Tiêu chuẩn TCVN 8747:2011 Độ bền bộ phận che chắn công cụ cắt máy cắt bụi cây, xén cỏ

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8747:2011

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 8747:2011 ISO 8380:1993 Máy lâm nghiệp-Máy cắt bụi cây và xén cỏ cầm tay-Độ bền bộ phận che chắn công cụ cắt
Số hiệu:TCVN 8747:2011Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Công nghiệp, Nông nghiệp-Lâm nghiệp
Năm ban hành:2011Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8747:2011

ISO 8380:1993

MÁY LÂM NGHIỆP - MÁY CẮT BỤI CÂY VÀ XÉN CỎ CẦM TAY - ĐỘ BỀN BỘ PHẬN CHE CHẮN CÔNG CỤ CẮT

Forestry machinery - Portable brush-cutters and grass-trimmers - Cutting attachment guard strength

Lời nói đu

TCVN 8747 : 2011 hoàn toàn tương đương với ISO 8380 : 1993 (E).

TCVN 8747: 2011 do Trung tâm Giám định máy và Thiết bị biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đ nghị, Tng cục Tiêu chuẩn Đo lường Cht lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

MÁY LÂM NGHIỆP - MÁY CẮT BỤI CÂY VÀ XÉN CỎ CẦM TAY - ĐỘ BỀN BỘ PHẬN CHE CHẮN CÔNG CỤ CẮT

Forestry machinery - Portable brush-cutters and grass-trimmers - Cutting attachment guard strength

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp thử và yêu cầu độ bền đối với bộ phận che chắn công cụ cắt của máy cắt bụi cây và máy xén cỏ cầm tay, có động cơ đốt trong, được sử dụng trong lâm nghiệp, để thử mức độ an toàn trong thực tế sử dụng. Điều này bảo đảm an toàn cho người vận hành không b vật văng bắn và tiếp xúc không chủ định với công cụ ct.

Đ đảm bảo an toàn, khi thiết kế bộ phận che chắn công cụ cắt phải thỏa mãn yêu cầu kích thước như quy định trong ISO 7918 : 1995.

CHÚ THÍCH 1: ISO 7918 : 1995 bao gồm kích thước bộ phận che chắn công cụ ct đối với máy cắt bụi cây, máy cưa bụi cây và máy xén cỏ cầm tay.

2  Tài liệu viện dẫn

ISO 7918 : 1995, Forestry machinery - Portable brush-cutters and grass-trimmer - cutting attachment guard dimensions (Máy làm nghiệp - Máy cắt bụi c và xén c cm tay - Kích thước bộ phận che chắn công cụ cắt).

3  Yêu cầu thử

Khi thử theo Điu 4 của tiêu chuẩn này, bộ phận che chắn công cụ cắt phải còn nguyên vẹn, không b gãy hoặc v. Các kích thưc phải phù hợp vi quy định trong ISO 7918 : 1995 trước và sau khi thử.

4  Quy trình thử

4.1  Công cụ ct phải được tháo ra trưc khi thử. Bộ phận che chn phải được thử ở nhiệt độ + 40 oC ± 2 oC. Riêng đối với bộ phận che chắn máy cắt bụi cây phải thử tại nhiệt độ - 25 oC ± 3 oC. Không được làm nóng hoặc làm lạnh đối với toàn bộ máy cắt bi cây. Máy cắt bụi cây phải được treo tn giá xoay, điểm treo càng gần đầu máy càng tốt. Bộ phn che chắn công cụ cắt phải hướng xuống dưới (xem Hình 1).

4.2  Dùng búa thép va đập vào bộ phận che chắn công cụ cắt với tổng số 50 lần va đập ở từng nhiệt độ thử (xem 4.1). Búa để thử được treo lơ lng theo kiu con lắc với chiều dài dây 700 mm ± 5 mm. Dây treo phải nhẹ đến mức có thể. Trọng lượng búa phải tương ứng với thế năng của hệ thống lắc là 25 J ± 0,5 J. Khi búa được nâng lên đến độ cao quy định ti 4.2.1 và 4.2.2. Búa phải có đường kính xấp xỉ 85 mm, cạnh b mặt va đập của nó được vê tròn với bán kính lớn nht bằng 5 mm.

4.2.1  Búa phải được nâng lên độ cao 1 000 mm ±10 mm phía trên bộ phận che chắn và cho rơi tự do xuống, đập vào cnh sau bộ phận che chắn công cụ cắt (xem Hình 1a)).

Ở từng nhiệt độ phải thử nghiệm 25 lần va đập vào cạnh sau (xem 4.1).

4.2.2  Búa phải được nâng lên độ cao 1 000 mm ± 10 mm phía trên bộ phận che chắn và cho rơi tự do xuống, đập vào cnh bên của bộ phận che chắn nơi mà chiều quay của công cụ cắt hưng về phía bộ phận che chắn (xem Hình 1b)). Ở từng nhiệt độ phải thử 25 ln va đập vào cạnh bên (xem 4.1).

Kích thước tính bằng milimét

a) Va đập cạnh sau

b) Va đập cạnh bên

Hình 1 - Thử bộ phận che chắn công cụ cắt

Thư mục tài liệu tham kho

[1] ISO 10518 : 1991, Powered walk-behind and hand-held lawn trimmers and lawn edge trimmers - Mechanical safety requirements and test methods (Máy cắt c và máy xén mép cỏ loại cm tay và và loại do người đi bộ phía sau điu khiển - Yêu cầu an toàn cơ học và phương pháp thử).

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi