệu:
.................................
BÁO CÁO DƯ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG
(Số liệu đến ngày..... tháng.....
năm.......)
Đơn vị tính: 1 triệu VNĐ, 1 USD
STT |
Tên khách hàng |
Mã khách hàng |
Ký hiệu phân loại dư nợ |
Số tiền |
|
VNĐ |
Ngoại tệ và vàng qui đổi (USD) |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
..... ngày....... tháng....... năm.....
Lập biểu |
Kiểm soát |
Tổng Giám đốc (Giám đốc) |
Ghi chú:
Biểu này áp dụng chung cho cả khách hàng doanh nghiệp và tư nhân.
Định kỳ gửi báo cáo: 3 ngày một lần.
Cột (4) ghi ký hiệu phân loại dư nợ qui định tại
cột (2) phụ lục phân loại dư nợ đính kèm.
Cột (5) và cột (6) số tiền ứng với số dư các tài
khoản tại cột (4) và cột (5) tài khoản hạch toán qui định tại phụ lục phân loại
dư nợ đính kèm.
PHỤ LỤC PHÂN LOẠI DƯ NỢ
(Kèm theo biểu K3 –
Báo cáo dư nợ của khách hàng)
STT |
Ký hiệu |
Phân loại dư nợ |
TK hạch toán |
|
VNĐ |
Ngoại tệ và vàng |
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
|
|
DƯ NỢ CHO VAY NGẮN HẠN |
|
|
01 |
21N1 |
Dư nợ trong hạn và đã được
gia hạn nợ |
2111 |
2141 |
02 |
21N2 |
Dư nợ quá hạn đến 180 ngày có
khả năng thu hồi |
2112 |
2142 |
03 |
21N3 |
Dư nợ quá hạn từ 181 ngày đến
360 ngày có khả năng thu hồi |
2113 |
2143 |
04 |
21N8 |
Dư nợ khó đòi |
2118 |
2148 |
|
|
DƯ NỢ CHO VAY TRUNG HẠN |
|
|
05 |
21T1 |
Dư nợ trong hạn và đã được
gia hạn nợ |
2121 |
2151 |
06 |
21T2 |
Dư nợ quá hạn đến 180 ngày có
khả năng thu hồi |
2122 |
2152 |
07 |
21T3 |
Dư nợ quá hạn từ 181 ngày đến
360 ngày có khả năng thu hồi |
2123 |
2153 |
08 |
21T8 |
Dư nợ khó đòi |
2128 |
2158 |
|
|
DƯ NỢ CHO VAY DÀI HẠN |
|
|
09 |
21D1 |
Dư nợ trong hạn và đã được
gia hạn nợ |
2131 |
2151 |
10 |
21D2 |
Dư nợ quá hạn đến 180 ngày có
khả năng thu hồi |
2132 |
2152 |
11 |
21D3 |
Dư nợ quá hạn từ 181 ngày đến
360 ngày có khả năng thu hồi |
2133 |
2153 |
12 |
21D8 |
Dư nợ khó đòi |
2138 |
2158 |
|
|
DƯ NỢ CHIẾT KHẤU THƯƠNG PHIẾU
VÀ CÁC GIẤY TỜ CÓ GIÁ |
|
|
13 |
2201 |
Dư nợ trong hạn |
2211 |
2221 |
14 |
2208 |
Dư nợ quá hạn |
2218 |
2228 |
|
|
DƯ NỢ CHO THUÊ TÀI CHÍNH |
|
|
15 |
2301 |
Dư nợ trong hạn và đã được
gia hạn nợ |
2311 |
2321 |
16 |
2302 |
Dư nợ quá hạn đến 180 ngày có
khả năng thu hồi |
2312 |
2322 |
17 |
2303 |
Dư nợ quá hạn từ 181 ngày đến
360 ngày có khả năng thu hồi |
2313 |
2323 |
18 |
2308 |
Dư nợ khó đòi |
2318 |
2328 |
|
|
DƯ NỢ CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ THAY
KHÁCH HÀNG |
|
|
19 |
2401 |
Dư nợ trong hạn và đã được
gia hạn nợ |
2411 |
2421 |
20 |
2402 |
Dư nợ quá hạn đến 180 ngày có
khả năng thu hồi |
2412 |
2422 |
21 |
2403 |
Dư nợ quá hạn từ 181 ngày đến
360 ngày có khả năng thu hồi |
2413 |
2423 |
22 |
2408 |
Dư nợ khó đòi |
2418 |
2428 |
|
|
DƯ NỢ CHO VAY VỐN NHẬN TRỰC
TIẾP TỪ CÁC TỔ CHỨC QUỐC TẾ |
|
|
23 |
25A1 |
Dư nợ trong hạn và đã được
gia hạn nợ |
2511 |
2541 |
24 |
25A2 |
Dư nợ quá hạn đến 180 ngày có
khả năng thu hồi |
2512 |
2542 |
25 |
25A3 |
Dư nợ quá hạn từ 181 ngày đến
360 ngày có khả năng thu hồi |
2513 |
2543 |
26 |
25A8 |
Dư nợ khó đòi |
2518 |
2548 |
|
|
DƯ NỢ CHO VAY VỐN TIẾP NHẬN CỦA
CHÍNH PHỦ |
|
|
27 |
25B1 |
Dư nợ trong hạn và đã được
gia hạn nợ |
2521 |
2551 |
28 |
25B2 |
Dư nợ quá hạn đến 180 ngày có
khả năng thu hồi |
2522 |
2552 |
29 |
25B3 |
Dư nợ quá hạn từ 181 ngày đến
360 ngày có khả năng thu hồi |
2523 |
2553 |
30 |
25B8 |
Dư nợ khó đòi |
2528 |
2558 |
|
|
DƯ NỢ CHO VAY VỐN CỦA CÁC TỔ
CHỨC KHÁC |
|
|
31 |
25C1 |
Dư nợ trong hạn và đã được
gia hạn nợ |
2531 |
2561 |
32 |
25C2 |
Dư nợ quá hạn đến 180 ngày có
khả năng thu hồi |
2532 |
2562 |
33 |
25C3 |
Dư nợ quá hạn từ 181 ngày đến
360 ngày có khả năng thu hồi |
2533 |
2563 |
34 |
25C8 |
Dư nợ khó đòi |
2538 |
2568 |
|
|
DƯ NỢ CHO VAY VỐN ĐẶC BIỆT |
|
|
35 |
27A1 |
Dư nợ trong hạn và đã được
gia hạn nợ |
2711 |
|
36 |
27A2 |
Dư nợ quá hạn đến 180 ngày có
khả năng thu hồi |
2712 |
|
37 |
27A3 |
Dư nợ quá hạn từ 181 ngày đến
360 ngày có khả năng thu hồi |
2713 |
|
38 |
27A8 |
Dư nợ khó đòi |
2718 |
|
|
|
DƯ NỢ CHO VAY THANH TOÁN CÔNG
NỢ |
|
|
39 |
27B1 |
Dư nợ trong hạn và đã được
gia hạn nợ |
2721 |
|
40 |
27B2 |
Dư nợ quá hạn đến 180 ngày có
khả năng thu hồi |
2722 |
|
41 |
27B3 |
Dư nợ quá hạn từ 181 ngày đến
360 ngày có khả năng thu hồi |
2723 |
|
42 |
27B8 |
Dư nợ khó đòi |
2728 |
|
43 |
2801 |
Dư nợ chờ xử lý có tài sản
xiết nợ, gán nợ |
281 |
|
44 |
2802 |
Dư nợ có tài sản thế chấp
liên quan đến vụ án chờ xét xử |
282 |
|
45 |
2803 |
Dư nợ tồn đọng có tài sản đảm
bảo |
283 |
|
46 |
2804 |
Dư nợ tồn đọng không có TSĐB
và không còn đối tượng đó thu hồi |
284 |
|
47 |
2805 |
Dư nợ tồn đọng không có TSĐB
nhưng con nợ đang tồn tại và hoạt động |
285 |
|
48 |
2901 |
Dư nợ cho vay ngắn hạn được
khoanh |
291 |
|
49 |
2902 |
Dư nợ cho vay trung hạn được
khoanh |
292 |
|
50 |
2903 |
Dư nợ cho vay dài hạn được
khoanh |
293 |
|
Ghi chú: Cột
(4) và (5) là tài khoản hạch toán theo Hệ thống tài khoản kế toán kế toán của
các TCTD do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành theo Quyết định số
479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004.
BIỂU: K4A
Tổ chức tín dụng (CN TCTD) ............................................... Số hiệu: ................................ |
Thời gian đăng ký: Chậm nhất sau 3 ngày làm việc khi phát sinh tài sản đảm bảo tiền vay. |
ĐĂNG KÝ TÀI SẢN ĐẢM BẢO TIỀN VAY
1.1. Tên khách
hàng: Mã khách hàng:
- Địa chỉ:
- Giấy tờ liên
quan số:.................... cơ quan cấp:............ ngày:................
- Số điện thoại: Fax:
- Dùng tài sản sau làm đảm bảo cho khoản tiền
vay tại hợp đồng tín dụng số:....... ngày.................... với giá trị hạn
mức tín dụng là:.................................
2. Loại tài sản
đảm bảo tiền vay
Quyền sử
dụng đất Phương
tiện giao thông cơ giới
|
|
Tài
sản gắn liền với đất Tài
sản có đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng khác
Quyền
sử dụng đất và TS gắn liền với đất Tài
sản khác
3. Mô tả tài sản
đảm bảo tiền vay:
3.1. Quyền sử dụng đất:
3.1.1. Tên chủ sở hữu quyền sử dụng đất:
3.1.2. Địa chỉ nơi có đất:
3.1.3. Diện tích thửa đất: m2 (bằng chữ m2)
3.1.4. Thửa đất số: Tờ bản đồ Loại đất
3.1.5. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số cơ quan cấp ngày
3.2. Tài sản gắn liền với
đất
3.2.1. Loại tài sản (Nhà ở, công trình xây dựng,
Vườn cây lâu năm, rừng cây…)
3.2.2. Mô tả tài sản (địa chỉ nơi có tài sản, diện
tích, số giấy chứng nhận quyền sở hữu, cơ quan cấp, ngày tháng năm cấp…):
3.3. Phương tiện giao thông
cơ giới
3.3.1. Tên chủ sở hữu phương tiện:
3.3.2. Tên phương tiện: Nhãn hiệu:
3.3.3. Chất lượng phương tiện: Mới 100% Đã sử dụng: %
3.3.4. Nhận dạng phương tiện (Biển kiểm soát, số
khung, số máy…)
3.4. Tài sản có đăng ký
quyền sở hữu, quyền sử dụng khác
3.4.1. Tên chủ sở hữu tài sản:
3.4.2. Tên tài sản:
3.4.3. Số đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng cơ quan cấp ngày
3.5. Tài sản khác (Mô tả rõ tên chủ sở hữu tài
sản, tên tài sản, chất lượng, số lượng, nhãn hiệu và chủng loại tài sản...)
4. Phương thức
nhận kết quả đăng ký với CIC
Nhận trực tiếp Qua đường bưu điện Trên
Web-CIC
..... ngày....... tháng....... năm.....
Lập biểu |
Kiểm soát |
Tổng Giám đốc (Giám đốc) |
PHẦN XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ CỦA CIC
Mã số đăng
ký:................. Thời điểm đăng ký:............. giờ..............
phút..............
Tên cán bộ xử
lý:...............
BIỂU K4B
Tổ chức tín dụng (CN TCTD) ............................................... Số hiệu: ................................ |
Thời gian xóa đăng ký: Chậm nhất sau 3 ngày làm việc khi phát sinh yêu cầu xóa tài sản đảm bảo tiền vay. |
1. Tên khách
hàng:..................................... Mã khách hàng:...................
2. Địa chỉ:.................................................................................................
3. Giấy tờ liên quan số:............... cơ quan cấp:................. ngày:.............
4. Số điện thoại:.......................................
Fax:.........................................
5. Tên chủ sở hữu
tài sản:........................................................................
6. Tài sản này đã
đăng ký tại CIC số:......................................................
Thời điểm đăng
ký:.......... giờ....... phút, ngày...... tháng......... năm........
7. Lý do xoá đăng
ký
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
8. Thời điểm tài
sản đảm bảo tiền vay hết hiệu lực: ngày..... tháng.... năm....
9. Phương thức
nhận kết quả yêu cầu xoá đăng ký với CIC
Nhận trực tiếp Qua đường bưu điện Trên
Web-CIC
..... ngày....... tháng....... năm.....
Lập biểu |
Kiểm soát |
Tổng Giám đốc (Giám đốc) |
PHẦN XÁC NHẬN XOÁ ĐĂNG KÝ CỦA CIC
Mã số đăng ký:...............
Thời điểm đăng ký:..... giờ..... phút.....
Tên cán bộ xử lý:............
BIỂU: K6
TỔ CHỨC
TÍN DỤNG (CN TCTD) ............................................... Số hiệu: ................................ |
Thời gian gửi báo cáo: Báo cáo số liệu Bảo lãnh đến cuối tháng, chậm nhất ngày 10 tháng sau |
BÁO CÁO BẢO LàNH VAY VỐN CỦA CÁC
DOANH NGHIỆP
(Số liệu đến ngày tháng
năm )
Đơn vị tính: 1 triệu VNĐ, 1
USD
STT |
Tên doanh nghiệp |
Mã khách hàng |
Địa chỉ trụ sở chính |
Số đăng ký kinh doanh |
Ngày phát sinh bảo lãnh |
Ngày đến hạn bảo lãnh |
Số tiền |
|
VNĐ |
Ngoại tệ quy đổi USD |
|||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
|
I. Trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Ngoài nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
..... ngày....... tháng....... năm.....
Lập biểu |
Kiểm soát |
Tổng Giám đốc (Giám đốc) |
BIỂU: K7
TỔ
CHỨC TÍN DỤNG (CN TCTD)
...............................................
Số hiệu: ................................
CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ THAY KHÁCH HÀNG
KHI VI PHẠM BẢO LàNH
(Số
liệu đến ngày.... tháng… năm…)
Đơn vị tính: 1 triệu VND, 1 USD
STT |
Tên khách hàng |
Mã khách hàng |
Dư nợ |
Ngày phát sinh nợ |
Lý do |
|
VND |
USD |
|||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..... ngày....... tháng....... năm.....
Lập biểu |
Kiểm soát |
Tổng Giám đốc (Giám đốc) |
Ghi chú:
- Đối tượng áp dụng: các TCTD, Sở giao dịch, chi
nhánh TCTD, các đơn vị có hoạt động tín dụng thuộc TCTD
- Ngoại tệ khác quy đổi USD theo tỷ giá tính chéo
tại thời điểm báo cáo
- Thời gian gửi báo cáo: khi CIC có yêu cầu.
BIỂU: K8
TỔ CHỨC
TÍN DỤNG (CN TCTD) ............................................... Số hiệu: ................................ |
Thời gian báo cáo: Định kỳ 5 ngày làm việc một lần |
Bióu: K8
BÁO CÁO KHÁCH HÀNG CÓ TỔNG DƯ NỢ LỚN
(Tổng dư nợ ³ 5% vốn tự có của TCTD)
(Số liệu đến ngày tháng
năm )
Đơn vị tính: 1 triệu VNĐ
STT |
Tên khách hàng |
Địa chỉ trụ sở chính |
Tổng dư nợ (quy Ngoại tệ và vàng
ra VNĐ) |
Ngày biến động dư nợ gần nhất |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
.....
ngày....... tháng....... năm.....
Lập biểu |
Kiểm soát |
Tổng Giám đốc (Giám đốc) |
Ghi chú: Những
khoản cho vay đồng tài trợ TCTD chỉ báo cáo phần mà TCTD mình tham gia, không
báo cáo những khoản của TCTD khác. Cột ghi chú ghi rõ những khoản vay Chính phủ
chỉ định, uỷ thác đầu tư…
BIỂU: K9
TỔ CHỨC TÍN DỤNG (CN TCTD)
..............................................
Số hiệu: .................................
KHÁCH HÀNG CÓ NỢ QUÁ HẠN
(Số
liệu đến ngày… tháng….... năm………)
Đơn
vị tính: 1 triệu VND, 1 USD
STT |
Tên khách hàng |
Mã khách hàng |
Số tiền nợ quá hạn |
Ngày phát sinh nợ quá hạn |
Ghi chú |
|
VND |
USD |
|||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..... ngày....... tháng....... năm.....
Lập biểu |
Kiểm soát |
Tổng Giám đốc (Giám đốc) |
Ghi chú:
- Đối tượng áp dụng: các TCTD, Sở giao dịch, chi
nhánh TCTD, các đơn vị có hoạt động tín
dụng thuộc TCTD
- Ngoại tệ khác quy đổi USD theo tỷ giá tính chéo
tại thời điểm báo cáo
- Thời gian gửi báo cáo: khi CIC có yêu cầu.