Thông tư 43/2014/TT-BNNPTNT Danh mục sản phẩm nông lâm thủy sản được hỗ trợ
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 43/2014/TT-BNNPTNT
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 43/2014/TT-BNNPTNT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Cao Đức Phát |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 18/11/2014 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Danh mục sản phẩm nông nghiệp được hỗ trợ
Ngày 18/11/2014, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã ra Thông tư số 43/2014/TT-BNNPTNT về việc ban hành Danh mục sản phẩm nông lâm thủy sản, sản phẩm phụ trợ, sản phẩm cơ khí để bảo quản, chế biến nông lâm thủy sản được hỗ trợ theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ.
Danh mục này quy định các sản phẩm được hỗ trợ bao gồm: Sản phẩm sơ chế, chế biến từ cây lương thực có hạt, cây có củ, cây rau, đậu và các loại hoa màu, cây ăn quả; cây công nghiệp; sản phẩm diống gia súc, gia cầm, ong, tằm; sản phầm gỗ được chế biến, lắp ráp bằng máy hoặc thủ công; gỗ nhân tạo; sản phẩm thủy sản đông lạnh, thủy sản khô, đồ hộp thủy sản, bột cá, dầu cá; nước mắm; sản phẩm thủy sản ăn liền… Ngòai ra còn có các sản phẩm phụ trợ như bao bì dùng trong bảo quản, chế biến nông, lâm, thủy sản; phụ gia và thuốc thành phẩm bảo quản; chế phẩm sinh học… và các sản phẩm cơ khí như động cơ Diezen; máy kéo, máy làm đất các loại; máy gieo cấy, máy thu hoạch; máy sấy; máy chế biến gỗ; máy, thiết bị làm lạnh, cấp đông…
Theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP của Chính phủ, doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm nêu trên tại địa bàn kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn sẽ được miền tiền sử dụng đất; tại địa bàn khó khăn được giảm 70% tiền sử dụng đất và tại vùng nông thôn được giảm tiền sử dụng đất phải nộp vào ngân sách nhà nước. Ngoài ra, các doanh nghiệp này còn được hỗ trợ 70% kinh phí đào tạo nghề trong nước; 50% chi phí quảng cáo doanh nghiệp và sản phẩm… Riêng doanh nghiệp có dự án đầu tư cơ sở chăn nuôi gia súc có quy mô nuôi tập trung được hỗ trợ 3 tỷ đồng/dự án; 70% chi phí xây dựng đường giao thông, hệ thống điện, cấp thoát nước; dự án đầu tư nuôi trồng hải sản tập trung trên biển hoặc ven hải dảo cũng được hỗ trợ đến 100 triệu đồng/100m3 lồng nuôi…
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05/01/2015.
Xem chi tiết Thông tư 43/2014/TT-BNNPTNT tại đây
tải Thông tư 43/2014/TT-BNNPTNT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN --------------------- Số: 43/2014/TT-BNNPTNT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------------------------------
|
THÔNG TƯ
Ban hành Danh mục sản phẩm nông lâm thủy sản, sản phẩm phụ trợ, sản phẩm cơ khí để bảo quản, chế biến nông lâm thủy sản được hỗ trợ theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ
----------------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Chế biến nông lâm thủy sản và nghề muối;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục sản phẩm nông lâm thủy sản, sản phẩm phụ trợ, sản phẩm cơ khí để bảo quản, chế biến nông lâm thủy sản được hỗ trợ theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ.
Nơi nhận: - Văn phòng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ; - Lãnh đạo Bộ NN&PTNT; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Sở NN&PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Công báo Chính phủ; - Website: Chính phủ, Bộ NN&PTNT; - Các đơn vị thuộc Bộ NN&PTNT; - Lưu: VT, CB. |
BỘ TRƯỞNG(Đã ký)
|
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN ------------------------- |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------------ |
DANH MỤC
SẢN PHẨM NÔNG LÂM THỦY SẢN, SẢN PHẨM PHỤ TRỢ, SẢN PHẨM
CƠ KHÍ ĐỂ BẢO QUẢN, CHẾ BIẾN NÔNG LÂM THỦY SẢN ĐƯỢC HỖ TRỢ THEO NGHỊ ĐỊNH 210/2013/NĐ-CP NGÀY 19/12/2014 CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/TT-BNNPTNT ngày 18 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
----------------------------
I |
Sản phẩm nông lâm thủy sản |
1 |
Sản phẩm trồng trọt bao gồm sản phẩm sơ chế, chế biến từ nguyên liệu: - Cây lương thực có hạt, cây có củ - Cây rau, đậu và các loại hoa, màu - Cây ăn quả - Cây công nghiệp hàng năm (mía, đậu tương, lạc, vừng, lá thuốc lá, bông, đay, cói, ...) - Cây công nghiệp lâu năm (chè, cà phê, ca cao, cao su, điều, hồ tiêu, mắc ca...) - Cây dược liệu Sản phẩm chăn nuôi bao gồm: - Giống gia súc, gia cầm, ong, tằm (bao gồm trâu, bò, ngựa, dê, cừu, thỏ, lợn, gà, vịt, ngan, ngỗng, đà điểu, chim bồ câu, chim cút, ong, tằm) - Các sản phẩm sơ chế, chế biến từ vật nuôi gia súc, trứng và gia cầm, ong, tằm và các loại vật nuôi trên cạn khác (đã được gây nuôi) |
2 |
Sản phẩm lâm sản bao gồm: - Sản phẩm gỗ được chế biến, lắp ráp bằng máy hoặc thủ công - Gỗ nhân tạo (MDF, ván sợi, dăm, ghép thanh) - Sản phẩm (viên củi nén, Biomass Wood Pellet, ...) được chế biến từ nguyên liệu gỗ rừng trồng, gỗ tận thu và phế, phụ phẩm lâm nghiệp (cành cây rừng trồng, mùn cưa, gỗ vụn, ...) - Sản phẩm ngoài gỗ (sản phẩm chế biến từ tre, song, mây, hồi, quế thông). - Các sản phẩm làm nguyên liệu phù trợ được sử dụng trong chế biến các sản phẩm lâm sản trên đây. |
3 |
Sản phẩm thủy sản bao gồm: - Thủy sản đông lạnh - Thủy sản khô - Đồ hộp thủy sản - Bột cá, dầu cá - Nước mắm và các dạng mắm - Sản phẩm thủy sản ăn liền - Sản phẩm chế biến từ rong biển - Các sản phẩm chế biến từ nguyên liệu thủy sản sử dụng cho y tế, dược phẩm, mỹ phẩm và các loại thực phẩm thủy sản chức năng... |
4 |
Sản phẩm muối: - Sản phẩm muối dùng cho sản xuất công nghiệp - Các sản phẩm muối sạch, giàu vi lượng - Sản phẩm muối chế biến (muối i ốt, muối tinh, muối xay, bột canh, bột gia vị, bột nêm, dùng cho công nghiệp thực phẩm...) - Các sản phẩm muối dùng cho y tế, mỹ phẩm... |
5 |
Các sản phẩm chế biến từ phế, phụ phẩm trong quá trình sản xuất, thu hoạch, chế biến nông lâm thủy sản và muối. |
II |
Sản phẩm phụ trợ |
1 |
Bao bì (làm từ giấy, kim loại, nhựa, thủy tinh,…) dùng trong bảo quản, chế biến nông, lâm, thủy sản, muối. |
2 |
Keo dán, chất phủ bề mặt, chất làm bóng, chất phụ gia phục vụ chế biến lâm sản. |
3 |
Nguyên liệu, dung môi, phụ gia và thuốc thành phẩm bảo quản lâm sản, hàng mỹ nghệ. |
4 |
Các loại phụ kiện trong chế biến lâm sản (hardware): kim loại, cao su, nhựa. |
5 |
Chất phụ gia dùng trong chế biến nông, thủy sản, muối. |
6 |
Môi chất lạnh thân thiện môi trường dùng trong hệ thống lạnh chế biến nông, thủy sản. |
7 |
Chế phẩm sinh học, chất phụ gia dùng làm tăng năng suất, chất lượng, an toàn thực phẩm, an toàn sinh học trong sản xuất chăn nuôi, bảo quản, chế biến sản phẩm chăn nuôi. |
III |
Sản phẩm cơ khí |
1 |
Máy và thiết bị phục vụ nông nghiệp: - Động cơ Diezen. - Máy kéo. - Máy làm đất các loại, máy đào hốc trồng cây lâu năm - Máy gieo cấy lúa, đậu, đỗ, ngô - Máy chăm sóc (phun thuốc BVTV, tưới, làm cỏ, xới) - Máy thu hoạch (lúa, đậu, đỗ, ngô, cà phê, mía) - Máy sấy nông sản (ngoài lúa đã có ở điều 14) - Dây chuyền, thiết bị giết mổ gia súc, gia cầm + Dây chuyền, thiết bị bảo quản, chế biến sữa. + Dây chuyền, thiết bị phân loại, bảo quản trứng gia cầm. + Thiết bị, hệ thống chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm. + Dây chuyền, thiết bị bảo quản, chế biến thức ăn chăn nuôi, sơ chế nguyên liệu thức ăn chăn nuôi. + Thiết bị, vật tư phục vụ xử lý môi trường chăn nuôi. - Máy, thiết bị chế tạo máy kéo, máy nông nghiệp |
2 |
Máy và thiết bị phục vụ lâm nghiệp: - Máy chế biến gỗ và lâm sản ngoài gỗ - Máy móc, thiết bị chế biến viên năng lượng từ mùn cưa, phế, phụ phẩm trong chế biến gỗ |
3 |
Máy và thiết bị phục vụ thủy sản: - Máy, thiết bị làm lạnh, cấp đông - Hệ thống kho lạnh và tủ bảo quản, hầm lạnh - Máy móc, thiết bị sản xuất nước đá - Thiết bị hấp, sấy và thanh trùng làm mát - Dây truyền thiết bị chế biến bột cá, dầu cá. |
4 |
Máy, thiết bị sơ chế, bảo quản, chế biến sản phẩm từ phế và phụ phẩm nông nghiệp: máy băm rơm, rạ, cỏ, lá mía, bã mía, cây ngô; máy nén, đóng bánh cỏ, rơm, rạ; đóng gói ủ chua; máy ép củi trấu; máy chế biến viên năng lượng từ trấu, máy ép dầu thực vật (cám, lạc, dừa…); các loại máy, thiết bị xử lý phế và phụ phẩm sau chế biến thuỷ sản... |
5 |
Máy, thiết bị sản xuất, chế biến muối: - Máy, thiết bị, vật tư sản xuất muối sạch - Dây chuyền, thiết bị chế biến muối tinh - Máy, thiết bị thu hoạch muối |