Thông tư 32/2013/TT-BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Kiểm dịch và Bảo vệ thực vật

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 32/2013/TT-BNNPTNT

Thông tư 32/2013/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Kiểm dịch và Bảo vệ thực vật
Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thônSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:32/2013/TT-BNNPTNTNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Nguyễn Thị Xuân Thu
Ngày ban hành:14/06/2013Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Thông tư 32/2013/TT-BNNPTNT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 32/2013/TT-BNNPTNT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Thông tư 32/2013/TT-BNNPTNT ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------------
Số: 32/2013/TT-BNNPTNT

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Hà Nội, ngày 14 tháng 6 năm 2013

THÔNG TƯ

Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Kiểm dịch và Bảo vệ thực vật

--------------------­­­­­­­­­­­­­­­

Căn cứ Luật tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật số 36/2001/PL-UBTVQH10 ngày 25/7/2001.

Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2009  của Chính phủ về sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 1 năm 2008 của Chính phủ; 

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường;

Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành 12 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Kiểm dịch và Bảo vệ thực vật.

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lĩnh vực Kiểm dịch và Bảo vệ thực vật:
1. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy trình giám định sâu cánh cứng hại khoai tây Leptinotarsa decemlineata (Say).
Ký hiệu: QCVN 01-135 : 2013/BNNPTNT.
2. Quy chuẩn Kỹ thuật quốc gia về Quy trình giám định mọt đục hạt lớn Prostephanus truncatus (Horn.) là dịch hại kiểm dịch thực vật của Việt Nam.
Ký hiệu: QCVN 01-136 : 2013/BNNPTNT.
3. Quy chuẩn Kỹ thuật quốc gia về Quy trình đánh giá nguy cơ ảnh hưởng đến môi trường đối với kẻ thù tự nhiên sử dụng trong phòng trừ sinh học nhập khẩu vào Việt Nam
Ký hiệu: QCVN 01-137 : 2013/BNNPTNT.
4. Quy chuẩn Kỹ thuật quốc gia về Quy trình phòng trừ bệnh thán thư (Colletotrichum sp.) hại ớt trên đồng ruộng.
Ký hiệu: QCVN 01-138 : 2013/BNNPTNT.
5. Quy chuẩn Kỹ thuật quốc gia về Phương pháp phối trộn và xử lý chất nền trồng cây trong khu cách ly kiểm dịch thực vật.
Ký hiệu: QCVN 01-139 : 2013/BNNPTNT.
6. Quy chuẩn Kỹ thuật quốc gia về Quy trình điều tra, thu thập, xử lý và bảo quản mẫu bệnh virus hại lúa.
Ký hiệu: QCVN 01-140 : 2013/BNNPTNT.
7. Quy chuẩn Kỹ thuật quốc gia về Phương pháp lấy mẫu kiểm dịch thực vật.
Ký hiệu: QCVN 01-141 : 2013/BNNPTNT.
8. Quy chuẩn Kỹ thuật quốc gia về Khảo nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực của các thuốc kích thích sinh trưởng đối với cây vải.
Ký hiệu: QCVN 01-142 : 2013/BNNPTNT.
9. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Khảo nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực của các thuốc kích thích sinh trưởng đối với cây lúa.
Ký hiệu: QCVN 01-143 : 2013/BNNPTNT.
10. Quy chuẩn Kỹ thuật quốc gia về Khảo nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực của các thuốc phòng trừ bệnh Sương mai [Phytophthora infestans (Mont.) de Bary] hại cà chua.
Ký hiệu: QCVN 01-144 : 2013/BNNPTNT.
11. Quy chuẩn Kỹ thuật quốc gia về Khảo nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực của các thuốc trừ cỏ trên đất không trồng trọt.
Ký hiệu: QCVN 01-145 : 2013/BNNPTNT
12. Quy chuẩn Kỹ thuật quốc gia về Khảo nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực phòng trừ bệnh Thán thư (Colletotrichum gloesporioides Penz.) hại vải.
Ký hiệu: QCVN 01-146 : 2013/BNNPTNT
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày   14    tháng   6   năm 2013.
Điều 3. Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để Bộ nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung./.

Nơi nhận:      
- Văn phòng Chính phủ; 
- BT Cao Đức Phát (để B/c);                                                             
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các Tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
- Sở Nông nghiệp và PTNT các Tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
- Các Cục, Vụ, Viện, Trường Đại học thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT;       
- Công báo, Website Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản, Bộ Tư pháp;
- Lưu VT, KHCN.

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

 

(Đã ký)

 

 

Nguyễn Thị Xuân Thu

 

 

 

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

 

 

 

 

QCVN 01 - 135 : 2013/BNNPTNT

 

 

 

 

    QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA 

VỀ QUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH SÂU CÁNH CỨNG

HẠI KHOAI TÂY (Leptinotarsa decemlineata (Say)

 

National technical regulation on Procedure for identification

of Colorado potato beetle (Leptinotarsa decemlineata (Say)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HÀ NỘI -  2013

 

 

 

Lời nói đầu

QCVN 01 - 135 : 2013/BNNPTNT do Cục Bảo vệ thực vật biên soạn, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường trình duyệt, Bộ Nông nghiệp & PTNT ban hành tại Thông tư số  32/2013/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 6      năm 2013.

 

 

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA 

VỀ QUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH SÂU CÁNH CỨNG HẠI KHOAI TÂY (Leptinotarsa decemlineata (Say)

 

National technical regulation on Procedure for identification

of Colorado potato beetle (Leptinotarsa decemlineata (Say)

 

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Phạm  vi điều chỉnh

Quy chuẩn này áp dụng thống nhất trên phạm vi toàn quốc cho việc giám định sâu cánh cứng hại khoai tây (Leptinotarsa decemlineata (Say).

1.2.  Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng đối với mọi tổ chức, cá nhân của Việt Nam hoặc nước ngoài có hoạt động liên quan đến lĩnh vực bảo vệ và kiểm dịch thực vật (KDTV) tại Việt Nam thực hiện giám định sâu cánh cứng hại khoai tây [Leptinotarsa decemlineata (Say)].

1.3.  Giải thích từ ngữ

Những thuật ngữ trong quy chuẩn này được hiểu như sau:

1.3.1. Dịch hại kiểm dịch thực vật

Loài sinh vật gây hại có nguy cơ gây tác hại nghiêm trọng tài nguyên thực vật trong một vùng, mà ở đó loài sinh vật này chưa có mặt hoặc có mặt với phân bố hẹp và được kiểm soát chính thức.

1.3.2. Côn trùng

Là động vật không xương sống thuộc ngành chân đốt. Cơ thể pha trưởng thành gồm 3 phần: đầu, ngực và bụng. Ngực mang 3 đôi chân.

1.3.3. Mẫu

Là khối lượng thực vật, sản phẩm thực vật, tàn dư của sản phẩm thực vật hoặc đất được lấy ra theo một qui tắc nhất định.

1.3.4. Tiêu bản

Là mẫu vật điển hình tiêu biểu của dịch hại được xử lý để dùng cho việc định loại, nghiên cứu, giảng dạy, phổ biến kỹ thuật và trưng bày thành các bộ sưu tập.

 

II.  QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

2.1. Phương pháp thu thập và bảo quản mẫu

  1. Thu thập mẫu

- Đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu, quá cảnh hoặc vận chuyển, bảo quản trong nước: Tiến hành lấy mẫu theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4731: 89 và các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01 – 21 : 2010/BNNPTNT, QCVN 01 -  22 : 2010/BNNPTNT.

- Đối với cây trồng ngoài đồng ruộng: Lấy mẫu theo phương pháp của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01 - 38 : 2010/BNNPTNT - Phương pháp điều tra phát hiện dịch hại cây trồng.

  1. Bảo quản mẫu giám định

Mẫu giám định được bảo quản như sau :

- Sâu non: Ngâm trong cồn 70% hoặc dung dịch ngâm sâu

- Mẫu trưởng thành được sấy ở nhiệt độ 45oC trong 5 giờ, sau đó chuyển sang lọ nút mài kín để trong tủ định ôn hoặc phòng có máy hút ẩm.

2.2. Dụng cụ, hóa chất phục vụ làm tiêu bản và giám định

- Kính lúp soi nổi có độ phóng đại từ 10 - 70 lần.

- Lọ nút mài, đĩa petri, hộp tiêu bản,Ống nghiệm, lam

- Kim côn trùng số 3, kim mũi mác, bìa cứng, xốp, panh, bút lông.

- Hồ dán tiêu bản (60g gum arabic + 30g đường + 2 ml carbolic acid + 8 ml cồn 95% + 45 ml nước cất).

- Dung dịch ngâm sâu (NaOH hoặc KOH 10%), cồn 70%, .

  1. Phương pháp làm tiêu bản mẫu giám định

2.3.1. Làm mẫu tiêu bản sâu non

Tiêu bản giám định được thực hiện với sâu non sâu cánh cứng hại khoai tây theo phương pháp sau:

            Mẫu sâu non thu bắt được đem ngâm trong cồn 70%, hoặc dung dịch ngâm sâu tránh cho mẫu mất màu và không bị khô quắt.

2.3.2. Làm mẫu tiêu bản trưởng thành

Tiêu bản giám định được thực hiện với trưởng thành sâu cánh cứng hại khoai tây theo phương pháp sau:

- Chuyển mẫu đã sấy từ lọ bảo quản vào đĩa petri và để qua đêm cho mẫu mềm.

- Cắm kim côn trùng số 3 vào gần cạnh đáy của mảnh bìa cứng cắt nhọn (kích thước 11 x 3,5mm). Dùng panh gập đỉnh của mảnh bìa (khoảng 1 - 2 mm) vuông góc và hướng xuống dưới. Phết hồ dán tiêu bản vào phần đã gập.

- Đặt ngửa trưởng thành trên lam, đầu hướng về bên trái của người làm tiêu bản, dính phần hồ dán của đầu bìa nhọn vào mặt bên phần ngực giữa của côn trùng (đầu nhọn của kim côn trùng hướng lên trên) (phụ lục 1).

- Tiêu bản được cắm vào miếng xốp mỏng để phục vụ việc quan sát và giám định.

2.4. Trình tự giám định

2.4.1. Sâu non đẫy sức

- Màu sắc cơ thể

- Hình dạng, kích thước cơ thể

- Số lượng chấm đen ở hai bên sườn

2.4.2.Trưởng thành

Quan sát mẫu tiêu bản trên kính lúp soi nổi lần lượt các đặc điểm sau:

- Hình dáng, màu sắc và kích thước cơ thể.

- Hình dạng, màu sắc, số đốt râu.

- Số lượng, hình dạng đốm trên mảnh lưng ngực.

- Màu sắc cánh cứng, số lượng sọc đen trên cánh cứng.

- Công thức bàn chân, màu sắc chân.

2.5. Đối chiếu kết quả quan sát với đặc điểm hình thái của sâu cánh cứng hại khoai tây (phụ lục 2).

Thông thường, số lượng cá thể nghiên cứu phải đảm bảo là 30 (n=30). Trong trường hợp số lượng cá thể ít hơn hoặc chỉ phát hiện duy nhất một cá thể trưởng thành có các đặc điểm nhận dạng như trên có thể cho phép kết luận là loài Leptinotarsa decemlineata (Say), [chỉ áp dụng đối với các đơn vị đã từng giám định được Leptinotarsa decemlineata (Say)].

2.6. Thẩm định kết quả giám định và báo cáo

Sau khi khẳng định kết quả giám định là sâu cánh cứng hại khoai tây [Leptinotarsa decemlineata (Say)], đơn vị giám định phải gửi báo cáo về Cục Bảo vệ thực vật kèm theo phiếu kết quả giám định (xem phụ lục 3).

Tất cả các đơn vị thuộc hệ thống Bảo vệ và KDTV phải lưu giữ, quản lý và khai thác dữ liệu về kết quả điều tra, báo cáo và giám định sâu cánh cứng khoai tây.

Đối với đơn vị lần đầu tiên giám định và phát hiện được sâu cánh cứng hại khoai tây phải gửi mẫu hoặc tiêu bản về Trung tâm Giám định kiểm dịch thực vật để thẩm định và báo cáo Cục Bảo vệ thực vật trước khi công bố và xử lý dịch theo quy định của pháp luật hiện hành.

 Đơn vị giám định phải lưu mẫu theo Quy chuẩn kỹ thuật hiện hành về thời gian để giải quyết khiếu nại về kết quả giám định (nếu có).

 

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Cục Bảo vệ thực vật có trách nhiệm phổ biến; tổ chức, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn này trong hệ thống tổ chức chuyên ngành Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật cũng như các tổ chức, cá nhân khác có liên quan;

Các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến điều tra, thu thập mẫu, xử lý và bảo quản mẫu sâu cánh cứng hại khoai tây tại Việt Nam phải tuân theo quy định của quy chuẩn này cũng như các quy định của pháp luật có liên quan hiện hành.

Phụ lục 1.

 Phương pháp làm tiêu bản giám định đối với trưởng thành

Hình 1. Vị trí cắm kim vào mảnh bìa nhọn và dán vào côn trùng

(Nguồn:A.K. Walker and T.K. Crosby, 1988)

Hình 2. Tiêu bản mẫu giám định

(Nguồn: A.K. Walker and T.K. Crosby, 1988)

 

 

Phụ lục 2.

1. Thông tin về dịch hại

1.1. Phân bố và ký chủ 

- Phân bố: Châu Á (Armenia, Azecbaijan, Nga, Trung Quốc, Iran, Kyrqyzstan, Tajikistan, Thổ Nhĩ Kì, Turkmenistan, Uzbekistan), Bắc Mỹ (Canada, Mỹ), Trung Mỹ (Cuba, Guatemala), châu Âu (Albani, Andora, Áo, Belarus, Bungari, Rumani, Croatia, Cộng hòa Séc, Pháp, Đức, Nga, Hungary, Italy, Lithuania, Macedonia, Hà Lan, Ba Lan, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Secbia, Slovakia, Thụy Sĩ, Ukraina).

- Ký chủ: Loài Leptinotarsa decemlineata (Say) gây hại trên khoai tây, cà chua, cà tím, thuốc lá, kỳ nham (Hyoscyamus niger).

1.2. Tên khoa học và vị trí phân loại

- Tên khoa học  : Leptinotarsa decemlineata (Say)

- Tên tiếng Việt  : Sâu cánh cứng hại khoai tây

- Tên khác                     : Chrysomela decemlineata Say

                                    Doryphora decemlineata Roger  

Polygramma (Chev) decemlineata Mels

Leptinotarsa multitaeniata Stål

            - Vị trí phân loại:

                        Ngành   : Arthropoda

                        Lớp                  : Insecta

                        Bộ                    : Coleoptera

                        Họ                    : Chrysomelidae

                        Giống               : Leptinotarsa

1.3. Đặc điểm chung

1.3.1. Họ Chrysomelidae

- Cơ thể trưởng thành sâu cánh cứng hại khoai tây thuộc họ Chrysomelidae hình bầu dục.

- Râu đầu hình sợi chỉ 11 đốt nhưng không dài quá ½ chiều dài thân.

- Công thức bàn chân 5 -5 - 5 đốt. Nhưng đốt thứ 4 rất nhỏ nên thường chỉ  thấy 4-4-4 đốt. Cuối đốt thứ 3 thường chẻ đôi.

- Phần bụng có thể thấy được 5 đốt

1.3.2. Giống Leptinotarsa

- Mảnh lưng ngực có nhiều đốm đen

- Trên cánh cứng có  3 - 5 đường sọc đen xen kẽ

- Chân có hoặc không có đốm đen.

1.4. Triệu chứng gây hại

Sâu non và trưởng thành gặm từ ngoài vào ăn thủng lá, có thể ăn cả củ; phân màu đen, hơi dính trên thân, lá cây ký chủ.

2. Đặc điểm nhận dạng sâu cánh cứng hại khoai tây [Leptinotarsa decemlineata (Say)]

- Sâu non: Đầu và chân có màu đen, cơ thể màu đỏ da cam, sau dần chuyển thành màu vàng da cam. Sâu non đẫy sức dài 15 - 16mm, thân mập, lưng hơi gù, Phía dưới bụng bằng, phình to ở quãng giữa, có lông thưa thớt. Hai bên sườn có hai hàng đốm đen (hình 3).

- Nhộng: Dạng nhộng trần, màu hồng hoặc vàng da cam, dài 10mm, có đường đốm đen và sọc như trưởng thành.

- Trưởng thành: Cơ thể hình bầu dục ngắn, dài 9 - 12 mm, rộng 6mm, màu hơi vàng đến vàng cam, lưng lồi lên.Trên mảnh lưng ngực có 12 đốm đen. Hai đốm to nhất ở giữa có hình chữ V. Cánh cứng màu vàng nhạt, trên mỗi cánh cứng có 5 sọc màu đen. Râu đầu 11 đốt, to dần về phía cuối. Gốc râu màu vàng, gần ngọn có màu đen. Chân màu da cam, bàn chân rộng, đỉnh nối giữa các khớp có màu nâu đen hoặc màu đen (hình 4).

 

                               

 

Hình 3. Sâu non loài Leptinotarsa decemlineata (Say)

(Nguồn: http://aramel.free.fr/INSECTES16bisbis.shtml)

 

 

 

                              

 

                1 : Trưởng thành                                  2 : Cánh cứng

 

Hình 4. Trưởng thành loài Leptinotarsa decemlineata (Say)

(Nguồn: http://edis.ifas.ufl.edu/pdffiles/IN/IN30300.pdf)

 

 

Phụ lục 3.

(qui định)

Mẫu phiếu kết quả giám định

 

Cơ quan Bảo vệ và Kiểm dịch       CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

thực vật                                                     Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

………………………..                                                      ***

………………………..                                      ....., ngày ... tháng ... năm 20....

 

PHIẾU KẾT QUẢ GIÁM ĐỊNH

Sâu cánh cứng hại khoai tây (Leptinotarsa decemlineata (Say)

1. Tên hàng hoá                  :

2. Nước xuất khẩu               :

3. Xuất xứ                           :

4. Phương tiện vận chuyển  :                              Khối lượng:

5. Địa điểm lấy mẫu             :

6. Ngày lấy mẫu                  :

7. Người lấy mẫu                :

8. Tình trạng mẫu                 :

9.  Ký hiệu mẫu                   :

10. Số mẫu lưu                               :

11. Người giám định                        :

12. Phương pháp giám định: Theo quy chuẩn quốc gia, “KDTV - Quy trình giám định sâu cánh cứng hại khoai tây [Leptinotarsa decemlineata (Say)]. 13. Kết quả giám định       :

Tên khoa học                : Leptinotarsa decemlineata (Say)

 Họ                                           : Chrysomelidae

 Bộ                                           : Coleoptera

Là dịch hại kiểm dịch thực vật nhóm I thuộc danh mục dịch hại kiểm dịch thực vật của Việt Nam.

 

      TRƯỞNG PHÒNG KỸ THUẬT                      THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

   (hoặc người giám định)                        (ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)

    (ký, ghi rõ họ và tên)                                                 

 

 

 

 

 

 

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

 

 

 

 

QCVN 01 - 136 : 2013/BNNPTNT

 

 

 

 

    QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA 

VỀ QUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH MỌT ĐỤC HẠT LỚN (Prostephanus truncatus (Horn) LÀ DỊCH HẠI KIỂM DỊCH THỰC VẬT CỦA VIỆT NAM

 

National technical regulation on Procedure for identification

of larger grain borer (Prostephanus truncatus (Horn)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HÀ NỘI -  2013

 

 

Lời nói đầu

 

QCVN 01 - 136 : 2013/BNNPTNT do Cục Bảo vệ thực vật biên soạn, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường trình duyệt, Bộ Nông nghiệp & PTNT ban hành tại Thông tư số             /TT-BNNPTNT ngày       tháng      năm 2013.

 

 

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA 

VỀ QUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH  MỌT ĐỤC HẠT LỚN (Prostephanus truncatus (Horn) LÀ DỊCH HẠI KIỂM DỊCH THỰC VẬT

CỦA VIỆT NAM

 

National technical regulation on Procedure for identification

of larger grain borer (Prostephanus truncates (Horn)

 

1 . QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Phạm  vi điều chỉnh

Quy chuẩn này áp dụng thống nhất trên phạm vi toàn quốc cho việc giám định mọt đục hạt lớn (Prostephanus truncatus (Horn).

1.2.  Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng đối với mọi tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc nước ngoài có hoạt động liên quan đến lĩnh vực bảo vệ và kiểm dịch thực vật (KDTV) tại Việt Nam thực hiện giám định mọt đục hạt lớn [Prostephanus truncatus (Horn)].

1.3.  Giải thích từ ngữ

Những từ ngữ trong quy chuẩn này được hiểu như sau:

1.3.1. Dịch hại kiểm dịch thực vật

Loài sinh vật gây hại có nguy cơ gây tác hại nghiêm trọng tài nguyên thực vật trong một vùng mà ở đó loài sinh vật này chưa có mặt hoặc có mặt với phân bố hẹp và  được kiểm soát chính thức.

1.3.2. Côn trùng

Là động vật không xương sống thuộc ngành chân đốt, cơ thể pha trưởng thành gồm 3 phần: đầu, ngực và bụng. Ngực mang 3 đôi chân.

1.3.3. Mọt

Là nhóm côn trùng cánh cứng gây hại chủ yếu trên các sản phẩm bảo quản sau thu hoạch.

1.3.4. Mẫu

Là khối lượng thực vật, sản phẩm thực vật, tàn dư của sản phẩm thực vật hoặc đất được lấy ra theo một qui tắc nhất định.

1.3.5. Tiêu bản

Là mẫu vật điển hình tiêu biểu của dịch hại được xử lý để dùng cho việc định loại, nghiên cứu, giảng dạy, phổ biến kỹ thuật và trưng bày thành các bộ sưu tập.

 

II.  QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

2.1. Phương pháp thu thập và bảo quản mẫu

  1. Thu thập mẫu

 Đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu, quá cảnh hoặc vận chuyển, bảo quản trong nước: Tiến hành lấy mẫu theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4731: 89, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-23:2010/BNNPTNT- Phương pháp kiểm tra các loại hạt.

  1. Bảo quản mẫu giám định

Mẫu trưởng thành được sấy ở nhiệt độ 45oC trong 5 giờ, sau đó chuyển sang lọ nút mài kín để trong tủ định ôn hoặc phòng có máy hút ẩm.

2.2. Dụng cụ, hóa chất phục vụ làm tiêu bản và giám định

- Kính lúp soi nổi có độ phóng đại từ 10 – 70 lần.

- Lọ nút mài, đĩa petri, hộp tiêu bản.

- Kim côn trùng số 3, kim mũi mác, bìa cứng, xốp, panh, bút lông.

- Hồ dán tiêu bản (60g gum arabic + 30 g đường + 2 ml carbolic acid + 8 ml cồn 95% + 45 ml nước cất)

  1. Phương pháp làm tiêu bản mẫu giám định

Tiêu bản giám định được thực hiện với trưởng thành mọt đục hạt lớn theo phương pháp sau:

- Chuyển mẫu đã sấy từ lọ bảo quản vào đĩa petri và để qua đêm cho mẫu mềm.

- Cắm kim côn trùng số 3 vào gần cạnh đáy của mảnh bìa cứng cắt nhọn (kích thước 11 x 3,5mm). Dùng panh gập đỉnh của mảnh bìa (khoảng 1 - 2 mm) vuông góc và hướng xuống dưới. Phết hồ dán tiêu bản vào phần đã gập.

- Đặt ngửa trưởng thành trên lam, đầu hướng về bên trái của người làm tiêu bản, dính phần hồ dán của mảnh bìa nhọn vào mặt bên phần ngực giữa của côn trùng (đầu nhọn của kim côn trùng hướng lên trên) (phụ lục 1).

- Tiêu bản được cắm vào miếng xốp mỏng để phục vụ việc quan sát và giám định.

2.4. Trình tự giám định

Quan sát mẫu tiêu bản trên kính lúp soi nổi lần lượt các đặc điểm sau:

- Hình dạng, kích thước cơ thể.

- Kiểu đầu, hình dạng râu, số lượng đốt râu.

- Mấu gai trên mảnh lưng ngực trước.

- Độ cong vát mút  cuối cơ thể (hình 4, hình 6).

- Công thức bàn chân.

2.5. Đối chiếu kết quả quan sát với đặc điểm hình thái của mọt đục hạt lớn (phụ lục 2).

Thông thường, số lượng cá thể nghiên cứu phải đảm bảo là 30 (n=30). Trong trường hợp số lượng cá thể ít hơn hoặc chỉ phát hiện duy nhất một cá thể trưởng thành có các đặc điểm nhận dạng như trên có thể cho phép kết luận là loài Prostephanus truncatus (Horn) (chỉ áp dụng đối với các đơn vị đã từng giám định được Prostephanus truncatus (Horn).

2.6. Thẩm định kết quả giám định và báo cáo

Sau khi khẳng định kết quả giám định là mọt đục hạt lớn Prostephanus truncatus (Horn), đơn vị giám định phải gửi báo cáo về Cục Bảo vệ thực vật kèm theo phiếu kết quả giám định (phụ lục 2).

Tất cả các đơn vị thuộc hệ thống Bảo vệ và KDTV phải lưu giữ, quản lý và khai thác dữ liệu về kết quả điều tra, báo cáo và giám định mọt đục hạt lớn.

Đối với đơn vị lần đầu tiên giám định và phát hiện được mọt đục hạt lớn phải gửi mẫu hoặc tiêu bản về Trung tâm Giám định kiểm dịch thực vật để thẩm định và báo cáo Cục Bảo vệ thực vật trước khi công bố và xử lý dịch theo quy định của pháp luật hiện hành.

Đơn vị giám định phải lưu mẫu theo Quy chuẩn kỹ thuật hiện hành về thời gian để giải quyết khiếu nại về kết quả giám định (nếu có).

 

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Cục Bảo vệ thực vật có trách nhiệm phổ biến; tổ chức, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn này trong hệ thống tổ chức chuyên ngành Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật cũng như các tổ chức, cá nhân khác có liên quan;

Các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến điều tra, thu thập mẫu, xử lý và bảo quản mẫu mọt đục hạt lớn tại Việt Nam phải tuân theo quy định của quy chuẩn này cũng như các quy định của pháp luật có liên quan hiện hành.

 

Phụ lục 1.

Phương pháp làm tiêu bản giám định

Hình 1. Vị trí cắm kim vào mảnh bìa nhọn và dán vào côn trùng

(Nguồn:A.K. Walker and T.K. Crosby, 1988)

Hình 2. Tiêu bản mẫu giám định

(Nguồn:A.K. Walker and T.K. Crosby, 1988)

 

 

Phụ lục 2.

1. Thông tin về dịch hại

1.1. Phân bố và ký chủ 

- Phân bố: Châu Á (Thái Lan), Châu Phi (Tanzania, Mozambic, Zambia, Kenia, Malawi, Ruwanda, Senegal, Togo), Bắc Mỹ (Mexico, Mỹ), Trung Mỹ (Costa Rica, El Salvado, Guatemala, Honduras, Nicaragua, Panama), Nam Mỹ (Colombia, Peru), châu Âu (Italy).

- Ký chủ: Prostephanus truncatus (Horn) gây hại trên ngô, sắn. Loài này hại từ ngoài đồng vào trong kho.

1.2. Tên khoa học và vị trí phân loại

- Tên khoa học : Prostephanus truncatus (Horn)

    Tên tiếng Việt            : Mọt đục hạt lớn

    Tên khác                   : Dinoderus truncatus Horn

            - Vị trí phân loại :

                        Ngành   : Arthropoda

                        Lớp                  : Insecta

                        Bộ                    : Coleoptera

                        Họ                    : Bostrichidae

                        Giống               : Prostephanus

1.3. Đặc điểm chung

1.3.1. Họ Bostrichidae

Trưởng thành họ Bostrichidae có các đặc điểm sau:

- Cơ thể hình ống, kích thước nhỏ, màu nâu đến nâu đen. Đầu cúi gập xuống ẩn dưới mảnh lưng ngực.

- Mảnh lưng ngực có nhiều mấu gai.

- Râu đầu 10 đốt, 3 - 4 đốt cuối tạo hình chùy.

- Công thức bàn chân có 5-5-5 đốt (vì đốt thứ 1 rất bé nên chỉ nhìn thấy 4 đốt).

1.3.2. Giống Prostephanus

- Kích thước cơ thể 3,5 – 5,5mm.

- Mảnh lưng ngực trước có nhiều mấu gai nhọn.

- Mút sau cánh cứng cong vát rõ rệt.

1.4. Triệu chứng gây hại

            Sâu non đục vào trong hạt và ăn rỗng hạt

2. Đặc điểm nhận dạng mọt đục hạt lớn (Prostephanus truncatus (Horn))

- Sâu non:  Cơ thể có màu trắng, phủ lông thưa thớt.

- Trưởng thành: Cơ thể hình ống, màu nâu đen đến đen, dài 3 - 4,5 mm; rộng 1 – 1,5mm. Đầu cúi gập bị che khuất bởi mảnh lưng ngực. Râu đầu 10 đốt, 3 đốt cuối phình to tạo hình chùy, phủ lông trắng.

Bờ trước mảnh lưng ngực có nhiều mấu gai  nhọn. Nhìn phía mặt bên, mút cuối cơ thể cong vát rõ rệt (hình 6) không thoải như dần như ở mọt đục hạt nhỏ (Rhizopertha dominica (Fabricius))

Nhìn phía mặt lưng, đường mút cánh cuối cơ thể nằm ngang (hình 4) chứ không uốn cong như ở mọt đục hạt nhỏ (Rhizopertha dominica (Fabricius)).

 

(Nguồn: http://www.tecnigran.com.br/html/prostephanus_truncatus_am.htm)

 

 

 

(Nguồn: http://old.padil.gov.au/pbt/index.php?q=node/15&pbtID=183)

 

Phụ lục 3.

(qui định)

Mẫu phiếu kết quả giám định

 

Cơ quan Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật    

………………………..

………………………..                                                  

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
***

....., ngày ... tháng ... năm 20...

 

 

PHIẾU KẾT QUẢ GIÁM ĐỊNH

Mọt đục hạt lớn (Prostephanus truncatus (Horn))

1. Tên hàng hoá                  :

2. Nước xuất khẩu               :

3. Xuất xứ                           :

4. Phương tiện vận chuyển  :                              Khối lượng:

5. Địa điểm lấy mẫu             :

6. Ngày lấy mẫu                  :

7. Người lấy mẫu                :

8. Tình trạng mẫu                 :

9.  Ký hiệu mẫu                   :

10. Số mẫu lưu                               :

11. Người giám định                        :

12. Phương pháp giám định: Theo quy chuẩn quốc gia “KDTV - Quy trình giám định mọt đục hạt lớn [Prostephanus truncatus (Horn)]

13. Kết quả giám định          :

Tên khoa học                : Prostephanus truncatus (Horn)

 Họ                                           : Bostrichidae

 Bộ                                           : Coleoptera

Là dịch hại kiểm dịch thực vật nhóm I thuộc danh mục dịch hại kiểm dịch thực vật của Việt Nam.

 

 

      TRƯỞNG PHÒNG KỸ THUẬT                    THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

   (hoặc người giám định)                                      (ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)

     (ký, ghi rõ họ và tên)

 

 

 

 

 

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

 

 

 

 

QCVN 01 - 137 : 2013/BNNPTNT

    

 

 

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

VỀ QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ ẢNH HƯỞNG

ĐẾN MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KẺ THÙ TỰ NHIÊN

SỬ DỤNG TRONG PHÒNG TRỪ SINH HỌC

NHẬP KHẨU VÀO VIỆT NAM

 

National technical regulation on Environmental Risk Analysis Procedure on Biological Control Agents introduced into Vietnam

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HÀ NỘI -  2013

 

 

 

Lời nói đầu

QCVN 01 - 137 : 2013/BNNPTNT do Cục Bảo vệ thực vật biên soạn, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường trình duyệt, Bộ Nông nghiệp & PTNT ban hành tại Thông tư số 32/2013/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 6      năm 2013.


 

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

VỀ QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ ẢNH HƯỞNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KẺ THÙ TỰ NHIÊN SỬ DỤNG TRONG PHÒNG TRỪ SINH HỌC NHẬP KHẨU VÀO VIỆT NAM

National technical regulation on Environmental Risk Analysis Procedure on Biological Control Agents introduced into Vietnam

 

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn này áp dụng thống nhất trên phạm vi toàn quốc cho việc đánh giá nguy cơ đối với kẻ thù tự nhiên sử dụng trong phòng trừ sinh học du nhập vào Việt Nam.

1.2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này được áp dụng với các tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc nước ngoài có hoạt động liên quan đến việc đánh giá nguy cơ đối với kẻ thù tự nhiên sử dụng trong phòng trừ sinh học du nhập vào Việt Nam.

1.3. Giải thích từ ngữ

Trong quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1.3.1. Sinh vật (Organism)

            Những thực thể sinh học có khả năng sinh sản hoặc nhân bản, động vật có xương sống hoặc không xương sống, thực vật và vi sinh vật.

1.3.2. Dịch hại (Pest)

            Bất cứ loài, chủng hoặc dạng sinh học của thực vật, động vật hoặc vi sinh vật nào gây hại cho thực vật hoặc sản phẩm thực vật.

1.3.3. Dịch hại kiểm dịch thực vật (Quarantine pest)

            Là loài sinh vật gây hại có nguy cơ gây tác hại nghiêm trọng tài nguyên thực vật trong một vùng mà ở đó loài sinh vật này chưa có mặt hoặc có mặt với phân bố hẹp và được kiểm soát chính thức.

1.3.4. Phòng trừ sinh học (Biological control)

            Chiến lược phòng trừ dịch hại bằng việc sử dụng các loài thiên địch, sinh vật đối kháng, hoặc các sinh vật cạnh tranh và thực thể sống khác có khả năng tự sinh sản.

1.3.5. Kẻ thù tự nhiên (Natural enemy) [Tác nhân phòng trừ sinh học (TNPTSH) (Biological control agents) hoặc Sinh vật có ích (Beneficial organism)]

            Một loài thiên địch, sinh vật đối kháng hoặc sinh vật cạnh tranh và những thực thể sống khác được sử dụng để phòng trừ dịch hại.

1.3.6. Thiết lập quần thể (của tác nhân phòng trừ sinh học) [Establishment (of a biological control agent)

            Sự tồn tại và phát triển trong tương lai gần của một tác nhân phòng trừ sinh học tại một vùng sau khi được du nhập.

1.3.7. Ký chủ (hoặc vật mồi) chủ đích của TNPTSH (Target pest)

            Là loài dịch hại cần được phòng trừ bằng TNPTSH.

II.  QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

Quy trình Phân tích nguy cơ gồm ba giai đoạn:

- Giai đoạn 1: Giai đoạn khởi đầu;

- Giai đoạn 2: Đánh giá nguy cơ;

- Giai đoạn 3: Quản lý nguy cơ.

2.1. Giai đoạn 1: Giai đoạn khởi đầu

2.1.1. Nêu lý do tiến hành phân tích nguy cơ đối với TNPTSH du nhập vào Việt Nam.

2.1.2. Nêu các thông tin về việc dự kiến phóng thả TNPTSH tại Việt Nam gồm: Địa điểm nhân nuôi, dụng cụ đóng gói và phương tiện vận chuyển (vận chuyển từ nước ngoài vào Việt Nam và vận chuyển tới địa điểm phóng thả); thời gian dự kiến phóng thả và các yếu tố ảnh hưởng tới việc phóng thả (như vòng đời của loài ký chủ (hoặc vật mồi), mùa vụ, …); địa điểm phóng thả đầu tiên; phương pháp phóng thả; phương pháp loại bỏ các vật liệu, nấm bệnh, ký sinh bậc 2,… trong TNPTSH nhập khẩu; cơ quan phóng thả và giám sát việc phóng thả TNPTSH.

2.1.3. Thông tin chung về ký chủ (hoặc vật mồi) chính của TNPTSH và thông tin chung về tác nhân phòng trừ sinh học (xem phụ lục 1).

2.2. Giai đoạn 2: Đánh giá nguy cơ

2.2.1. Chỉ tiêu đánh giá

Đánh giá nguy cơ của TNPTSH dựa vào các chỉ tiêu đánh giá sau:

2.2.1.1. Khả năng thiết lập quần thể và lan rộng

- Phổ ký chủ của TNPTSH trong vùng phân tích nguy cơ: Xem xét sự có mặt của các loài ký chủ (hoặc vật mồi) của TNPTSH (gồm cả loài ký chủ/hoặc vật mồi chủ đích và các loài ký chủ/hoặc vật mồi khác của TNPTSH trong vùng phân tích nguy cơ giúp cho TNPTSH sinh sống trong một thời gian ngắn hoặc dài; mức độ và thời gian xuất hiện ký chủ/hoặc vật mồi của TNPTSH trong vùng phân tích nguy cơ; khả năng sinh sống của TNPTSH trên các loài ký chủ/hoặc vật mồi khác).

‘ Có (Xác xuất:………..%)                     ‘ Không (Xác xuất:………..%)

- Điều kiện sinh thái trong vùng phân tích nguy cơ: Xem xét khả năng thích nghi của TNPTSH với điều kiện sinh thái ở vùng phân tích nguy cơ: Xác định điều kiện sinh thái (độ nhiệt, độ ẩm, lượng mưa, độ cao so với mực nước biển, đất, …) ở vùng phân tích nguy cơ và so sánh với điều kiện sinh thái ở những nơi mà TNPTSH hiện đang xuất hiện hoặc đã được phóng thả; khả năng thích nghi của TNPTSH với nhiều vùng sinh thái nông nghiệp của Việt Nam.

‘ Có (Xác xuất:………..%)                     ‘ Không (Xác xuất:………..%)

- Đặc điểm sinh học, sinh thái của TNPTSH: Xem xét vòng đời, số thế hệ/năm, phương thức sinh sản, tuổi thọ, tốc độ gia tăng quần thể,…; khả năng sống sót và sinh sản ở điều kiện ngoại cảnh không thuận lợi (như khả năng chịu lạnh, chịu nóng, độ ẩm tương đối của không khí, khả năng đình dục hoặc ngừng hoạt động, khả năng trú đông, khả năng sống tạm thời, …); khả năng sống sót, phát triển ở các mức nhiệt độ bất thuận (thấp và cao).

‘ Có  (Xác xuất:………..%)                    ‘ Không (Xác xuất:………..%)

- Các yếu tố ảnh hưởng tới khả năng thiết lập quần thể của TNPTSH: Xem xét sự xuất hiện các loài cạnh tranh với TNPTSH về thức ăn; khả năng TNPTSH bị tấn công bởi các loài kẻ thù tự nhiên (nấm bệnh, ký sinh, ký sinh bậc 2,…); ảnh hưởng của các biện pháp quản lý dịch hại đối với TNPHSH; những yếu tố khác ảnh hưởng tới TNPTSH (ví dụ như gần đường giao thông, ven sông, nơi đông dân cư,…); các rủi ro có thể xảy ra tại địa điểm phóng thả TNPTSH (như bão, lụt, hạn hán, tập quán canh tác của người dân,…).

‘ Có (Xác xuất:………..%)                     ‘ Không (Xác xuất:….…...%)

- Khả năng phát tán của TNPTSH: Xem xét phương thức phát tán của TNPTSH như khả năng di chuyển (bay, bò, …) hoặc khả năng phát tán nhờ gió, nước, đất hoặc các véc tơ khác của TNPTSH.

‘ Có (Xác xuất:………..%)                     ‘ Không (Xác xuất:………..%)

2.2.1.2. Khả năng tấn công ký chủ (hoặc vật mồi) của TNPTSH

- Khả năng tấn công cao các loài ký chủ (hoặc vật mồi) chủ đích trên các loài thực vật hoang dại và cây trồng của TNPTSH.

‘ Có (Xác xuất:………..%)                     ‘ Không (Xác xuất:………..%)

- Khả năng tấn công những loài ký chủ (hoặc vật mồi) khác (ngoài những loài ký chủ hoặc vật mồi) chủ đích trong cùng họ (bộ) với loài ký chủ (hoặc vật mồi) chủ đích của TNPTSH.

‘ Có (Xác xuất:………..%)                     ‘ Không (Xác xuất:………..%)

- Khả năng tấn công những loài sinh vật không có quan hệ họ hàng với các loài ký chủ (hoặc vật mồi) chủ đích của TNPTSH.

‘ Có (Xác xuất:………..%)                     ‘ Không (Xác xuất:………..%)

2.2.1.3. Khả năng ảnh hưởng trực tiếp tới các loài thực vật trong vùng phóng thả TNPTSH

- Khả năng trở thành véc tơ truyền bệnh cho cây trồng.

‘ Có (Xác xuất:………..%)                     ‘ Không (Xác xuất:………..%)

- Khả năng làm giảm năng suất cây trồng.

‘ Có (Xác xuất:………..%)                     ‘ Không (Xác xuất:………..%)

- Khả năng làm giảm giá trị hàng hóa của cây trồng, làm mất thị trường trong nước và quốc tế.

‘ Có (Xác xuất:………..%)                     ‘ Không (Xác xuất:………..%)

- Khả năng ảnh hưởng trực tiếp đến các cây trồng khác (là những cây trồng không phải là cây ký chủ chính của loài ký chủ hoặc vật mồi chủ đích của TNPTSH).

‘ Có (Xác xuất:………..%)                     ‘ Không (Xác xuất:………..%)

- Khả năng ảnh hưởng tới các loài thực vật hoang dại.

‘ Có (Xác xuất:………..%)                     ‘ Không (Xác xuất:………..%)

2.2.1.4. Đánh giá tác động kinh tế của TNPTSH  

- Hiệu quả kinh tế tại những vùng phân bố của TNPTSH.

‘ Có (Xác xuất:………..%)                     ‘ Không (Xác xuất:………..%)

- Hiệu quả kinh tế tiềm năng của TNPTSH tại vùng phóng thả: Khả năng giảm thiểu những thiệt hại về kinh tế do dịch hại cây trồng gây ra và giảm chi phí thực tế phòng trừ dịch hại cây trồng. Xem xét những tác động kinh tế do tác nhân phòng trừ sinh học gây ra cho cây trồng (ví dụ: làm tăng năng suất cây trồng), người tiêu dùng và thị trường xuất khẩu. Làm tăng hoặc giảm chi phí phòng trừ dịch hại cây trồng.

‘ Có (Xác xuất:………..%)                     ‘ Không (Xác xuất:………..%)

2.2.1.5. Đánh giá khả năng tác động đến sức khỏe con người của TNPTSH

            - Ảnh hưởng gián tiếp đến động vật có xương sống bao gồm cả người.

‘ Có (Xác xuất:………..%)                     ‘ Không (Xác xuất:………..%)

            - Ảnh hưởng trực tiếp như gây dị ứng cho da, ngộ độc thức ăn khi TNPTSH lẫn vào thức ăn của con người hoặc là véc tơ truyền bệnh cho người.

‘ Có (Xác xuất:………..%)                     ‘ Không (Xác xuất:………..%)

2.2.1.6. Những tác động khác của TNPTSH

- Việc phóng thả TNPTSH có (hoặc không) dẫn đến làm thay đổi hoặc phá vỡ hệ sinh thái: Có thể tiêu diệt quần thể ký chủ hoặc vật mồi của TNPTSH, làm thay đổi thành phần loài hoặc cấu trúc quần xã trong hệ sinh thái, khả năng xâm lấn/cạnh tranh hoặc thay thế hoặc ngăn chặn sự phát triển của các loài thiên địch bản địa của dịch hại, khả năng làm tuyệt chủng loài bản địa, TNPTSH có khả năng lai giống với những loài (giống, dòng hoặc chủng) thiên địch bản địa, khả năng bùng phát loài dịch hại cây trồng mới.

‘ Có (Xác xuất:………..%)                     ‘ Không (Xác xuất:………..%)

- Việc phóng thả TNPTSH có (hoặc không) dẫn đến làm thay đổi ký chủ chính của loài ký chủ (hoặc vật mồi) chủ đích và những ảnh hưởng trực tiếp hoặc ảnh hưởng gián tiếp khác.

‘ Có (Xác xuất:………..%)                     ‘ Không (Xác xuất:………..%)

            - Việc phóng thả TNPTSH có (hoặc không) dẫn đến làm thay đổi về khả năng sinh trưởng phát triển, sống sót và sinh sản của loài ký chủ (hoặc vật mồi) chủ đích và các loài ký chủ (hoặc vật mồi) quan trọng khác của TNPTSH hoặc tạo tính kháng thuốc cho loài ký chủ (hoặc vật mồi) chủ đích của TNPTSH.

‘ Có (Xác xuất:………..%)                     ‘ Không (Xác xuất:………..%)

            - Có (hoặc không) ảnh hưởng trực tiếp đến môi trường (như nguồn nước, đất và không khí).

‘ Có (Xác xuất:………..%)                     ‘ Không (Xác xuất:………..%)

            - Có (hoặc không) ảnh hưởng trực tiếp/gián tiếp đến các loài thực vật quý hiếm nằm trong danh danh mục loài có nguy cơ bị tuyệt chủng ở Việt Nam.

‘ Có (Xác xuất:………..%)                     ‘ Không (Xác xuất:………..%)

2.2.2. Phương pháp đánh giá

Sử dụng phương pháp chuyên gia để đánh giá. Mỗi chỉ tiêu đánh giá (mục 2.2.1) được đánh giá có (hoặc không có) khả năng xảy ra của sự kiện và đánh giá xác xuất xảy ra (%).

Nhập số liệu vào phần mềm Genie (Bayesian Belief Network) (tài liệu tham khảo) để đánh giá. Kết quả đánh giá nguy cơ của TNPTSH (%) quy định theo các mức sau:

Mức nguy cơ

Thấp

Trung bình

Cao

Khả năng xảy ra (%)

0 - 10

>10 - 60

>60 - 100

 

2.2.3. Kết quả đánh giá nguy cơ

Kết quả đánh giá mức nguy cơ của tác nhân phòng trừ sinh học sẽ thu được thông qua quá trình phân tích thông tin và số liệu bằng phần mềm Genie (Bayesian Belief Network) như sau:

Tên khoa học:…………………………………………….…………………

Tên thông thường:…………………………………………………………

Họ:……………………………………………………….……………………Bộ:……………………………………………………….……………………

Kết quả đánh giá: …….% 

‘ Cao                            ‘ Trung bình                         ‘ Thấp    

2.3. Giai đoạn 3: Quản lý nguy cơ

Trên cơ sở kết quả đánh giá nguy cơ, đề xuất và lựa chọn các giải pháp quản lý phù hợp đối với các mức nguy cơ khác nhau nhằm ngăn ngừa những rủi ro có thể xảy ra.

2.3.1. Biện pháp quản lý nguy cơ

Trên cơ sở kết quả đánh giá nguy cơ, có sự tham khảo ý kiến của các bên liên quan gồm các nhà khoa học, nhà quản lý, nhà sản xuất, nhà nhập khẩu,... Cục Bảo vệ thực vật sẽ tiến hành xem xét và đề ra các yêu cầu quản lý cụ thể đối với từng mức nguy cơ dịch hại:

+ Đối với các TNPTSH có mức nguy cơ Cao: Không cho phép nhập khẩu hoặc cho phép nhập khẩu có điều kiện.

+ Đối với các TNPTSH có mức nguy cơ Trung Bình: Cho phép nhập khẩu có điều kiện.

+ Đối với các TNPTSH có mức nguy cơ Thấp: Cho phép nhập khẩu.

Cục Bảo vệ thực vật sẽ xây dựng các yêu cầu và biện pháp KDTV cụ thể đối với việc du nhập, nhân nuôi (nếu có) và phóng thả tác nhân phòng trừ sinh học vào Việt Nam;

Cục Bảo vệ thực vật sẽ đàm phán với tổ chức Bảo vệ thực vật quốc gia (NPPO) nước xuất khẩu để ký kết các văn bản, thoả thuận về việc xuất khẩu tác nhân phòng trừ sinh học vào Việt Nam.

2.3.2. Các giải pháp làm giảm mức nguy cơ của TNPTSH xem xét và áp dụng

- Giấy phép nhập khẩu;

- Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật;

- Kiểm tra chứng chỉ chứng nhận về độ thuần của cơ quan thẩm quyền quốc gia của nước xuất khẩu;

- Yêu cầu cung cấp thông tin về độ thuần;

- Kiểm tra kiểm dịch tại cửa khẩu;

- Kiểm tra, giám sát việc nhân nuôi (nếu có) và phóng thả tác nhân phòng trừ sinh học tại nước nhập khẩu;

- Các biện pháp khác.

 

III. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ

3.1. Hoàn chỉnh báo cáo

Tổ chức/cá nhân được giao thực hiện đánh giá nguy cơ của TNPTSH phải hoàn chỉnh báo cáo gồm kết quả đánh giá nguy cơ của tác nhân phòng trừ sinh học; đề xuất áp dụng các biện pháp làm giảm mức nguy cơ và gửi về Cục Bảo vệ thực vật thẩm định, phê duyệt trong khoảng thời gian quy định của pháp luật hiện hành.

3.2. Thẩm định và phê duyệt

Sau khi nhận được báo cáo đánh giá nguy cơ của TNPTSH, Cục Bảo vệ thực vật có trách nhiệm thẩm định, yêu cầu bổ sung đánh giá (nếu có) và  phê duyệt báo cáo đánh giá nguy cơ.

 

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Cục Bảo vệ thực vật có trách nhiệm phổ biến; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy chuẩn này trong hệ thống chuyên ngành bảo vệ và kiểm dịch thực vật và các bên có liên quan đến hoạt động đánh giá nguy cơ của TNPTSH du nhập vào Việt Nam;

Tổ chức/cá nhân được giao thực hiện đánh giá nguy cơ của TNPTSH du nhập vào Việt Nam phải tuân theo quy định của quy chuẩn này cũng như các quy định của pháp luật có liên quan hiện hành;

Trong trường hợp các tiêu chuẩn và quy định pháp luật được viện dẫn trong Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì áp dụng theo văn bản mới.

 

Phụ lục 1.

(quy định)

YÊU CẦU CUNG CẤP THÔNG TIN

Những thông tin cung cấp (phải được cập nhật hoặc được tổ chức bảo vệ thực vật quốc gia nước xuất khẩu xác nhận) gồm:

1. Thông tin chung về loài dịch hại cần phòng trừ bằng TNPTSH

1.1. Phân loại: Tên khoa học, vị trí phân loại (lớp, bộ, họ, loài, chủng, …), tên khác, tên thông thường (nếu có), các đặc điểm để phân loại.

1.2. Nguồn gốc, phân bố

1.3. Đặc điểm sinh học, sinh thái

1.4. Tình hình phân bố và gây hại của các loài dịch hại chủ yếu khác có quan hệ họ hàng gần gũi với loài dịch hại cần phòng trừ.

1.5. Tình trạng dịch hại cần phòng trừ bằng TNPTSH ở vùng phân tích nguy cơ (bao gồm cả các luật đang được áp dụng với dịch hại).

1.6. Hiện trạng về các loài thiên địch của dịch hại cần phòng trừ.

1.7. Tác động kinh tế

1.8. Các biện pháp phòng trừ dịch hại đã được áp dụng

2. Thông tin chung về tác nhân phòng trừ sinh học nhập khẩu

2.1. Phân loại: Tên khoa học, vị trí phân loại (lớp, bộ, họ, loài, chủng, …), tên khác, tên thông thường (nếu có), các đặc điểm để phân loại.

2.2. Nguồn gốc và phân bố (bao gồm cả phân bố trong tự nhiên và những vùng đã phóng thả).

2.3. Đặc điểm sinh học sinh thái trong thí nghiệm và ở ngoài tự nhiên: Vòng đời, số thế hệ/năm, thông tin về sinh trưởng, phát triển và sinh sản như phương thức sinh sản, tập tính ký sinh hoặc ăn thịt, giai đoạn phát triển, tuổi thọ, tiềm năng sinh sản,…; phương thức bảo tồn nòi giống (như trú đông, ngủ nghỉ, trú ẩn, di trú,…); phương thức phát tán; điều kiện khí hậu ở nơi TNPTSH xuất hiện trong tự nhiên và ở những nơi đã từng phóng thả.

2.4. Chức năng của TNPTSH: ký sinh/cộng sinh/bắt mồi ăn thịt,…

2.5. Phương pháp giám định TNPTSH (ví dụ: Hình thái học, phân tử, …)

2.6. Địa điểm sản xuất TNPTSH

2.7. Phương pháp sản xuất, đóng gói, bảo quản và cách sử dụng (liều lượng phóng thả và tần suất phóng thả).

2.8. Phương pháp làm thuần và loại bỏ tạp chất.

2.9. Phổ ký chủ trong tự nhiên và trong điều kiện thí nghiệm.

2.10. Nguồn thu thập TNPTSH (phòng thí nghiệm, dụng cụ nhân nuôi, dụng cụ đóng gói, địa điểm thu thập TNPTSH ban đầu, tên người lấy mẫu, tên người giám định).

2.11. Các loài sinh vật tương tác (ví dụ: Ký sinh bậc 2, nấm bệnh hại TNPTSH, các loài cạnh tranh, các sinh vật đối kháng, …).

2.12. Lịch sử sử dụng TNPTSH.

2.13. Những loài nấm bệnh, ký sinh và ký sinh bậc 2 gây hại cho TNPTSH và biện pháp loại trừ các tác nhân này.

2.14. Những thông tin về các loài sinh vật khác có quan hệ họ hàng hoặc tương tự TNPTSH.

 

Tài liệu tham khảo

  1. Antoon J. M. Loomans and Joop C. Van Lenteren, Tools for environmental Risk Assessment of Invertebrate Biological Control Agents, Second International Symposium on Biological Control of Arthropods.

Website: http://www.bugwood.org/arthropod2005/vol2/12e.pdf (Truy cập tháng 9 năm 2011)

  1. Công ước quốc tế về BVTV, Rome 1997.
  2. European and mediterranean plan protection organization, 2009, Summery of a pest risk analysis for Aphalara itadori-Japanese knotweed psyllid.
  3. NAPPO, 2008, Guidelines for petition for first release of non-indigenous entomophagous biological control agents.
  4. Nghị định số 32/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý hiếm.
  5. Nguyễn Đình Cường, 2011, Phương pháp tác động không mong muốn có thể xảy ra dựa trên ý kiến chuyên gia. (Tài liệu tại Hội thảo đánh giá những tác động không mong muốn có thể xảy ra do việc phóng thả muỗi Aedes aegypti mang Wolbachia trong phòng chống bệnh sốt xuất huyết tại thực địa hẹp của Việt Nam, Viện vệ sinh dịch tễ Trung ương tổ chức tại Hà Nội, ngày 14-15/7/2011)
  6. Murphy, B, Jansen, C, Murray, J & De Barro, P, 2010, Risk analysis on the Australian release of Aedes aegypti (L.) (Diptera: Culicidae) containing Wolbachia, CSIRO, March 2010.
  7. Luật Bảo vệ môi trường, số 52/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005.
  8. OECD Environment, Health and Safety Publications, 2003, Guidance for information requirements for regulation of invertebrates as biological control agents (IBCAs), ENV/JM/MONO (2004).
  9. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy trình phân tích nguy cơ dịch hại đối với thực vật và sản phẩm thực vật nhập khẩu (được soát xét, chuyển đổi từ 10TCN 955: 2006).
  10. Quyết định số 16/2004/QĐ/BNN - BVTV ngày 20/4/2004 của Bộ Nông nghiệp & PTNT Ban hành qui định về các thủ tục kiểm tra vật thể và lập hồ sơ kiểm dịch thực vật.
  11. Tiêu chuẩn ngành - Quy trình phân tích nguy cơ dịch hại đối với thực vật và sản phẩm thực vật nhập khẩu: TCN 955: 2006.
  12. TCVN6908: 2010 KDTV – Khung hướng dẫn phân tích nguy cơ dịch hại.
  13. ISPM 03: 2005 Guidelines for the export, shipment, import and release of biological control agents and other beneficial organisms (Hướng dẫn đối với việc xuất khẩu, vận chuyển, nhập khẩu và phóng thả các tác nhân phòng trừ sinh học và những sinh vật có ích khác).
  14. TCVN 7668:2007 - Phân tích nguy cơ dịch hại đối với dịch hại kiểm dịch thực vật bao gồm phân tích nguy cơ về môi trường và sinh vật sống biến đổi gen.
  15. TCVN 3937: 2007 KDTV - Thuật ngữ và định nghĩa kiểm dịch thực vật.
  16. TCVN 7515: 2005, KDTV – Yêu cầu để thiết lập các vùng không nhiễm dịch hại, 2005.
  17. TCVN 7668: 2007, KDTV – Phân tích nguy cơ dịch hại đối với dịch hại KDTV, bao gồm phân tích nguy cơ về môi trường và sinh vật sống biến đổi gen, 2007.
  18. Các nguyên tắc KDTV liên quan đến thương mại Quốc tế: TCVN 6907: 2001.
  19. United States Department of Agriculture (USDA), 2008, Field release of Heteropsylla spinulosa (Homoptera: Psyllidae), a Non-indigenous insect for Control of Giant Sensitive Plant, Mimosa diplotricha (Mimosaceae), in Guam and the Commonwealth of the Northern Mariana Islands, Invironmental Assessment, March 24, 2008.

GIỚI THIỆU MẠNG Bayesian Belief Network - BBN

  • Bayesian Belief Network (BBN) là một mô hình đồ họa xác suất (Probabilistic graphical models-GMs) được thể hiện bằng biểu đồ, từ đó xác định số lượng mối tương quan giữa kết quả mong muốn và các biến số ảnh hưởng đến kết quả đó (Bashari et al, 2009).
  • BBN là một phương pháp phổ biến để mô hình hóa các hệ thống tổ hợp với nhiều nguồn thông tin khác nhau (Liedloff and Smith, 2010)
  • BBN là một mô hình tự nhiên đối với phân tích nguy cơ dịch hại (PRA) hoặc kế hoạch quản lý rủi ro (bao gồm một quá trình phức tạp với nhiều yếu tố phải xem xét và yêu cầu sự kết hợp giữa số liệu, dữ liệu và sự hiểu biết của chuyên gia.

Ví dụ: Đánh giá nguy cơ đối với loài tuyến trùng Steinernema feltiae (Filipjev, 1934) nhập khẩu từ Hà Lan vào Việt Nam

Kết quả đánh giá nguy cơ

Tên khoa học: Steinernema feltiae (Filipjev, 1934)

Tên thông thường:

Họ: Steinernematidae

Bộ: Rhabditida

Kết quả đánh giá: 25% 

‘ Cao                                    ‘ Trung bình                                 ‘ Thấp