Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8761-6:2021 Giống cây lâm nghiệp - Khảo nghiệm giá trị canh tác - Phần 6

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8761-6:2021

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8761-6:2021 Giống cây lâm nghiệp - Khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng - Phần 6: Nhóm loài tre nứa
Số hiệu:TCVN 8761-6:2021Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp
Ngày ban hành:25/06/2021Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8761-6:2021

GIỐNG CÂY LÂM NGHIỆP - KHẢO NGHIỆM GIÁ TRỊ CANH TÁC VÀ GIÁ TRỊ SỬ DỤNG
PHẦN 6: NHÓM LOÀI TRE NỨA

Forest tree Cultivar - Testing for Value of Cultivation and Use
Part 6: Bamboo species

Lời nói đầu

TCVN 8761-6:2021 do Trung tâm Nghiên cứu Lâm sản ngoài gỗ, Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đ ngh, Tổng Cục tiêu chun Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ Tiêu chuẩn TCVN 8761 Giống cây Lâm nghiệp - Khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trsử dụng, gồm các phần:

TCVN 8761-1:2017 - Phn 1: Nhóm các loài cây lấy gỗ.

TCVN 8761-2:2020 - Phần 2: Nhóm loài cây lâm sản ngoài gỗ thân gỗ lấy quả và hạt.

TCVN 8761-3:2020 - Phần 3: Nhóm loài cây ngập mặn.

TCVN 8761-4:2021 - Phần 4: Nhóm loài cây lâm sn ngoài gỗ thân gỗ ly tinh dầu.

TCVN 8761-5:2021 - Phần 5: Nhóm loài cây lâm sản ngoài gỗ thân thảo, dây leo lấy c.

TCVN 8761-6:2021 - Phần 6: Nhóm loài tre nứa.

TCVN 8761-7:2021 - Phần 7: Nhóm loài song mây.

 

GIỐNG CÂY LÂM NGHIỆP - KHẢO NGHIỆM GIÁ TRỊ CANH TÁC VÀ GIÁ TRỊ SỬ DỤNG
PH
N 6: NHÓM LOÀI TRE NỨA

Forest tree Cultivar - Testing for Value of Cultivation and Use
Part 6: Bamboo species

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp khảo nghim và các chỉ tu đánh giá khảo nghiệm về giá tr canh tác và giá trị sử dụng (Khảo nghiệm VCU) đối với nhóm các loài tre na.

2  Tài liệu viện dẫn

TCVN 8927:2013 - Phòng trừ sâu hại cây rng - Hướng dẫn chung TCVN 8928: 2013 - Phòng trừ bnh hại cây rừng - Hưng dn chung

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Tu chun này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1

Cây đầu dòng (Original ortet)

Cây đầu dòng là cây có năng suất, chất lượng cao và n định, có tính chống chịu tốt hơn các cây khác trong qun th một giống (giống địa phương, giống mi chọn tạo, giống nhập nội) được công nhận qua khảo nghiệm dòng vô tính đcung cấp vật liệu nhân giống vô tính.

3.2

Dòng vô tính (Clone)

Các cây được nhân giống bằng phương pháp vô tính (nuôi cấy mô, giâm hom, ghép, chiết) từ một cây đầu dòng.

3.3

Giống khảo nghiệm (Testing cultivar)

Giống cây trồng lâm nghiệp thuộc nhóm tre nứa mới được đưa vào đề khảo nghiệm.

3.4

Giống cây trồng lâm nghiệp mới (New forest tree cultivar)

Giống mới được chọn tạo hoặc giống mới nhập lần đầu, chưa có tên trong danh mục giống cây trồng lâm nghiệp đã được công bố.

3.5

Giống đối chứng (Control cultivar)

Giống cùng loài hoặc cùng chi cho cùng loại sản phẩm với giống khảo nghiệm đã được công nhận hoặc giống đang được trồng phổ biến tại địa phương. Chất lượng của giống đối chứng phải tương đương với các giống khảo nghiệm.

3.6

Hệ số sinh măng (New bamboo shoots emergence ratio)

Số măng sinh ra trong một bụi hoặc 1 cây thực trồng trong 1 năm.

3.7

Khảo nghiệm giá tr canh tác và giá trị sử dụng (Testing for Value of Cultivation and Use) - VCU

Quá trình đánh giá giá trị canh tác và giá tr sử dụng của giống cây trồng lâm nghiệp mới trong điều kiện và thời gian nhất định nhằm xác định năng suất, chất lượng và tính thích ứng hoặc tính chng chịu sâu bệnh hoặc điều kiện không thuận lợi.

3.8

Khảo nghim loài (Species test)

Khảo nghiệm so sánh các loài trong một hoặc một số điều kiện lập địa nhất định nhằm chọn được những loài có đặc tính mong muốn.

3.9

Khảo nghiệm xuất xứ (Provenance test)

Khảo nghiệm so sánh các xuất xứ của loài trong một hoặc một số điều kiện lập địa nhất định nhằm chọn được những xuất xứ có đặc tính mong muốn.

3.10

Khảo nghiệm dòng vô tính (Clonal test)

Khảo nghiệm đánh giá các dòng vô tính mới chọn tạo so với giống đã được công nhận hoặc giống đang được trồng phổ biến tại địa phương nhằm chọn những dòng vô tính có chất lượng sn phm mục tiêu tốt nhất.

3.11

Nhóm các loài tre nứa (Bamboo species)

Nhóm các loài cây thân thảo sống lâu năm thuộc phân họ tre (Bambusoideae) nằm trong họ Hòa thảo (Poaceae).

3.12

Xuất xứ (Provenance)

Địa điểm của cây mạ lấy vật liệu giống (hạt, hom, cành, mô, w...) có ít nht một điều kiện lập địa khác biệt so với nơi ly giống khác. Xuất xứ nguyên sinh là nơi lấy giống từ rừng tự nhiên, trong trường hợp này xuất xứ đồng nghĩa với nguồn gốc. Xuất xứ thứ sinh là nơi lấy giống từ rừng trồng.

4  Bố trí khảo nghiệm

Khảo nghiệm loài, xuất xứ và dòng vô tính đối với cây mọc bụi được bố trí theo khối ngẫu nhiên đầy đ, ít nht 3 ln lặp, mỗi lần lặp ít nhất 10 bụi đối; đối với cây mọc tán được bố trí theo ô, ít nhất 3 lần lặp lại, mỗi ô cho 1 lặp, diện tích ô tối thiểu để bảo đảm trồng ít nhất 25 cây trên ô.

5  Thời gian khảo nghiệm

Tùy thuộc vào từng loài tre nứa nhưng ít nht sau 36 tháng trồng.

6  Các chỉ tiêu đánh giá giống khảo nghiệm

Các ch tiêu đánh giá và phương pháp xác định giống song mây khảo nghiệm quy định tại Bảng 1.

Bng 1 - c chỉ tiêu đánh giá và phương pháp xác đnh

Chỉ tiêu

Thời điểm

Đơn vị tính

Trạng thái biểu hiện (đối với ch tiêu quan sát)

Phương pháp xác định

1. Tỷ l sống

Định kỳ hàng năm

%

 

Đếm s bụi đối với cây mọc bụi hoặc số cây thực trồng còn sng đối với cây mọc tn và tính theo công thức:

- T: Tỷ l sng (%)

- N: Số bụi hoặc s cây thực trồng còn sng

- N0: S bụi hoặc số cây trồng ban đầu

2. Đường kính cây

Định kỳ hàng năm theo tuổi cây trồng

cm

Cây còn sống, sinh trưởng bình thường

Đo toàn bộ s cây tuổi 1 của giống khảo nghiệm. Đo đường kính giữa lỏng của lóng thứ tư từ dưới lên bng thước đo đường kính có độ chính xác ti 1 mm.

3. Chiều cao vút ngọn

Định kỳ hàng năm theo tui cây trồng

m

Cây sinh trưng bình thường

Đối với cây mọc bụi, chọn ngẫu nhiên 3 bụi cho 1 ln lặp, đo toàn bộ số cây tuổi 1 trong bụi bằng thước đo cao có độ chính xác từ 0,1 m đến 0,5 m.

Đối với cây mọc tản, đo 30 cây tuổi 1 được chọn theo phương pháp hệ thống của 1 giống khảo nghiệm bằng thước đo cao có độ chính xác từ 0,1 m đến 0,5 m.

4. Chiều dài lóng (cm)

Định kỳ hàng năm theo tuổi cây trồng

m

Cây còn sng, sinh trưng bình thưng

Đo chiều dài lóng thứ tư từ dưới lên của tất cả các cây đo chiều cao bằng thước có độ chính xác đến 1 cm.

5. Độ dày vách lóng

Định kỳ hàng năm theo tui cây trồng

mm

Cây còn sng, sinh trưởng bình thường

Sử dụng khoan tăng trưởng đ ly mẫu tại vị trí giữa vách lóng thứ tư từ dưới lên của tất cả các cây đo chiều cao. Mẫu được đo bằng thưc kẹp có độ chính xác đến 0,1 mm.

6. Hệ s sinh măng

Định kỳ hàng năm theo mùa sinh măng

S măng bình quân trong bụi hoặc số măng bình quân của một cây đối với cây mọc tn

Nhú lên khỏi mặt đất đến trưc khi bung lá

Đếm số măng theo từng bụi đối với cây mọc bụi, thng kê số măng theo ô khảo nghiệm đối với cây mọc tn, tính theo công thức.

Nm: tổng số măng sinh ra trong một năm của các bụi hoặc của các cây đối với cây mọc tn của một giống khảo nghiệm

N: tổng số bụi hoặc tổng số cây còn sống của một giống khảo nghiệm

7. Số cây bình quân trong 1 bụi

Định kỳ hàng năm

cây

Cây còn sống, sinh trưởng bình thường

Đếm toàn bộ s cây của tất cả các bụi và đếm số bụi của từng giống khảo nghiệm. Tính theo công thức:

: số cây trung bình trong bụi (cây/bụi)

Ʃni: tổng số cây tất cả các bụi trong của giống khảo nghiệm (cây)

Ʃnb: tổng số bụi của giống khảo nghiệm (bụi)

8. Số cây trung bình trên héc - ta

Định kỳ hàng năm

cây

Cây còn sng, sinh trưởng bình thường

- Đối với cây mọc bụi, số cây trung bình trên héc-ta được tính theo công thức:

: số cây trung bình trên ha (cây/ha)

 : số cây trung bình trong bụi của giống khảo nghiệm (cây/bụi)

N: mật độ thực còn sống của giống khảo nghiệm (bụi/ha)

- Đối với cây mọc tản, đếm toàn bộ số cây trên các ô đo đếm của một giống khảo nghiệm, tính theo công thức.

: số cây trung bình trên ha (cây/ha)

Notc: số cây trên ô đo đêm (cây)

DT: diện tích ô đo đếm (m2)

9. Mức độ sâu bệnh hại

Định kỳ hàng năm

%

Theo TCVN 8927:2013

Theo TCVN 8927: 2013 và TCVN 8928: 2013

7  Kiểm tra sự sai khác giữa các giống khảo nghiệm

Kiểm tra sự sai khác giữa các mẫu v ch tiêu theo dõi theo phương pháp thống kê toán học trong lâm nghiệp. Trường hợp kiểm tra sự sai khác giữa các trung bình mẫu v chỉ tiêu theo dõi theo kiểm định Fisher (kiểm định F) bằng các phần mm thng kê chuyên dụng:

- Nếu xác suất F nhỏ hơn 0,05 các chỉ tiêu theo dõi có sự sai khác giữa các giống khảo nghiệm.

- Nếu xác suất F lớn hơn 0,05 các chỉ tiêu theo dõi không có sự sai khác giữa các giống khảo nghiệm.

8  Phương pháp kiểm tra kết quả khảo nghiệm

8.1  Thời điểm kiểm tra

Tối đa 3 tháng sau thời điểm đo đếm các chỉ tiêu khảo nghiệm lần cuối.

8.2  Phương pháp kiểm tra

Các chỉ tiêu và phương pháp kim tra kết quả khảo nghiệm tại bảng 2

Bảng 2 - Phương pháp kiểm tra kết quả khảo nghiệm

Tên ch tiêu kiểm tra

Phương pháp kim tra

1. Thời gian khảo nghiệm

Kim tra hồ sơ, nhật ký và so sánh với thời gian khảo nghiệm tại Điều 5.

2. Bố trí khảo nghiệm, sơ đồ khảo nghiệm

Đối chiếu sơ đồ thiết kế khảo nghiệm với bố trí kho nghiệm tại hiện trường.

3. Tỷ lệ sống

Đếm s cây còn lại của tng công thức đ xác định tỷ lệ sống của giống khảo nghiệm và giống đi chng.

4. Đường kính ngang ngực, chiều cao vút ngọn và dày vách lóng

Kiểm tra các chỉ tu đường kính ngang ngực (D1,3), chiều cao vút ngọn (Hvn) và độ dày vách lóng của ít nhất 10 cây giống khảo nghiệm, so sánh các chỉ tiêu này với hồ sơ giống khảo nghiệm.

5. H số sinh măng

Qua hồ sơ đánh giá khảo nghiệm

6. Số cây/ bụi, s cây/ha

Đếm s cây/ bụi (hoặc s cây/ha) sau đó tính theo bng 1

7. Biểu hiện sâu bnh hại

Điều tra đánh giá theo TCVN 8927; 2013 và TCVN 8928:2013.

8.3  Kết luận kim tra

Khảo nghiệm đạt yêu cầu khi 100% mẫu kiểm tra phù hợp với yêu cầu kỹ thut quy định tại Điu 5.

9  Báo cáo kết quả khảo nghiệm

Báo cáo kết quả khảo nghiệm gồm các mục sau:

- Đặt vấn đ;

- Mô tả lý lịch và đặc điểm nguồn gốc giống trồng khảo nghiệm;

- Thời gian trồng khảo nghiệm;

- Địa điểm, điều kin khí hậu và đất đai nơi trồng khảo nghiệm;

- Phương pháp thiết kế khảo nghiệm;

- Các bin pháp kỹ thuật lâm sinh áp dụng trong kho nghiệm;

- Thu thập và xử lý sliệu;

- Kết quả nghiên cứu và thảo luận;

- Kết luận và đề nghị.

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] 04TCN 147 : 2006 - Tu chuẩn công nhận ging cây trồng lâm nghiệp;

[2] Dự án Lâm sản ngoài gỗ tại Việt Nam pha II (2007). Lâm sản ngoài gỗ Việt Nam. Nhà xuất bản Bản đồ, Hà Nội, 2007;

[3] TCVN 8761 : 2017 - Giống cây lâm nghiệp - Khảo nghiệm giá tr khảo nghiệm và giá trị sử dụng - phần 1: nhóm loài cây ly gỗ.

[4] TCVN 8754 :2017 - Cây lâm nghiệp - Giống mới được công nhận.

[5] Mạng lưới lâm sn ngoài gỗ Việt Nam - Dự án hỗ trợ chuyên ngành lâm sn ngoài gỗ tại Việt Nam (2006) Hỏi đáp về kỹ thuật trồng, chăm sóc, khai thác và chế biến tre, Nhà xuất bn nông nghiệp, Hà nội.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
Vui lòng đợi