Thông tư 33/2015/TT-BNNPTNT an toàn thực phẩm trong thu hoạch nhuyễn thể hai mảnh vỏ
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 33/2015/TT-BNNPTNT
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 33/2015/TT-BNNPTNT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Cao Đức Phát |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 08/10/2015 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 33/2015/TT-BNNPTNT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ Số: 33/2015/TT-BNNPTNT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 08 tháng 10 năm 2015 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ GIÁM SÁT VỆ SINH, AN TOÀN THỰC PHẨM TRONG THU HOẠCH NHUYỄN THỂ HAI MẢNH VỎ
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa số 05/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính Phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản,
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư quy định về giám sát vệ sinh, an toàn thực phẩm trong thu hoạch nhuyễn thể hai mảnh vỏ.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định nội dung, trình tự, thủ tục triển khai Chương trình giám sát vệ sinh, an toàn thực phẩm trong thu hoạch nhuyễn thể hai mảnh vỏ (sau đây gọi tắt là “Chương trình giám sát”) trên cơ sở đề nghị của địa phương; trách nhiệm, quyền hạn của các cơ quan và tổ chức, cá nhân có liên quan trong Chương trình giám sát.
Thông tư này áp dụng đối với các cơ sở thu hoạch, thu mua, làm sạch, nuôi lưu, sơ chế, chế biến nhuyễn thể hai mảnh vỏ, các cơ quan kiểm tra, cơ quan kiểm soát và cơ sở kiểm nghiệm tham gia Chương trình giám sát.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Chương trình giám sát được triển khai ở các vùng thu hoạch đáp ứng các điều kiện sau:
Kinh phí hoạt động kiểm tra, kiểm soát của Cơ quan kiểm tra, Cơ quan kiểm soát thực hiện theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành. Việc lập dự toán theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn.
KHẢO SÁT VÙNG THU HOẠCH, XÂY DỰNG KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT
Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc khảo sát, Cơ quan kiểm tra tiến hành xử lý số liệu, thu thập bổ sung thông tin (nếu cần thiết) và lập báo cáo kết quả khảo sát theo mẫu tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
Căn cứ báo cáo kết quả khảo sát, Cơ quan kiểm tra gửi văn bản thông báo kết quả khảo sát đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn địa phương. Cơ quan kiểm tra sẽ đề xuất Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đưa vùng thu hoạch vào Chương trình giám sát chính thức và phê duyệt dự trù kinh phí để triển khai hoạt động tập huấn cho Cơ quan kiểm soát nếu kết quả khảo sát đáp ứng yêu cầu.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT
Trong thời hạn không quá 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ kết quả kiểm nghiệm, Cơ quan kiểm tra đối chiếu kết quả kiểm nghiệm với mức giới hạn của các chỉ tiêu theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này và xử lý như sau:
Trong trường hợp mật độ tảo độc trong nước biển vượt quá giới hạn cảnh báo nhưng hàm lượng độc tố sinh học trong NT2MV chưa vượt quá mức giới hạn cho phép, Cơ quan kiểm tra thực hiện:
Trong trường hợp kết quả kiểm nghiệm độc tố sinh học trong NT2MV vượt quá mức giới hạn cho phép, Cơ quan kiểm tra thực hiện:
Trong trường hợp ô nhiễm dư lượng thuốc trừ sâu, kim loại nặng, PCBs, dioxins, PAH trong NT2MV vượt quá mức giới hạn cho phép, Cơ quan kiểm tra thực hiện:
Ngay sau khi phân loại vùng thu hoạch, Cơ quan kiểm tra cập nhật phân loại của các vùng thu hoạch trên website của Cơ quan kiểm tra.
Các cơ sở thu hoạch, thu mua, sơ chế, chế biến NT2MV khi thu hoạch, xử lý điệp thuộc họ Pectinidae và chân bụng biển được thu hoạch từ vùng chưa được phân loại theo Phụ lục XIV ban hành kèm theo Thông tư này phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:
Trong thời gian Cơ quan kiểm soát tạm ngừng thực hiện Chương trình giám sát để chấn chỉnh và khắc phục sai lỗi, Cơ quan kiểm tra trực tiếp tổ chức thực hiện các hoạt động triển khai Chương trình giám sát của Cơ quan kiểm soát trên địa bàn.
TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN CÓ LIÊN QUAN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT
Thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 31 Thông tư này.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản có trách nhiệm tổng hợp các khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện Thông tư này và báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp (nếu có).
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
Phụ lục I
TẦN SUẤT LẤY MẪU, CHỈ TIÊU KIỂM NGHIỆM VÀ MỨC GIỚI HẠN CHO PHÉP (HOẶC GIỚI HẠN CẢNH BÁO) CỦA CÁC CHỈ TIÊU TRONG CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT
(Ban hành kèm theo Thông tư 33 /2015/TT-BNNPTNT ngày 8 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Đối với chỉ tiêu vi sinh vật, độc tố sinh học, kim loại nặng, thuốc trừ sâu gốc chlor hữu cơ và các chất ô nhiễm khác:
Chỉ tiêu kiểm nghiệm, tần suất lấy mẫu và mức giới hạn của các chỉ tiêu vệ sinh, an toàn thực phẩm được thực hiện theo quy định trong Bảng 1.
Bảng 1
TT |
Tên chỉ tiêu kiểm nghiệm |
Tần suất lấy mẫu kiểm nghiệm |
Mức giới hạn cho phép |
Phương pháp kiểm nghiệm tham chiếu |
Ghi chú |
1 |
Vi sinh vật |
|
|
|
|
|
E. coli |
Vùng được phân loại sơ bộ: 1 tuần/lần (1) hoặc 2 tuần/lần (2) |
230 MPN/100g thịt NT2MV + dịch nội bào |
ISO 16649-3 |
|
Vùng được phân loại ban đầu: 2 tuần/lần |
|||||
Vùng được phân loại đầy đủ: 1 lần/tháng |
|||||
|
Salmonella |
Vùng được phân loại sơ bộ: 1 tuần/lần (1) hoặc 2 tuần/lần (2) |
Âm tính trong 25 g |
ISO 6579 |
(6) |
Vùng được phân loại ban đầu: 2 tuần/lần |
|||||
Vùng được phân loại đầy đủ: 1 lần/tháng |
|||||
|
Norovirus |
Vùng được phân loại sơ bộ: 1 tuần/lần (1) hoặc 2 tuần/lần (2) |
Âm tính |
ISO TS 15216 |
(6) |
Vùng được phân loại ban đầu: 2 tuần/lần |
|||||
Vùng được phân loại đầy đủ: 1 lần/tháng |
|||||
2 |
Độc tố sinh học |
|
|
|
|
|
Độc tố gây tiêu chảy (Lipophilic toxins) |
2 lần/ tháng (3) 1 tuần/lần (4) |
Âm tính, hoặc - Tổng Okadaic acid + Dinophysis toxins + Pecteno toxins: 160 mg/kg - Yessotoxins: 3,75 mg/kg - Azaspiracids: 160 mg/kg |
LC-MS/MS |
(7) |
|
Độc tố gây liệt cơ (PSP) |
2 lần/ tháng (3) 1 tuần/lần (4) |
Âm tính, hoặc 800 mg/kg |
Thử sinh hoá trên chuột (Mousebioassay) hoặc LC-MS-MS |
|
|
Độc tố gây mất trí nhớ (ASP) |
2 lần/ tháng (3) 1 tuần/lần (4) |
20 mg domoic acid/kg |
HPLC hoặc LC-MS |
|
3 |
Kim loại nặng |
|
|
|
|
|
Chì (Pb) |
6 tháng/ lần |
1,5 mg/kg |
|
|
|
Thủy ngân |
6 tháng/ lần |
0,5 mg/kg |
|
|
|
Cadmium |
6 tháng/ lần |
2,0 mg/kg (5) |
|
|
4 |
Thuốc trừ sâu gốc chlor hữu cơ |
|
|
|
|
|
Aldrine |
6 tháng/ lần |
0,2 mg/kg |
|
|
|
Dieldrine |
6 tháng/ lần |
0,2 mg/kg |
|
|
|
Endrin |
6 tháng/ lần |
0,05 mg/kg |
|
|
|
Heptachlor |
6 tháng/ lần |
0,2 mg/kg |
|
|
|
DDT |
6 tháng/ lần |
1,0 mg/kg |
|
|
|
Chlordane |
6 tháng/ lần |
0,05 mg/kg |
|
|
|
BHC (Benzen Hexanchloride) |
6 tháng/ lần |
0,2 mg/kg |
|
|
|
Lindane |
6 tháng/ lần |
2,0 mg/kg |
|
|
5 |
Các chất ô nhiễm khác |
|
|
|
|
|
PCBs |
1 lần trong 2 năm |
8,0 pg/g |
|
|
|
Dioxins |
1 lần trong 2 năm |
4,0 pg/g |
|
|
|
Benzo(a)pyrene / PAH |
1 lần trong 2 năm |
10,0 mg/kg |
|
|
Ghi chú:
(1): Vùng thu hoạch xa bờ (từ 5 km trở lên) và không bị ảnh hưởng bởi các nguồn ô nhiễm
(2): Vùng không thuộc diện nêu tại ghi chú (1)
(3): Vùng bị ảnh hưởng bởi thủy triều (có bãi triều)
(4): Vùng không bị ảnh hưởng bởi thủy triều (không có bãi triều)
(5): Mức giới hạn tối đa cho phép đối với chỉ tiêu Cadmium của EU là 1,0 mg/kg.
(6): Lấy mẫu kiểm nghiệm đối với vùng loại A
(7): Đối với thị trường không có yêu cầu cụ thể về phương pháp phân tích, phương pháp kiểm nghiệm có thể là thử sinh hoá trên chuột (Mousebioassay) hoặc LC-MS-MS.
2. Đối với chỉ tiêu tảo độc:
Chỉ tiêu kiểm nghiệm, tần suất lấy mẫu và giới hạn cảnh báo của một số loài tảo độc đã được ghi nhận xuất hiện tại vùng ven biển Việt Nam được quy định tại Bảng 2.
Bảng 2
TT |
Loài tảo |
Độc tố sinh học |
Tần suất lấy mẫu kiểm nghiệm |
Giới hạn cảnh báo
|
Phương pháp tham chiếu |
I |
DINOFLAGELLATES |
|
|
|
|
1 |
Dinophysis caudata |
Lipophilic toxins |
2 lần/ tháng (1) 1 tuần/lần (2) |
500 |
BS EN 15204: 2006 |
2 |
Dinophysis acuminata |
Lipophilic toxins |
500 |
||
3 |
Prorocentrum lima |
Lipophilic toxins |
500 |
||
4 |
Protoceratium spp |
Lipophilic toxins |
1.000 |
||
5 |
Alexandrium spp |
PSP |
100 |
||
6 |
Gymnodinium catenatum |
PSP |
100 |
||
II |
DIATOM |
|
|
|
|
7 |
Pseudo-nitzschia spp |
ASP |
2 lần/ tháng (1) 1 tuần/lần (2) |
100.000 |
BS EN 15204: 2006 |
Ghi chú:
(1): vùng bị ảnh hưởng bởi thủy triều (có bãi triều)
(2): vùng không bị ảnh hưởng bởi thủy triều (không có bãi triều)
Phụ lục II
QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN VỆ SINH, AN TOÀN THỰC PHẨM CỦA CƠ SỞ LÀM SẠCH, CƠ SỞ NUÔI LƯU NT2MV
(Ban hành kèm theo Thông tư 33 /2015/TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
I. Cơ sở làm sạch NT2MV:
1. Yêu cầu về bố trí mặt bằng, trang thiết bị dụng cụ:
a) Vị trí của các cơ sở làm sạch trên đất liền phải bảo đảm không bị ngập do thủy triều hoặc do nước chảy từ các khu vực xung quanh.
b) Các bể chứa và các dụng cụ chứa nước phải đáp ứng các yêu cầu:
- Bề mặt bên trong phải nhẵn, bền, không thấm nước và dễ làm sạch;
- Có thể tháo cạn nước hoàn toàn;
- Vòi nước cấp phải được lắp đặt ở vị trí phù hợp, sao cho các hoạt động tại cơ sở không làm ô nhiễm nguồn nước cấp.
- Các bể làm sạch phải phù hợp với khối lượng và loại NT2MV cần được làm sạch.
2. Yêu cầu vệ sinh:
a) Trước khi tiến hành làm sạch, NT2MV sống phải được rửa sạch bùn và các mảng bám tích tụ bằng nước sạch.
b) Hoạt động của hệ thống làm sạch phải cho phép NT2MV nhanh chóng hồi phục và duy trì hoạt động ăn lọc để giảm thiểu ô nhiễm, không bị tái nhiễm và có khả năng duy trì sự sống trong điều kiện thích hợp sau khi làm sạch.
c) Khối lượng NT2MV được làm sạch không được vượt quá công suất của cơ sở. NT2MV phải được làm sạch liên tục trong khoảng thời gian đủ để đáp ứng các chỉ tiêu về an toàn thực phẩm.
d) Đối với bể làm sạch chứa nhiều mẻ NT2MV, các mẻ này phải cùng một loài và thời gian làm sạch phải căn cứ theo mẻ có yêu cầu về thời gian làm sạch dài nhất.
đ) Các dụng cụ dùng để giữ NT2MV sống phải có cấu trúc cho phép nước biển sạch chảy qua. Độ dày của các lớp NT2MV không gây cản trở cho việc mở vỏ của NT2MV trong quá trình làm sạch.
e) Không được lưu giữ giáp xác, cá hoặc các loài thủy sản khác trong bể làm sạch NT2MV.
g) NT2MV được bao gói dạng sống phải được ghi nhãn xác nhận NT2MV đã được làm sạch.
II. Cơ sở nuôi lưu NT2MV:
1. Cơ sở nuôi lưu có thể sử dụng các vùng được Cơ quan kiểm tra chỉ định để nuôi lưu NT2MV. Vùng này phải được xác định rõ ràng bằng phao, cột hoặc các vật cố định khác và phải bảo đảm khoảng cách tối thiểu giữa các vùng nuôi lưu và giữa vùng nuôi lưu với các vùng thu hoạch để giảm thiểu nguy cơ lây lan ô nhiễm.
2. Điều kiện nuôi lưu:
Điều kiện nuôi lưu phải bảo đảm tối thiểu cho việc làm sạch, đặc biệt là:
a) Sử dụng kỹ thuật thu hoạch NT2MV để nuôi lưu phải bảo đảm cho phép NT2MV có khả năng lọc nước trở lại sau khi ngâm trong môi trường nước tự nhiên.
b) Không nuôi lưu NT2MV với mật độ dày làm ngăn cản việc làm sạch.
c) Ngâm NT2MV trong nước biển ở vùng nuôi lưu trong một khoảng thời gian phù hợp, khoảng thời gian này được cố định tùy theo nhiệt độ nước, tuy nhiên phải bảo đảm ít nhất 2 tháng, trừ trường hợp Cơ quan kiểm tra chấp thuận thời gian nuôi lưu ngắn hơn trên cơ sở đánh giá rủi ro của cơ sở nuôi lưu.
d) Có sự phân cách giữa các khu vực trong vùng nuôi lưu để ngăn ngừa sự lẫn lộn giữa các đợt nuôi lưu;
đ) Phải áp dụng hệ thống quản lý theo nguyên tắc ″tất cả cùng vào, tất cả cùng ra″, một lô NT2MV mới không được đưa vào vùng nuôi lưu trước khi tất cả lô NT2MV trước đó đã được thu hoạch.
3. Cơ sở nuôi lưu phải lưu trữ hồ sơ về nguồn gốc xuất xứ NT2MV, thông tin về thời gian nuôi lưu, tên vùng nuôi lưu được sử dụng và nơi tiếp nhận NT2MV sau khi nuôi lưu, ...để phục vụ cho việc kiểm tra của Cơ quan kiểm soát.
Phụ lục III
MẪU ĐỀ XUẤT THAM GIA CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT
(Ban hành kèm theo Thông tư 33 /2015/TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
__________________________
UBND TỈNH/TP SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Số……/……… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ............., ngày … tháng … năm … |
Kính gửi: Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thuỷ sản
Căn cứ các quy định trong Thông tư số …/2015/TT-BNNPTNT ngày … tháng… năm 202015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về giám sát vệ sinh, an toàn thực phẩm trong thu hoạch nhuyễn thể hai mảnh vỏ (NT2MV);
Sau khi xem xét tình hình sản xuất, kinh doanh NT2MV của địa phương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn …(tỉnh/TP)… đề nghị Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thuỷ sản xem xét bổ sung vùng thu hoạch …(tên vùng).. vào Chương trình giám sát. Thông tin về vùng thu hoạch dự kiến đưa vào Chương trình giám sát như sau:
1. Tên vùng thu hoạch:……………………………………………………
2. Diện tích:………………………………………………………………
3. Loài NT2MV (tên thường gọi, tên khoa học):………………………...
4. Sản lượng (tấn) trong 3 năm gần nhất: ……………………………….
5. Đặc điểm sinh học, mùa vụ, hình thức nuôi/khai thác các loài NT2MV: ……………………………………………………………………………………
6. Phân bố NT2MV (kèm theo bản đồ phân bố):………………………….
7. Chế độ thủy văn:………………………………………………………..
8. Các nguồn ô nhiễm có thể ảnh hưởng đến vùng thu hoạch (khu sản xuất công nghiệp, vùng canh tác nông nghiệp, trang trại chăn nuôi hoặc nuôi trồng thủy sản, tàu thuyền, khu dân cư,.. bao gồm cả nguồn ô nhiễm thường xuyên và theo mùa):………………………………………………………………………….
9. Các thông tin quan trắc về môi trường vùng thu hoạch (độ mặn, …- nếu có):…………………………………………………………………………………
10. Sự phù hợp với quy hoạch nuôi hoặc khai thác thủy sản của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và của địa phương: ……………………………..
11. Định hướng phát triển thương mại NT2MV của địa phương:………….
12. Các nguồn lực hỗ trợ (kinh phí, nhân lực, điều kiện vật chất) để triển khai các hoạt động của Chương trình giám sát của địa phương:…………………..
13. Mô tả vắn tắt phương thức tổ chức triển khai Chương trình giám sát (như: phân công, quy trình kiểm soát, cấp Giấy chứng nhận xuất xứ,…):………...
Chúng tôi cam kết sẽ bố trí đủ nguồn kinh phí, trang thiết bị cần thiết và bảo đảm năng lực của cơ quan dự kiến giao nhiệm vụ kiểm soát để triển khai thực hiện Chương trình giám sát theo đúng quy định tại Thông tư số /2015/TT-BNNPTNT nêu trên.
Đề nghị Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản xem xét.
Nơi nhận: - Như trên; -… - Lưu:… |
|
GIÁM ĐỐC (Ký tên, đóng dấu) |
Phụ lục IV
YÊU CẦU VỀ KHẢO SÁT VÙNG THU HOẠCH
(Ban hành kèm theo Thông tư 33 /2015/TT-BNNPTNT ngày 8 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Yêu cầu khoanh vùng thu hoạch:
Vị trí và ranh giới của vùng thu hoạch phải được cố định và xác định được trên bản đồ.
2. Yêu cầu đối với việc khảo sát:
- Phải xác định được các nguồn gây ô nhiễm có nguồn gốc từ con người hoặc động vật có khả năng gây ô nhiễm cho vùng thu hoạch;
- Phải kiểm tra, ước lượng được khối lượng ô nhiễm hữu cơ trong các khoảng thời gian khác nhau, theo sự thay đổi mùa vụ và lượng mưa của các nguồn ô nhiễm từ con người và động vật trong lưu vực, việc xử lý nước thải,…;
- Phải xác định được các đặc điểm của việc lưu thông các chất ô nhiễm của các mô hình tuần hoàn hiện tại, độ sâu và chu kỳ thủy triều tại vùng thu hoạch.
Phụ lục V
MẪU BÁO CÁO KHẢO SÁT VÙNG THU HOẠCH NT2MV
(Ban hành kèm theo Thông tư 33 /2015/TT-BNNPTNT ngày 8 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
____________________
(TÊN ĐƠN VỊ - nếu có) Số……/…… (nếu có) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ............., ngày … tháng … năm … |
BÁO CÁO
Kết quả khảo sát vùng thu hoạch NT2MV
Kính gửi: ………………………………
1. Giới thiệu
1.1. Các yêu cầu pháp lý về việc khảo sát vùng thu hoạch
1.2. Mô tả về vùng thu hoạch:
- Vị trí địa lý
- Các công trình xây dựng, vật thể tự nhiên ở xung quanh vùng thu hoạch
- Chế độ thủy văn, dòng chảy
- Chế độ gió, lượng mưa,...
- Môi trường vùng thu hoạch: Độ mặn, pH,...
(Vẽ bản đồ thể hiện vị trí vùng thu hoạch)
2. Các đặc điểm về phân bố và thu hoạch/khai thác NT2MV:
- Tên loài NT2MV (tên thường gọi, tên khoa học)
- Vị trí và phạm vi phân bố
- Mô tả đặc điểm nuôi trồng hoặc khai thác (phương pháp nuôi hoặc khai thác, mùa vụ, kỹ thuật thu hoạch,...)
- Năng suất, sản lượng trong 3 năm gần đây
(Mô tả chi tiết đối với từng loài NT2MV)
3. Mô tả về các nguồn gây ô nhiễm:
3.1. Nguồn nước thải liên tục: Vị trí, khối lượng, mức độ được xử lý (nếu có), sự pha loãng của thủy triều (nếu có), sự biến động theo mùa (nếu có)...
3.2. Nguồn nước thải phụ thuộc vào lượng mưa: Vị trí, tần suất, khối lượng, mức độ xử lý (nếu có), sự biến động theo mùa (nếu có)...
3.3. Nguồn nước thải trong trường hợp khẩn cấp: Vị trí, chu kỳ hoặc tần suất, ước khối lượng xả thải cao nhất, sự biến động theo mùa (nếu có)...
3.4. Các trang trại chăn nuôi: Vị trí, số lượng trang trại, số lượng động vật, việc quản lý, xử lý chất thải của trang trại (nếu có),...
3.5. Động vật hoang dã (thu thập thông tin của các loài động vật hoang dã có số lượng đáng kể như: chim, ...): Loài động vật hoang dã, vị trí, số lượng (ước), sự biến động theo mùa,...
3.6. Tàu, thuyền: Vị trí các khu bến cảng, khu neo đậu tàu thuyền, lượng tàu bè qua lại,...
3.7. Khu dân cư: Vị trí, số lượng người, ước lượng khối lượng xả thải ảnh hưởng tới vùng thu hoạch,...
3.8. Khu canh tác nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản): Vị trí, ước lượng khối lượng xả thải ảnh hưởng tới vùng thu hoạch,...
3.9. Khu công nghiệp: Vị trí, ước lượng khối lượng xả thải ảnh hưởng tới vùng thu hoạch,...
4. Lấy mẫu, kiểm nghiệm mẫu; các thông tin về kết quả giám sát ô nhiễm của vùng thu hoạch
4.1. Lấy mẫu và kết quả kiểm nghiệm mẫu:
4.2. Kết quả giám sát ô nhiễm của vùng thu hoạch (nếu có)
5. Nhận xét
- Về các nguồn gây ô nhiễm, chỉ tiêu ô nhiễm
- Về vị trí lấy mẫu đại diện (để giám sát độc tố sinh học, giám sát vi sinh vật)
- Về kế hoạch lấy mẫu giám sát
- Các nội dung khác (nếu có)
Thủ trưởng đơn vị hoặc người lập báo cáo
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu- nếu là đơn vị)
Phụ lục VI
MẪU PHIẾU THÔNG TIN VỀ MẪU TRONG CHƯƠNG TRÌNH
GIÁM SÁT
(Ban hành kèm theo Thông tư 33 /2015/TT-BNNPTNT ngày 8 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
___________________________
Tên Cơ quan kiểm soát CỘNG HÓA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
Dấu treo của Cơ quan kiểm soát |
PHIẾU THÔNG TIN VỀ MẪU
Kính gửi: (tên Cơ quan kiểm tra)
TT |
Tên mẫu |
Mã số (số nhận diện mẫu) |
Khối lượng hoặc thể tích mẫu (kg hoặc ml) |
Mã số vùng thu hoạch |
Tọa độ của vị trí lấy mẫu |
Ký hiệu điểm lấy mẫu đại diện |
Chỉ tiêu chỉ định kiểm nghiệm |
Thời gian thu mẫu (ngày thu mẫu, thời điểm thu mẫu) |
Nhiệt độ nước tại điểm lấy mẫu vào thời điểm lấy mẫu |
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….., ngày … tháng … năm ……
Đại diện cơ sở thu mẫu (nếu có) (Đối với mẫu NT2MV) |
Người thực hiện
|
Phụ lục VII
YÊU CẦU VẬN CHUYỂN MẪU NT2MV VỀ CƠ SỞ KIỂM NGHIỆM
(Ban hành kèm theo Thông tư 33 /2015/TT-BNNPTNT ngày 08 tháng10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Yêu cầu về nhiệt độ NT2MV trong quá trình vận chuyển về cơ sở kiểm nghiệm:
a) Trường hợp thời gian vận chuyển mẫu NT2MV từ khi lấy mẫu đến khi được cơ sở kiểm nghiệm tiếp nhận trên 4 giờ: Mẫu NT2MV phải được bảo quản trong quá trình vận chuyển ở điều kiện nhiệt độ từ 0-100C. NT2MV phải còn sống đối với mẫu kiểm độc tố.
b) Trường hợp thời gian vận chuyển mẫu NT2MV từ khi lấy mẫu đến khi được cơ sở kiểm nghiệm tiếp nhận không quá 4 giờ: Nhiệt độ môi trường bảo quản NT2MV phải bảo đảm thấp hơn nhiệt độ nước tại điểm lấy mẫu vào thời điểm lấy mẫu.
2. Yêu cầu đối với NT2MV khi vận chuyển về cơ sở kiểm nghiệm:
- NT2MV khi vận chuyển về cơ sở kiểm nghiệm phải còn sống, đủ số lượng và khối lượng để kiểm nghiệm;
- Phải kèm theo Biên bản giao nhận mẫu (bao gồm ít nhất các thông tin sau: Mã số nhận diện mẫu, khối lượng/thể tích mẫu, chỉ tiêu chỉ định phân tích, thời gian thu mẫu, nhiệt độ tại thời điểm lấy mẫu, thể tích nước được lọc qua lưới phiêu sinh (nếu là mẫu nước định tính), tên người giao mẫu).
Phụ lục VIII
QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ XỬ LÝ SAU THU HOẠCH ĐỐI VỚI NT2MV
(Ban hành kèm theo Thông tư 33 /2015/TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Chế độ xử lý sau thu hoạch:
TT |
Phân loại vùng thu hoạch |
Chế độ xử lý |
1 |
A |
Được phép dùng để tiêu thụ trực tiếp (dạng tươi sống) |
2 |
B |
a) Phải được làm sạch, nuôi lưu; hoặc b) Phải được xử lý nhiệt trước khi đưa ra tiêu thụ bảo đảm sản phẩm đáp ứng quy định của Bộ Y tế (đối với NT2MV tiêu thụ nội địa) hoặc thị trường nhập khẩu (đối với NT2MV xuất khẩu). Riêng đối với NT2MV xuất khẩu vào thị trường EU: Phương pháp xử lý nhiệt phải đáp ứng theo quy định tại mục 2 của Phụ lục này. |
3 |
C |
a) Phải được nuôi lưu; hoặc b) Phải được xử lý nhiệt trước khi đưa ra tiêu thụ bảo đảm sản phẩm đáp ứng quy định của Bộ Y tế (đối với NT2MV tiêu thụ nội địa) hoặc thị trường nhập khẩu (đối với NT2MV xuất khẩu). Riêng đối với NT2MV xuất khẩu vào thị trường EU: Phương pháp xử lý nhiệt phải đáp ứng theo quy định tại mục 2 của Phụ lục này. |
2. Yêu cầu về phương pháp xử lý nhiệt đối với NT2MV xuất khẩu vào EU:
Nhuyễn thể hai mảnh vỏ có xuất xứ từ vùng thu hoạch loại B, C phải được xử lý nhiệt đáp ứng các yêu cầu sau:
1) Tiệt trùng trong thiết bị kín, hoặc
2) Xử lý nhiệt theo các chế độ sau:
- Luộc trong nước với thời gian đủ để nhiệt độ tâm của thịt nhuyễn thể không dưới 900C và duy trì nhiệt độ tối thiểu này trong khoảng thời gian không dưới 90 giây; hoặc
- Nấu/luộc trong thiết bị kín từ 3 đến 5 phút ở nhiệt độ từ 1200C– 1600C và áp suất từ 2 đến 5 kg/cm2, sau đó tách vỏ và cấp đông đạt nhiệt độ tâm sản phẩm là -200C; hoặc
- Hấp bằng áp lực hơi nước trong thiết bị kín đáp ứng các yêu cầu về thời gian hấp và nhiệt độ tâm của thịt nhuyễn thể như trên (không dưới 900C và duy trì trong khoảng thời gian không dưới 90 giây). Phương pháp xử lý nhiệt phải được phê duyệt hiệu lực. Cần quy định thủ tục theo nguyên tắc HACCP để thẩm tra sự phân bố đồng đều của nhiệt trong thiết bị.
Phụ lục IX
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ NT2MV
(Ban hành kèm theo Thông tư 33 /2015/TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
________________
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ NHUYỄN THỂ HAI MẢNH VỎ
CERTIFICATE OF ORIGIN OF BIVALVE MOLLUSCS
Số/ No: XX/YYYY-ZZz
Cơ quan kiểm soát thu hoạch nhuyễn thể hai mảnh vỏ/ Bivalve Molluscs Harvesting Control Agency ……………….
..........................................................................................................................................................
Địa chỉ/ Address...................................................................................................................................
CHỨNG NHẬN/ HEREBY CERTIFIES
Cơ sở thu hoạch/ Name of harvester.....................................................................................................
Địa chỉ/ Address...................................................................................................................................
Số hiệu của phương tiện vận chuyển/ Identification number of transport means........................................
Ngày thu hoạch/Date of harvesting………….Loài nhuyễn thể/Species......................................................
Vùng thu hoạch/Production area……………. được xếp loại/ classified in category....................................
Khối lượng/ Quantity (kgs) ...................................................................................................................
Tên và địa chỉ cơ sở tiếp nhận/ Name and address of recipient................................................................
……………………………………………………………………………………………Lô nguyên liệu trên (*) / The lot of the above mentioned raw material (*) .....................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Ngày / Date...........................................
Đại diện Cơ quan kiểm soát thu hoạch/The representative of the Harvesting Control Agency
(Ký tên, đóng dấu/ Signature and Seal)
* Ghi rõ yêu cầu/chế độ xử lý sau thu hoạch theo thông báo của Cơ quan kiểm tra/
Descript clearly post-harvest treatment regime according to announcement of Inspection Agency.
Phụ lục X
QUY ĐỊNH VỀ ĐÁNH SỐ GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ
(Ban hành kèm theo Thông tư 33 /2015/TT-BNNPTNT ngày 08 tháng10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Việc đánh số Giấy chứng nhận xuất xứ NT2MV được thực hiện như sau:
Ký hiệu đánh số |
Ghi chú |
XXX/YYYY-ZZz |
|
Phụ lục XI
MẪU PHIẾU KIỂM SOÁT THU HOẠCH
(Ban hành kèm theo Thông tư 33 /2015/TT-BNNPTNT ngày 8 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
___________________
Tên cơ quan Kiểm soát thu hoạch _____________________ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ________________________ |
PHIẾU KIỂM SOÁT THU HOẠCH NHUYỄN THỂ HAI MẢNH VỎ
NOTE FOR MONITORING OF HARVESTED BIVALVE MOLLUSCS
Số/ No……….
1. Cơ sở thu hoạch/Harvester...............................................................................................................
2. Địa chỉ/ Address...............................................................................................................................
3. Số hiệu phương tiện vận chuyển/ Identification number of transport means..........................................
4. Ngày thu hoạch/ Date of harvesting...................................................................................................
5. Vùng thu hoạch/ Production area....................................... được xếp loại/ classified in category………
6. Loài nhuyễn thể/ Species..................................................................................................................
7. Khối lượng/ Quantity (kgs)................................................................................................................
8. Tên và địa chỉ cơ sở tiếp nhận (*)/ Name and address of recipient (*).....................................................
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
9. Có giá trị đến ngày/Valid until:……………………………………………………………
Ngày/ Date…………………………………...
Tên và chữ ký của người thu hoạch/ Tên và chữ ký của cán bộ kiểm soát/
Name and signature of harvester Name and signature of harvesting controller
Ghi chú: (*): Ghi tên và địa chỉ của cơ sở sơ chế/chế biến
Phụ lục XII
MẪU THÔNG BÁO CẢNH BÁO
(Ban hành kèm theo Thông tư 33 /2015/TT-BNNPTNT ngày 8 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
___________________
(Tên cơ quan kiểm tra) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG BÁO CẢNH BÁO SỐ …(*)…/20…
(Về việc ....)
Kính gửi: |
…………………………. |
Căn cứ Thông tư số .../2015/TT-BNNPTNT ngày ... của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về giám sát vệ sinh, an toàn thực phẩm trong thu hoạch nhuyễn thể hai mảnh vỏ;
Căn cứ kết quả kiểm nghiệm số ... ngày ... của ...,
(TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA) ....THÔNG BÁO
1. Chi tiết về mẫu phát hiện vượt mức giới hạn:
Tên mẫu |
Vùng thu hoạch |
Ngày lấy mẫu |
Chỉ tiêu |
Kết quả kiểm nghiệm |
Mức giới hạn cho phép/Mức giới hạn cảnh báo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Biện pháp xử lý:
- ...........
Nơi nhận: - .... |
Đại diện Cơ quan kiểm tra (ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Ghi chú: (*): Đánh số thông báo cảnh báo (bằng chữ số Ả Rập) lần lượt theo thứ tự tăng dần trong năm.
Phụ lục XIII
MẪU THÔNG BÁO BÃI BỎ CẢNH BÁO
(Ban hành kèm theo Thông tư 33 /2015/TT-BNNPTNT ngày 08 tháng10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
__________________
(Tên cơ quan kiểm tra) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG BÁO BÃI BỎ CẢNH BÁO SỐ …/20…
(Về việc ....)
Kính gửi: |
………………………………………………. |
Căn cứ Thông tư số .../2015/TT-BNNPTNT ngày ... của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về giám sát vệ sinh, an toàn thực phẩm trong thu hoạch nhuyễn thể hai mảnh vỏ;
Căn cứ kết quả kiểm nghiệm số ... ngày ... của ...,
(TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA) ....THÔNG BÁO
Bãi bỏ chế độ cảnh báo và lấy mẫu tăng cường theo Thông báo cảnh báo số .../20... ngày ... của ...(tên Cơ quan kiểm tra)... về chỉ tiêu.... tại vùng thu hoạch.... thuộc tỉnh/thành phố...
Đề nghị Cơ quan kiểm soát NT2MV tỉnh/thành phố.... lưu ý thực hiện và chuyển tiếp văn bản này tới các tổ chức, cá nhân trên địa bàn.
Nơi nhận: - .... |
Đại diện Cơ quan kiểm tra (ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Phụ lục XIV
TIÊU CHÍ VÀ YÊU CẦU PHÂN LOẠI VÙNG THU HOẠCH
(Ban hành kèm theo Thông tư 33 /2015/TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Tiêu chí phân loại vùng thu hoạch
Phân loại |
Yêu cầu |
Vùng loại A |
100% số mẫu của điểm lấy mẫu có mức ô nhiễm vi sinh cao nhất cho kết quả kiểm nghiệm E. coli không quá 230 MPN trong 100g thịt NT2MV và dịch nội bào (theo phép thử MPN với 5 ống và 3 nồng độ) |
Vùng loại B |
Ít nhất 90% mẫu của điểm lấy mẫu có mức ô nhiễm vi sinh cao nhất cho kết quả kiểm nghiệm E. coli không quá 4.600 MPN trong 100g thịt NT2MV và dịch nội bào. Trong 10% mẫu kiểm còn lại, NT2MV không vượt quá 46.000 MPN E. coli trong 100g thịt NT2MVvà dịch nội bào (theo phép thử MPN với 5 ống và 3 nồng độ) |
Vùng loại C |
100% số mẫu của điểm lấy mẫu có mức ô nhiễm vi sinh cao nhất cho kết quả kiểm nghiệm E. coli không quá 46.000 MPN trong 100g thịt NT2MV và dịch nội bào (theo phép thử MPN với 5 ống và 3 nồng độ) |
Đình chỉ thu hoạch |
Khi E. coli > 46.000 MPN trong 100g thịt NT2MV và dịch nội bào (theo phép thử MPN với 5 ống và 3 nồng độ) |
2. Yêu cầu kỹ thuật trong phân loại vùng thu hoạch
2.1. Phân loại sơ bộ vùng thu hoạch:
a) Đối với vùng thu hoạch xa bờ (từ 5 km trở lên) và không bị ảnh hưởng bởi các nguồn ô nhiễm từ cộng đồng dân cư hoặc trang trại chăn nuôi/nuôi trồng thủy sản: Căn cứ vào kết quả kiểm nghiệm chỉ tiêu E. coli của ít nhất 6 mẫu lấy tại mỗi điểm lấy mẫu trong thời gian 3 tháng và thời gian giữa hai lần lấy mẫu không ít hơn 1 tuần.
b) Đối với vùng thu hoạch không thuộc diện quy định tại mục 2.1.a ở trên: Căn cứ vào kết quả kiểm nghiệm chỉ tiêu E. coli của ít nhất 12 mẫu lấy tại mỗi điểm lấy mẫu trong thời gian 6 tháng và thời gian giữa hai lần lấy mẫu không ít hơn 2 tuần.
2.2. Phân loại ban đầu vùng thu hoạch:
Dữ liệu về kết quả kiểm nghiệm chỉ tiêu E. coli của các đợt lấy mẫu sẽ được Cơ quan kiểm soát xem xét để xác định phân loại sơ bộ của vùng thu hoạch có còn phù hợp không. Cơ quan kiểm tra sẽ tiến hành phân loại lại vùng thu hoạch (phân loại ban đầu) nếu kết quả kiểm nghiệm chỉ tiêu E. coli cho thấy không còn phù hợp với phân loại sơ bộ của vùng thu hoạch.
2.3. Phân loại đầy đủ vùng thu hoạch:
Việc phân loại được thực hiện hàng năm (tại thời điểm xây dựng kế hoạch lấy mẫu cho năm tiếp theo), trên cơ sở xem xét kết quả kiểm nghiệm E. coli tại từng điểm lấy mẫu của 3 năm gần nhất hoặc tất cả kết quả kiểm nghiệm (đối với vùng thu hoạch chưa có dữ liệu của 3 năm) với ít nhất 24 mẫu. Trường hợp kết quả giám sát trong 3 năm chưa đủ 24 mẫu, Cơ quan kiểm tra xem xét sử dụng kết quả giám sát của 24 mẫu gần nhất trong thời gian trên 3 năm để phân loại vùng thu hoạch.
Phụ lục XV
YÊU CẦU VỀ LẤY MẪU GIÁM SÁT ĐỘC TỐ SINH HỌC ĐỐI VỚI ĐIỆP, CHÂN BỤNG BIỂN NGOÀI VÙNG ĐƯỢC PHÂN LOẠI
(Ban hành kèm theo Thông tư 33 /2015/TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Tần suất lấy mẫu: 1 tuần/lần. Số lượng mẫu: 1 mẫu/loài/vùng.
2. Chỉ tiêu kiểm nghiệm bao gồm: Độc tố sinh học (Lipophilic, ASP, PSP).
3. Yêu cầu đối với mẫu giám sát:
- Mẫu NT2MV phải còn sống, chứa trong dụng cụ sạch và được ghi nhãn đầy đủ thông tin về loài NT2MV, vùng thu hoạch, tọa độ vị trí lấy mẫu, ngày lấy mẫu, thời điểm lấy mẫu, người lấy mẫu và tên hoặc số hiệu của tàu cá.
- Các mẫu NT2MV phải được bảo quản mát khi vận chuyển về cơ sở kiểm nghiệm.
- Số lượng cá thể và khối lượng mẫu NT2MV: Theo quy định tại điểm c, khoản 6 Điều 12 Thông tư này.
4. Người lấy mẫu phải được tập huấn theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư này.
5. Mẫu giám sát do cơ sở sơ chế, chế biến hoặc do tàu cá thực hiện (tàu cá phải đáp ứng điều kiện an toàn thực phẩm và trong danh sách đại lý hoặc cơ sở cung cấp nguyên liệu cho cơ sở sơ chế, chế biến).
6. Cơ sở kiểm nghiệm mẫu phải là các cơ sở đáp ứng quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư này. Cơ sở kiểm nghiệm thông báo kết quả kiểm nghiệm cho cơ sở sơ chế, chế biến, đồng thời gửi về Cơ quan kiểm tra để theo dõi, giám sát.
Phụ lục XVI
MẪU PHIẾU KHAI BÁO NGUỒN GỐC NGUYÊN LIỆU ĐIỆP, CHÂN BỤNG BIỂN THU HOẠCH TỪ NGOÀI VÙNG ĐƯỢC PHÂN LOẠI
(Ban hành kèm theo Thông tư 33 /2015/TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
__________________
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________
PHIẾU KHAI BÁO NGUỒN GỐC NGUYÊN LIỆU ĐIỆP, CHÂN BỤNG BIỂN THU HOẠCH TỪ NGOÀI VÙNG ĐƯỢC PHÂN LOẠI
1. Tên, địa chỉ của cơ sở thu hoạch: ……………………………………………..
2. Ngày thu hoạch: ………………………………………………………………
2. Vùng thu hoạch: ………………………………………………………………
3. Tọa độ địa điểm thu hoạch: …………………………………………………..
4. Tên và số đăng ký của tàu, thuyền thu hoạch (nếu có): ………………………
5. Loài NT2MV và khối lượng thu hoạch:
Tên tiếng Việt |
Tên khoa học |
Khối lượng (Kg) |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Tên, địa chỉ của cơ sở tiếp nhận: ………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
Ngày…. tháng… năm…
Đại diện cơ sở thu hoạch
(ký, ghi rõ họ tên; đóng dấu nếu có)
Ghi chú: Phiếu này phải phù hợp với từng lô nguyên liệu và được lập thành 2 bản, 1 bản lưu tại cơ sở thu hoạch, 1 bản chuyển cho cơ sở tiếp nhận.
Phụ lục XVII
QUY ĐỊNH VỀ LẤY MẪU THẨM TRA ĐỐI VỚI ĐIỆP, CHÂN BỤNG BIỂN NGOÀI VÙNG ĐƯỢC PHÂN LOẠI
(Ban hành kèm theo Thông tư 3.3 /2015/TT-BNNPTNT ngày 18 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Định kỳ hàng quý (1 lần trong thời gian 3 tháng) khi cơ sở có sản xuất, Cơ quan kiểm tra lấy 01 mẫu/loài/vùng thu hoạch tại cơ sở sơ chế, chế biến (khi tiếp nhận nguyên liệu) để thẩm tra các chỉ tiêu độc tố sinh học.
2. Chỉ tiêu kiểm nghiệm: Độc tố sinh học (Lipophilic, ASP, PSP).
3. Yêu cầu đối với mẫu thẩm tra:
- Mẫu thẩm tra là NT2MV nguyên con.
- Mẫu NT2MV phải còn sống, chứa trong dụng cụ sạch và được ghi nhãn đầy đủ thông tin về loài NT2MV, vùng thu hoạch, ngày lấy mẫu, người lấy mẫu và tên cơ sở (khi lấy mẫu tại cơ sở sơ chế, chế biến) hoặc tên và số hiệu của tàu cá (khi lấy mẫu tại tàu cá).
- Các mẫu NT2MV phải được bảo quản mát khi vận chuyển về cơ sở kiểm nghiệm.
- Số lượng cá thể và khối lượng mẫu NT2MV: Theo quy định tại điểm c, khoản 6 Điều 12 Thông tư này.
4. Cơ sở kiểm nghiệm mẫu phải là các cơ sở đáp ứng quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư này.
Phụ lục XVIII
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ KIỂM SOÁT THU HOẠCH NT2MV
(Ban hành kèm theo Thông tư 33 /2015/TT-BNNPTNT ngày 8 tháng 10 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
_____________________
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Tên cơ quan kiểm soát |
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
BÁO CÁO KẾT QUẢ KIỂM SOÁT THU HOẠCH NT2MV
(Tháng....../20...)
1. Tên Cơ quan kiểm soát thu hoạch:.....................................................................................................................................
2. Vùng thu hoạch NT2MV:....................................................................................................................................................
3. Kết quả kiểm soát:
3.1. Kết quả giám sát nguồn gốc nguyên liệu:
STT |
Số của Giấy chứng nhận xuất xứ |
Ngày cấp Giấy chứng nhận xuất xứ |
Cơ sở thu hoạch |
Số hiệu của phương tiện vận chuyển |
Ngày thu hoạch |
Loài NT2MV |
Vùng thu hoạch |
Khối lượng NT2MV (kg) |
Tên, địa chỉ cơ sở tiếp nhận |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2. Các vi phạm về chế độ thu hoạch, xử lý sau thu hoạch và hành động khắc phục (nếu có):..........................................
4. Nhận xét và đề xuất: ....................................................................................................................................................
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN KIỂM SOÁT
Nơi nhận:
-...