Thông tư 35/2013/TT-BNNPTNT quy định tạm thời về quản lý nuôi chim yến
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 35/2013/TT-BNNPTNT
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 35/2013/TT-BNNPTNT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Vũ Văn Tám |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 22/07/2013 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Không được sử dụng âm thanh dẫn dụ chim yến vào ban đêm
Đây là yêu cầu của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (NNPTNT) tại Thông tư số 35/2013/TT-BNNPTNT ngày 22/07/2013 quy định tạm thời về quản lý nuôi chim yến.
Theo Thông tư này, chủ cơ sở nuôi chim yến phải khai báo với NNPTNT hoặc Phòng Kinh tế ở các cấp huyện khi bắt đầu nuôi chim yến hoặc chậm nhất vào ngày 31/12/2013 đối với trường hợp nuôi trước ngày 06/09/2013 và phải khai báo chậm nhất vào ngày 30/10 hàng năm khi có sự thay đổi về quy mô của cơ sở nuôi chim yến.
Đối với việc sử dụng âm thanh dẫn dụ chim yến, Bộ quy định rõ, cường độ âm thanh không được vượt quá 70 Đề xi ben A (dBA) và chỉ được sử dụng trong khoảng thời gian từ 6 giờ sáng đến 21 giờ (nghiêm cấm việc sử dụng âm thanh trong khoảng thời gian từ 21 giờ đến 6 giờ sáng hôm sau).
Bên cạnh đó, cơ sở nuôi chim yến phải có trang phục bảo hộ như quần áo, giày, ủng, khẩu trang cho người làm việc và khách tham quan; phải vệ sinh thường xuyên và thực hiện các biện pháp tiêu động, khử trùng định kỳ ít nhất 1 lần/tuần cho các nhà nuôi chim yến; đồng thời, phải đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm trong quá trình sơ chế, bảo quản tổ yến và có biện pháp ngăn chặn hiệu quả động vật khác xâm nhập vào khu vực sơ chế, bảo quản tổ yến…
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06/09/2013.
Xem chi tiết Thông tư 35/2013/TT-BNNPTNT tại đây
tải Thông tư 35/2013/TT-BNNPTNT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Số: 35/2013/TT-BNNPTNT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 22 tháng 07 năm 2013 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH TẠM THỜI VỀ QUẢN LÝ NUÔI CHIM YẾN
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Pháp lệnh Giống vật nuôi số 16/2004/PL-UBTVQH11 ngày 24 tháng 3 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Thú y số 18/2004/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 4 năm 2004;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Chăn nuôi;
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư quy định tạm thời về quản lý nuôi chim yến,
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định tạm thời về quản lý nuôi chim yến đảm bảo vệ sinh thú y và an toàn thực phẩm.
Tổ chức và cá nhân trong nước, tổ chức và cá nhân nước ngoài có hoạt động nuôi chim yến ở Việt Nam.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
QUY ĐỊNH VỀ NUÔI CHIM YẾN
Cường độ âm thanh không vượt quá 70 dBA (Đề xi ben A) trong khoảng thời gian từ 6 giờ đến 21 giờ và không được sử dụng âm thanh trong thời gian từ 21 giờ đến 6 giờ sáng ngày hôm sau.
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
HIỆU LỰC THI HÀNH
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
MẪU TỜ KHAI BÁO NUÔI CHIM YẾN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BNNPTNT ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định tạm thời về quản lý nuôi chim yến)
TỈNH..................................... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY KHAI BÁO NUÔI CHIM YẾN
Vào sổ số: ……………….
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Họ và tên chủ cơ sở:..............................................................................................
2. Sinh ngày................................ Dân tộc..................................... Quốc tịch.............
3. Số CMND:............................... Ngày cấp:.................................. Nơi cấp:..............
4. Địa chỉ thường trú:..................................................................................................
....................................................................................................................................
5. Điện thoại liên lạc...................................................................................................
6. Địa điểm cơ sở nuôi chim yến (nếu có nhiều địa điểm nuôi, đề nghị kê khai đầy đủ)
a).................................................................................................................................
b).................................................................................................................................
c).................................................................................................................................
II. THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ NUÔI CHIM YẾN
7. Tổng diện tích đất:…………………….(m2); Số nhà nuôi chim yến:………….(nhà).
8. Thời gian bắt đầu hoạt động từ tháng/năm:……… / ………
9. Số lượng chim yến hiện có (ước tính): …………………………(con)
10. Hiện trạng nuôi và khai thác tổ yến:
Đã khai thác tổ yến |
; □ |
Chưa khai thác tổ yến |
□ |
Có sơ chế tổ yến |
; □ |
Không sơ chế tổ yến |
□ |
11. Sử dụng lao động: Lao động gia đình □ Thuê lao động □ (Số lượng:…...người)
Cam đoan của chủ cơ sở: Tôi xin khẳng định những thông tin trong tờ khai này đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
…., ngày……tháng……năm…… |