Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 1546:1974 Thức ăn hỗn hợp cho gia súc - Phương pháp xác định hàm lượng axit

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1546:1974

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 1546:1974 Thức ăn hỗn hợp cho gia súc - Phương pháp xác định hàm lượng axit
Số hiệu:TCVN 1546:1974Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp
Năm ban hành:1974Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 1546:1974

THỨC ĂN HỖN HỢP CHO GIA SÚC

Phương pháp xác định hàm lượng axit

 

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ axit, áp dụng cho tất cả các loại thức ăn hỗn hợp cho gia súc.

1. Lấy mẫu.

Tiến hành lấy mẫu thức ăn hỗn hợp theo TCVN 1531-74.

2. Phương pháp thử

2.1. Nội dung

Dùng dung dịch kiềm để chuẩn độ lượng axit có trong mẫu chiết được bằng nước cất.

2.2. Dụng cụ và hoá chất

Cân phân tích có độ chính xác 0,0002g

Bình định mức dung tích 250ml

Bình nón dung tích 250 ml

Phễu lọc đường kính 10cm

Buret 25ml.

Pipet 25ml

Giấy lọc định lượng (băng xanh) đường kính 11cm

Nước cất

Than hoạt tính

Fenolftalêin 1%

Natri hidroxit 0,1N

2.3. Chuẩn bị thử

2.3.1. Pha chế dung dịch Fenolftalêin 1% = pha 1g Fenolftalêin vào 100ml rượu etylic 70°.

2.3.2. Pha chế dung dịch natri hidroxit 0,1N: Cho khoảng 4g natri hidroxit hoà vào 1000ml nước cất đã đun sôi để nguội.

2.3.3. Pha chế dung dịch axit oxalic 0,1N để chuẩn: Sấy khô axit oxalic ở 120°C từ 3-4 giờ tới khối lượng không đổi. Cân bằng cân phân tích có độ chính xác 0,0002 g lượng cân là 6,3000 g axit oxalic đã sấy khô vào bình định mức dung tích 1000ml, dùng nước cất hoà tan, thêm nước cất đến vạch mức, lắc đều.

2.3.4. Dùng dung dịch axit oxalic 0,1N để chuẩn dung dịch natri hidroxit 0,1N: Cho 25ml dung dịch natri hidroxit vào bình nón, dung tích 250ml, sau đó, thêm vào dung dịch 3 giọt fenonftalein 1%.

Chuẩn bị buret có chứa axit oxalic 0,1N rỏ từ buret xuống dung dịch natri hidroxit 0,1N cho tới khi xuất hiện màu hồng, lặp lại 2 lần như trên.

2.3.5. Tính hệ số điều chỉnh (K) dung dịch natri hidroxit 0,1N theo công thức sau :

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 1546:1974 Thức ăn hỗn hợp cho gia súc - Phương pháp xác định hàm lượng axit

Trong đó:

K - Hệ số điều chỉnh dung dịch natri hidroxit 0,1N;

K1 - Hệ số điều chỉnh của axit oxalic 0,1N;

V1 - Thể tích dung dịch axit oxalic 0,1N tiêu tốn trong 1 lần chuẩn, tính bằng ml;

V - Thể tích dung dịch natri hidroxit 0,1N dùng để điều chỉnh lại nồng độ, tính bằng ml.

2.4. Tiến hành thử

2.4.1. Cân chính xác 10g thức ăn hỗn hợp cho vào bình định mức dung tích 250ml, thêm nước cất tới 2/3 bình, lắc đều liên tục trong 10 phút, sau đó, thêm nước cất tới vạch mức. Để yên chừng 10 phút, lọc qua giấy lọc có chứa 1 thìa than hoạt tính, bỏ phần lọc đầu, lấy phần lọc sau để thử.

2.4.2. Dùng pipet lấy 50ml dịch lọc đã chuẩn bị như trên cho vào bình nón dung tích 250ml sau đó thêm 3 giọt chỉ thị fenonftalein 1%. Dùng một buret có chứa dung dịch natri hidroxit 0,1N đã được điều chỉnh theo điều 2.3.4 rỏ xuống dịch lọc cho tới khi xuất hiện màu hồng. Làm 2 lần xác định song song.

2.5. Tính toán kết quả

Hàm lượng axit trong thức ăn hỗn hợp (X) chuyển ra axit sunfuric tính bằng phần trăm theo công thức:

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 1546:1974 Thức ăn hỗn hợp cho gia súc - Phương pháp xác định hàm lượng axit

Trong đó:

a (anpha) : Thể tích của dung dịch natri hidroxit 0,1N tiêu tốn, tính bằng ml;

V1 : Thể tích của dịch lọc chiết từ thức ăn ra, tính bằng ml;

V2 : Thể tích dịch lọc lấy ra để thử, tính bằng ml;

0,0049 : Lượng axit sunfuric tương ứng với 1ml dung dịch natri hidroxit 0,1N, tính bằng g;

G : Khối lượng mẫu thử, tính bằng g.

 

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi