Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
VB song ngữ
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiếng Anh hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Nghị định 35/2007/NĐ-CP của Chính phủ về giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng

Cơ quan ban hành: Chính phủ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 35/2007/NĐ-CP Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Nghị định Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
08/03/2007
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng, Khoa học-Công nghệ

TÓM TẮT NGHỊ ĐỊNH 35/2007/NĐ-CP

Quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng

Ngày 08/03/2007, Chính phủ đã ban hành Nghị định 35/2007/NĐ-CP về giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng, có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.

Nghị định này áp dụng cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân lựa chọn sử dụng hoặc cung cấp dịch vụ giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng.

- Nguyên tắc giao dịch điện tử

Giao dịch điện tử trong ngân hàng phải tuân thủ Luật Giao dịch điện tử và các quy định pháp luật liên quan.

Các bên có thể chọn giao dịch điện tử hoặc truyền thống, trừ khi có quy định khác từ Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

- Điều kiện tham gia giao dịch điện tử

Tổ chức cung cấp dịch vụ phải có cơ sở hạ tầng và nhân lực đáp ứng yêu cầu kỹ thuật và an toàn thông tin.

Người sử dụng dịch vụ cần có chữ ký điện tử và tuân thủ quy trình giao dịch.

- Chữ ký điện tử và chứng từ điện tử

Chữ ký điện tử bao gồm chữ ký số và các loại khác theo quy định.

Chứng từ điện tử phải có nội dung đầy đủ, định dạng rõ ràng và đảm bảo tính toàn vẹn thông tin.

Chứng từ hợp pháp khi tuân thủ các quy định về nội dung, định dạng và tính pháp lý.

- Bảo quản và lưu trữ chứng từ điện tử

Chứng từ điện tử phải được bảo quản an toàn, không bị thay đổi trong suốt thời gian lưu trữ.

Đơn vị lưu trữ cần có phương án bảo quản được phê duyệt và duy trì các phương tiện kỹ thuật cần thiết.

- Giải quyết tranh chấp và xử lý vi phạm

Tranh chấp liên quan đến giao dịch điện tử được giải quyết theo Luật Giao dịch điện tử và các quy định pháp luật liên quan.

Vi phạm pháp luật trong giao dịch điện tử có thể bị xử phạt hành chính, đình chỉ hoạt động hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự tùy theo mức độ vi phạm.

Xem chi tiết Nghị định 35/2007/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 04/04/2007

Tải Nghị định 35/2007/NĐ-CP

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị định 35/2007/NĐ-CP PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị định 35/2007/NĐ-CP PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị định 35/2007/NĐ-CP DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

NGHỊ ĐỊNH

CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 35/2007/NĐ-CP NGÀY 08 THÁNG 3 NĂM 2007

VỀ GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 12 tháng 12 năm 1997; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 17 tháng 6 năm 2003;

Căn cứ Luật các Tổ chức tín dụng ngày 12 tháng 12 năm 1997; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các Tổ chức tín dụng ngày 15 tháng 6 năm 2004;

Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Luật Kế toán ngày 17 tháng 6 năm 2003;

Xét đề nghị của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam,

NGHỊ ĐỊNH :

Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng.

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Nghị định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân lựa chọn sử dụng hoặc cung cấp dịch vụ giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng.

Đang theo dõi

Điều 3. Nguyên tắc giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng

Đang theo dõi

1. Việc giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng phải phù hợp với quy định của Luật Giao dịch điện tử, Nghị định này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Đang theo dõi

2. Nghị định này chỉ quy định về phương thức giao dịch bằng phương tiện điện tử trong hoạt động ngân hàng, nội dung của các hoạt động ngân hàng do các luật khác điều chỉnh.

Đang theo dõi

3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân được quyền lựa chọn giao dịch bằng phương tiện điện tử hoặc giao dịch theo phương thức truyền thống, trừ trường hợp có quy định khác của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

Đang theo dõi

4. Việc cung cấp dịch vụ công của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) dưới hình thức điện tử được thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước nhưng không được trái với quy định của Luật Giao dịch điện tử, Nghị định này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Đang theo dõi

Chương II

GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG

Đang theo dõi

Điều 4. Hoạt động ngân hàng giao dịch bằng phương tiện điện tử

Hoạt động ngân hàng giao dịch bằng phương tiện điện tử là các hoạt động được quy định tại Chương III Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và tại Chương III Luật các Tổ chức tín dụng; không áp dụng trong việc phát hành hối phiếu và các giấy tờ có giá khác.

Đang theo dõi

Điều 5. Điều kiện cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng

Đang theo dõi

1. Tổ chức cung cấp dịch vụ giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng phải đáp ứng các điều kiện sau:

Đang theo dõi

a) Được cung cấp dịch vụ ngân hàng theo quy định của pháp luật;

Đang theo dõi

b) Có địa điểm, mạng truyền thông, thiết bị truyền thông, các phương tiện điện tử bảo đảm tính toàn vẹn và an toàn thông tin, đáp ứng yêu cầu khai thác, kiểm soát, xử lý, sử dụng, bảo quản và lưu trữ chứng từ điện tử;

Đang theo dõi

c) Có đội ngũ cán bộ đủ trình độ, khả năng đáp ứng yêu cầu kỹ thuật công nghệ, nghiệp vụ ngân hàng.

Đang theo dõi

2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng phải đáp ứng các điều kiện sau:

Đang theo dõi

a) Cam kết thực hiện các quy trình về giao dịch điện tử do tổ chức cung cấp dịch vụ giao dịch điện tử quy định;

Đang theo dõi

b) Có chữ ký điện tử theo quy định của pháp luật;

Đang theo dõi

c) Xác lập phương thức gửi, nhận chứng từ điện tử với tổ chức cung cấp dịch vụ giao dịch điện tử.

Đang theo dõi

Điều 6. Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử trong hoạt động ngân hàng

Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử trong hoạt động ngân hàng thực hiện theo quy định của Luật Giao dịch điện tử và các Nghị định của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký điện tử và dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử.

Đang theo dõi

Điều 7. Sử dụng chữ ký điện tử trong hoạt động ngân hàng

Đang theo dõi

1. Chữ ký điện tử trong hoạt động ngân hàng bao gồm chữ ký số và các loại chữ ký điện tử khác theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyền thoả thuận, lựa chọn sử dụng loại chữ ký điện tử, trừ trường hợp Thống đốc Ngân hàng Nhà nước có quy định về việc sử dụng chữ ký điện tử trong những hoạt động ngân hàng cụ thể.

Đang theo dõi

Chương III

CHỨNG TỪ ĐIỆN TỬ TRONG HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG

Đang theo dõi

Điều 8. Nội dung của chứng từ điện tử

Đang theo dõi

1. Các nội dung chủ yếu của chứng từ điện tử trong hoạt động ngân hàng:

Đang theo dõi

a) Tên và số hiệu của chứng từ;

Đang theo dõi

b) Ngày, tháng, năm lập chứng từ;

Đang theo dõi

c) Tên, địa chỉ của tổ chức hoặc cá nhân lập chứng từ;

Đang theo dõi

d) Tên, địa chỉ của tổ chức hoặc cá nhân nhận chứng từ;

Đang theo dõi

đ) Nội dung của nghiệp vụ phát sinh;

Đang theo dõi

e) Chữ ký, họ và tên của người lập và những người có liên quan đến chứng từ theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

2. Nội dung của chứng từ điện tử trong nghiệp vụ kế toán ngoài các nội dung được quy định tại khoản 1 Điều này phải đáp ứng quy định tại Điều 17 Luật Kế toán.

Đang theo dõi

3. Ngoài các nội dung được quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, chứng từ điện tử có thể thêm những nội dung khác theo từng loại nghiệp vụ.

Đang theo dõi

Điều 9. Các quy định về định dạng chứng từ điện tử

Định dạng của chứng từ điện tử phải đáp ứng:

Đang theo dõi

1. Phân biệt, nhận biết và truy cập được đến từng chứng từ điện tử.

Đang theo dõi

2. Xác định chi tiết vị trí, đặc điểm, kiểu, độ dài và các ràng buộc nghiệp vụ đối với từng yếu tố trên chứng từ điện tử.

Đang theo dõi

3. Bảo đảm việc truyền, nhận, xử lý, bảo quản, lưu trữ chứng từ một cách tự động trên các phương tiện điện tử.

Đang theo dõi

Điều 10. Nguyên tắc lập, kiểm soát chứng từ điện tử

Đang theo dõi

1. Lập đúng quy trình, mẫu định dạng và đầy đủ các thông tin quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định này.

Đang theo dõi

2. Người lập, người kiểm soát, người ký duyệt và những người khác ký trên chứng từ điện tử phải chịu trách nhiệm về các nội dung của chứng từ điện tử.

Đang theo dõi

3. Phải ghi đầy đủ nội dung chứng từ điện tử được quy định tại Điều 8 Nghị định này.

Đang theo dõi

Điều 11. Lập, kiểm soát và ký chứng từ điện tử

Đang theo dõi

1. Chứng từ điện tử được lập từ chứng từ giấy phải được kiểm tra sự khớp đúng giữa nội dung trên chứng từ điện tử với chứng từ giấy.

Đang theo dõi

2. Chứng từ điện tử được lập từ chứng từ điện tử khác phải đảm bảo sự khớp đúng với nội dung chứng từ điện tử gốc.

Đang theo dõi

3. Trường hợp chứng từ điện tử được lập, kiểm soát qua nhiều bước phải kiểm tra:

Đang theo dõi

a) Nội dung của chứng từ điện tử tại từng bước;

Đang theo dõi

b) Chữ ký điện tử của người lập và người kiểm soát tại bước trước.

Đang theo dõi

4. Người lập, người kiểm soát, người ký duyệt và những người khác có trách nhiệm ký trên chứng từ điện tử phải ký chữ ký điện tử lên chứng từ điện tử sau khi hoàn thành phần việc được giao.

Đang theo dõi

Điều 12. Chứng từ điện tử hợp pháp, hợp lệ

Chứng từ điện tử được coi là hợp pháp, hợp lệ khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:

Đang theo dõi

1. Tuân thủ các quy định tại các Điều 8, 9, 10, 11 Nghị định này.

Đang theo dõi

2. Bảo đảm tính toàn vẹn của thông tin trên chứng từ.

Đang theo dõi

3. Bảo đảm tính pháp lý thông qua kiểm chứng nguồn gốc khởi tạo.

Đang theo dõi

Điều 13. Mã hoá chứng từ điện tử

Việc mã hóa chứng từ điện tử được thực hiện theo quy định của pháp luật về mật mã.

Đang theo dõi

Điều 14. Thời điểm hiệu lực của chứng từ điện tử

Thời điểm hiệu lực của chứng từ điện tử được tính từ khi chứng từ điện tử đáp ứng các yêu cầu tại Điều 12 Nghị định này.

Đang theo dõi

Điều 15. Hủy chứng từ điện tử

Đang theo dõi

1. Chứng từ điện tử đang trong thời gian hiệu lực bị huỷ phải được ghi ký hiệu riêng thể hiện chứng từ điện tử đó đã bị huỷ; nguyên nhân, lý do huỷ và phải được lưu trữ riêng bằng phương tiện điện tử để theo dõi.

Đang theo dõi

2. Việc hủy chứng từ điện tử đang trong thời gian hiệu lực được thực hiện theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 16. Chuyển đổi chứng từ điện tử thành chứng từ giấy

Đang theo dõi

1. Chỉ các chứng từ điện tử đáp ứng điều kiện tại Điều 12 Nghị định này mới được chuyển đổi thành chứng từ giấy.

Đang theo dõi

2. Việc chuyển đổi chứng từ điện tử thành chứng từ giấy phải bảo đảm sự khớp đúng giữa nội dung của chứng từ điện tử và chứng từ giấy sau khi chuyển đổi.

Đang theo dõi

3. Người thực hiện chuyển đổi chứng từ điện tử thành chứng từ giấy phải ký và ghi rõ họ tên trên chứng từ giấy; phải đóng thêm dấu đối với những loại chứng từ có quy định phải đóng dấu.

Đang theo dõi

4. Chứng từ điện tử đã thực hiện chuyển đổi được ghi thêm ký hiệu riêng để phân biệt.

Đang theo dõi

Điều 17. Gửi, nhận lại chứng từ điện tử

Đang theo dõi

1. Chứng từ điện tử được gửi, nhận lại trong các trường hợp:

Đang theo dõi

a) Do sự cố kỹ thuật hoặc lần gửi, nhận trước chưa thành công;

Đang theo dõi

b) Gửi lại theo yêu cầu của bên nhận.

Đang theo dõi

2. Việc gửi, nhận lại chứng từ điện tử phải bảo đảm an toàn, không trùng lặp.

Đang theo dõi

3. Việc gửi, nhận lại chứng từ điện tử được quy định đối với từng loại nghiệp vụ ngân hàng.

Đang theo dõi

Điều 18. Ghi nhật ký gửi, nhận chứng từ điện tử

Việc gửi, nhận chứng từ điện tử phải được ghi nhật ký bằng phương tiện điện tử các thông tin cơ bản sau đây:

Đang theo dõi

1. Địa điểm, thời gian, nơi gửi, nơi nhận, độ dài của chứng từ điện tử.

Đang theo dõi

2. Tình trạng xác nhận của chứng từ điện tử trong trường hợp có yêu cầu xác nhận.

Đang theo dõi

Điều 19. Hình thức bảo quản, lưu trữ chứng từ điện tử

Đang theo dõi

1. Chứng từ điện tử được bảo quản, lưu trữ bằng phương tiện điện tử.

Đang theo dõi

2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân được quyền lựa chọn và áp dụng hình thức bảo quản, lưu trữ chứng từ điện tử phù hợp với đặc thù hoạt động và khả năng ứng dụng công nghệ của mình.

Đang theo dõi

3. Trường hợp cần thiết có thể chuyển đổi hình thức bảo quản, lưu trữ bằng phương tiện điện tử sang lưu trữ bằng giấy.

Đang theo dõi

Điều 20. Yêu cầu về bảo quản, lưu trữ chứng từ điện tử

Lưu trữ chứng từ điện tử phải đảm bảo:

Đang theo dõi

1. Tính an toàn bảo mật, toàn vẹn, đầy đủ, không bị thay đổi, sai lệch trong suốt thời gian lưu trữ.

Đang theo dõi

2. Lưu trữ đúng và đủ thời hạn đối với từng loại chứng từ theo các quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

3. In được ra giấy hoặc tra cứu được khi có yêu cầu.

Đang theo dõi

Điều 21. Điều kiện đối với đơn vị bảo quản, lưu trữ chứng từ điện tử

Đơn vị được giao nhiệm vụ bảo quản, lưu trữ chứng từ điện tử phải có các điều kiện sau đây:

Đang theo dõi

1. Có phương án bảo quản, lưu trữ chứng từ điện tử bằng phương tiện điện tử trình cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật phê duyệt trước khi thực hiện.

Đang theo dõi

2. Duy trì các phương tiện điện tử, trang thiết bị kỹ thuật, địa điểm lưu trữ và xây dựng quy trình kỹ thuật để bảo quản, lưu trữ chứng từ điện tử đảm bảo yêu cầu khai thác, sử dụng.

Đang theo dõi

3. Lưu trữ các phương tiện kèm theo đảm bảo việc khai thác chứng từ điện tử.

Đang theo dõi

Điều 22. Phương án bảo quản, lưu trữ chứng từ điện tử

Phương án bảo quản, lưu trữ chứng từ điện tử gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

Đang theo dõi

1. Phạm vi bảo quản, lưu trữ.

Đang theo dõi

2. Giải pháp kỹ thuật về tổ chức bảo quản, lưu trữ chứng từ điện tử và đảm bảo an toàn:

Đang theo dõi

a) Lựa chọn sử dụng công nghệ, trang bị kỹ thuật, địa điểm lưu trữ;

Đang theo dõi

b) Tổ chức hệ thống lưu trữ chính và dự phòng;

Đang theo dõi

c) Chế độ kiểm tra và sao lưu định kỳ;

Đang theo dõi

d) Các biện pháp cần thiết khác để bảo đảm an toàn, hợp lý, khoa học, phòng ngừa, khắc phục các rủi ro.

Đang theo dõi

3. Quy trình kỹ thuật bảo quản, lưu trữ:

Đang theo dõi

a) Đưa chứng từ điện tử vào lưu trữ;

Đang theo dõi

b) Khai thác, sử dụng chứng từ điện tử lưu trữ;

Đang theo dõi

c) Kiểm tra, giám sát an toàn đối với chứng từ điện tử lưu trữ;

Đang theo dõi

d) Thực hiện cách thức, biện pháp phòng ngừa và khắc phục rủi ro;

Đang theo dõi

đ) Tiêu huỷ chứng từ điện tử hết thời hạn lưu trữ;

Đang theo dõi

e) Các nội dung khác có liên quan đến việc xử lý kỹ thuật bảo quản, lưu trữ chứng từ điện tử.

Đang theo dõi

Điều 23. Tiêu huỷ chứng từ điện tử

Đang theo dõi

1. Tiêu hủy chứng từ điện tử là làm cho chứng từ điện tử không thể truy cập và tham chiếu đến thông tin chứa trong nó.

Đang theo dõi

2. Chứng từ điện tử đã hết thời hạn lưu trữ theo quy định, nếu không có chỉ định nào khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì được tiêu hủy.

Đang theo dõi

3. Việc tiêu hủy chứng từ điện tử không được làm ảnh hưởng đến tính toàn vẹn của các thông điệp dữ liệu chưa được tiêu hủy và hoạt động bình thường của hệ thống thông tin.

Đang theo dõi

Điều 24. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân được giao nhiệm vụ bảo quản, lưu trữ chứng từ điện tử

Đang theo dõi

1. Thực hiện đúng nội dung phương án bảo quản, lưu trữ chứng từ điện tử đã được phê duyệt.

Đang theo dõi

2. Kiểm soát chứng từ điện tử đảm bảo sự chính xác, khớp đúng và đầy đủ trước khi đưa vào lưu trữ.

Đang theo dõi

3. Ghi sổ theo dõi về địa điểm, thời gian, danh mục chứng từ điện tử lưu trữ với đầy đủ chữ ký của những người thực hiện.

Đang theo dõi

4. Chịu trách nhiệm về các rủi ro đối với chứng từ điện tử lưu trữ do chủ quan mình gây ra.

Đang theo dõi

5. Chịu trách nhiệm bảo vệ an toàn và phục vụ khai thác, sử dụng chứng từ điện tử được lưu trữ.

Đang theo dõi

6. Người được giao nhiệm vụ bảo quản, lưu trữ chứng từ điện tử có nhiệm vụ:

Đang theo dõi

a) Phải báo cáo ngay cho Thủ trưởng đơn vị để xử lý, khắc phục kịp thời trong trường hợp có nguy cơ xảy ra rủi ro hoặc xảy ra rủi ro đối với chứng từ điện tử lưu trữ;

Đang theo dõi

b) Không được phép cho bất cứ tổ chức, cá nhân nào khai thác, sử dụng chứng từ điện tử lưu trữ nếu không có sự đồng ý bằng văn bản của Thủ trưởng đơn vị.

Đang theo dõi

Chương IV

GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP, KHIẾU NẠI, TỐ CÁO,

THANH TRA, KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

Đang theo dõi

Điều 25. Giải quyết tranh chấp

Tranh chấp liên quan đến hoạt động giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng được giải quyết căn cứ vào quy định của Luật Giao dịch điện tử, Nghị định này, quy định khác của pháp luật có liên quan và các điều khoản được ký kết trong hợp đồng giữa các bên.

Đang theo dõi

Điều 26. Khiếu nại, tố cáo

Việc khiếu nại các quyết định hành chính và hành vi hành chính đối với giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng; việc tố cáo với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền về các hành vi vi phạm liên quan đến giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.

Đang theo dõi

Điều 27. Thanh tra, kiểm tra

Đang theo dõi

1. Các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm thanh tra, kiểm tra, phát hiện và xử lý các vi phạm về giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng.

Đang theo dõi

2. Tổ chức, cá nhân tham gia giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng chịu sự thanh tra, kiểm tra của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

3. Việc thanh tra đối với các tổ chức, cá nhân tham gia giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng được thực hiện theo quy định của pháp luật về thanh tra.

Đang theo dõi

Điều 28. Xử lý vi phạm

Đang theo dõi

1. Cơ quan, tổ chức khi tham gia giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng có hành vi vi phạm pháp luật thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử phạt hành chính hoặc bị đình chỉ hoạt động theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

2. Cá nhân khi tham gia giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng có hành vi vi phạm pháp luật thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân gây thiệt hại cho cơ quan, tổ chức, cá nhân khác khi tham gia giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Chương V

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 29. Hiệu lực thi hành

Đang theo dõi

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Đang theo dõi

2. Những quy định trước đây trái với quy định của Nghị định này đều bị bãi bỏ.

Đang theo dõi

Điều 30. Trách nhiệm thực hiện

Đang theo dõi

1. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phối hợp với các Bộ, ngành liên quan hướng dẫn thi hành Nghị định này.

Đang theo dõi

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

Đang theo dõi

TM. CHÍNH PHỦ

 THỦ TƯỚNG 

Nguyễn Tấn Dũng

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Nghị định 35/2007/NĐ-CP của Chính phủ về giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Nghị định 35/2007/NĐ-CP

01

Luật Ngân hàng Nhà nước số 01/1997/QH10

02

Luật các tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10

03

Luật Tổ chức Chính phủ

04

Luật Kế toán số 03/2003/QH11 của Quốc hội

05

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 10/2003/QH11 của Quốc hội

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×