- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Thông tư 26/2016/TT-BNNPTNT kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản
| Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đã biết
|
| Số hiệu: | 26/2016/TT-BNNPTNT | Ngày đăng công báo: |
Đã biết
|
| Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Vũ Văn Tám |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
30/06/2016 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đang cập nhật |
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT THÔNG TƯ 26/2016/TT-BNNPTNT
Ngày 30/06/2016, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã ban hành Thông tư số 26/2016/TT-BNNPTNT quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản.
Theo quy định tại Thông tư, trước khi xuất khẩu động vật, sản phẩm động vật thủy sản có yêu cầu kiểm dịch (không dùng làm thực phẩm), chủ hàng phải gửi 01 bộ hồ sơ đến Cơ quan Thú y vùng hoặc Chi cục Kiểm dịch động vật vùng trực thuộc Cục Thú y hoặc cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh được Cục Thú y ủy quyền qua đường bưu điện hoặc thư điện tử, fax sau đó gửi hồ sơ gốc hoặc gửi trực tiếp.
Hồ sơ bao gồm: Đơn; Yêu cầu vệ sinh thú y của nước nhập khẩu hoặc chủ hàng (nếu có); Bản sao Giấy phép xuất khẩu thủy sản của Tổng cục Thủy sản có xác nhận của doanh nghiệp (đối với các loài thủy sản xuất khẩu phải đề nghị cấp phép theo quy định tại Thông tư số 04/2015/TT-BNNPTNT ngày 12/02/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
Cũng theo Thông tư này, khi nhập khẩu động vật, sản phẩm động vật thủy sản mang theo người hoặc gửi qua đường bưu điện không vì mục đích kinh doanh, chủ hàng phải nộp 01 bộ hồ sơ khai báo kiểm dịch nhập khẩu với cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu. Hồ sơ gồm: Đơn; Bản sao có xác nhận của doanh nghiệp hoặc bản gốc Giấy chứng nhận kiểm dịch của nước xuất khẩu. Trường hợp nộp bản sao hoặc tại thời điểm gửi hồ sơ chưa cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch của nước xuất khẩu thì phải gửi bản gốc Giấy chứng nhận kiểm dịch của nước xuất khẩu khi kiểm tra hàng hóa.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/08/2016.
Xem chi tiết Thông tư 26/2016/TT-BNNPTNT có hiệu lực kể từ ngày 15/08/2016
Tải Thông tư 26/2016/TT-BNNPTNT
|
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Số: 26/2016/TT-BNNPTNT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 30 tháng 06 năm 2016 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT THỦY SẢN
Căn cứ Luật thú y số 79/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật an toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010;
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thú y,
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư Quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định chi tiết khoản 3 Điều 53 của Luật thú y về Danh mục động vật, sản phẩm động vật thủy sản thuộc diện phải kiểm dịch, miễn kiểm dịch; Danh mục động vật, sản phẩm động vật thủy sản thuộc diện phải phân tích nguy cơ trước khi nhập khẩu vào Việt Nam; Danh mục đối tượng kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản; nội dung, hồ sơ kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh, xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển cửa khẩu, kho ngoại quan, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam.
2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động vận chuyển động vật, sản phẩm động vật thủy sản ra khỏi địa bàn cấp tỉnh, xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển cửa khẩu, kho ngoại quan, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Động vật thủy sản sử dụng làm giống là động vật thủy sản sử dụng để sản xuất giống, làm giống để nuôi thương phẩm, làm cảnh, giải trí hoặc sử dụng với mục đích khác.
2. Động vật thủy sản thương phẩm là động vật thủy sản còn sống sử dụng làm thực phẩm; làm nguyên liệu chế biến thực phẩm, thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản hoặc sử dụng với mục đích khác, trừ mục đích làm giống.
3. Nơi cách ly kiểm dịch động vật thủy sản là nơi lưu giữ động vật thủy sản trong thời gian quy định để thực hiện việc kiểm dịch.
4. Nơi cách ly kiểm dịch sản phẩm động vật thủy sản là kho chứa hàng, phương tiện chứa đựng sản phẩm động vật thủy sản trong thời gian quy định để thực hiện việc kiểm dịch.
Điều 3. Danh mục động vật, sản phẩm động vật thủy sản thuộc diện phải kiểm dịch, miễn kiểm dịch; Danh mục động vật, sản phẩm động vật thủy sản thuộc diện phải phân tích nguy cơ trước khi nhập khẩu vào Việt Nam; Danh mục đối tượng kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản
1. Danh mục động vật, sản phẩm động vật thủy sản thuộc diện phải kiểm dịch, miễn kiểm dịch được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Danh mục động vật, sản phẩm động vật thủy sản thuộc diện phải phân tích nguy cơ trước khi nhập khẩu vào Việt Nam được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Danh mục đối tượng kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản được quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này
Chương II
HỒ SƠ, NỘI DUNG KIỂM DỊCH
Điều 4. Hồ sơ đăng ký, khai báo kiểm dịch
1. Hồ sơ đăng ký kiểm dịch vận chuyển động vật thủy sản sử dụng làm giống ra khỏi địa bàn cấp tỉnh; động vật thủy sản thương phẩm, sản phẩm động vật thủy sản xuất phát từ vùng công bố dịch ra khỏi địa bàn cấp tỉnh: Giấy đăng ký kiểm dịch theo mẫu 01 TS Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Hồ sơ đăng ký kiểm dịch nhập khẩu động vật, sản phẩm động vật thủy sản tiêu thụ trong nước;
a) Văn bản đề nghị hướng dẫn kiểm dịch theo Mẫu 02 TS Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao mẫu Giấy chứng nhận kiểm dịch xuất khẩu của cơ quan thẩm quyền nước xuất khẩu có xác nhận của doanh nghiệp (đối với động vật, sản phẩm động vật thủy sản có nguồn gốc từ những quốc gia, vùng lãnh thổ chưa có thỏa thuận về mẫu Giấy chứng nhận kiểm dịch với Việt Nam);
c) Bản sao Giấy phép CITES có xác nhận của doanh nghiệp đối với động vật, sản phẩm động vật thủy sản có trong Danh mục động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc quy định của Công ước CITES);
d) Bản sao Giấy phép nhập khẩu thủy sản của Tổng cục Thủy sản có xác nhận của doanh nghiệp đối với động vật thủy sản sử dụng để làm giống không có tên trong Danh mục giống thủy sản được phép sản xuất, kinh doanh ban hành kèm theo Quyết định số 57/2008/QĐ-BNN ngày 02/5/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; động vật thủy sản làm thực phẩm không có tên trong Danh mục các loài thủy sản sống được phép nhập khẩu làm thực phẩm ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BNNPTNT ngày 12/02/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
3. Hồ sơ khai báo kiểm dịch nhập khẩu sản phẩm động vật thủy sản làm nguyên liệu gia công, chế biến thực phẩm xuất khẩu; sản phẩm động vật thủy sản nhập khẩu từ tàu đánh bắt hải sản nước ngoài; sản phẩm động vật thủy sản làm hàng mẫu; sản phẩm động vật thủy sản xuất khẩu bị triệu hồi hoặc bị trả về:
a) Đơn khai báo kiểm dịch theo Mẫu 03 TS Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao có xác nhận của doanh nghiệp hoặc bản gốc Giấy chứng nhận kiểm dịch của nước xuất khẩu, trừ sản phẩm động vật thủy sản nhập khẩu trực tiếp từ tàu đánh bắt hải sản của nước ngoài. Trường hợp gửi bản sao hoặc tại thời điểm gửi hồ sơ chưa cung cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch của nước xuất khẩu thì phải gửi bản gốc Giấy chứng nhận kiểm dịch của nước xuất khẩu khi kiểm tra hàng hóa;
c) Bản sao Giấy phép theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều này;
d) Bản sao có xác nhận của doanh nghiệp các giấy tờ liên quan đến lô hàng khi xuất khẩu (Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm nếu có, thông báo triệu hồi lô hàng của doanh nghiệp, tờ khai hải quan, bảng kê danh mục hàng hóa) đối với sản phẩm động vật thủy sản xuất khẩu bị triệu hồi hoặc bị trả về.
Điểm đ, e Khoản 3 Điều 4 được bổ sung bởi Khoản 1 Điều 5 Thông tư số 02/2018/TT-BNNPTNT sau đó bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 2 Thông tư số 36/2018/TT-BNNPTNT
4. Hồ sơ đăng ký kiểm dịch tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển cửa khẩu, kho ngoại quan, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam động vật, sản phẩm động vật thủy sản:
a) Văn bản đề nghị hướng dẫn kiểm dịch theo mẫu 04 TS (mẫu 05 TS đối với hàng nhập, xuất kho ngoại quan) Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao Hợp đồng thương mại có xác nhận của doanh nghiệp;
c) Bản sao Giấy phép theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều này;
d) Bản sao Giấy chứng nhận mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa theo quy định có xác nhận của doanh nghiệp;
đ) Bản sao Giấy phép quá cảnh hàng hóa theo quy định có xác nhận của doanh nghiệp;
e) Bản sao Giấy phép tạm nhập tái xuất hàng hóa theo quy định có xác nhận của doanh nghiệp;
g) Bản sao Quyết định thành lập kho ngoại quan có xác nhận của doanh nghiệp, trường hợp thuê kho thì phải có Hợp đồng thuê kho ngoại quan có xác nhận của doanh nghiệp (đối với hàng nhập, xuất kho ngoại quan).
5. Hồ sơ đăng ký kiểm dịch xuất khẩu động vật, sản phẩm động vật thủy sản không dùng làm thực phẩm:
a) Đơn theo mẫu 03 TS Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Yêu cầu vệ sinh thú y của nước nhập khẩu hoặc chủ hàng (nếu có);
c) Bản sao Giấy phép xuất khẩu thủy sản của Tổng cục Thủy sản có xác nhận của doanh nghiệp (đối với các loài thủy sản xuất khẩu phải đề nghị cấp phép theo quy định tại Thông tư số 04/2015/TT-BNNPTNT ngày 12/02/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
6. Hồ sơ khai báo kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản nhập khẩu để tiêu thụ trong nước:
a) Đơn theo mẫu 03 TS Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao có xác nhận của doanh nghiệp hoặc bản gốc Giấy chứng nhận kiểm dịch của nước xuất khẩu. Trường hợp nộp bản sao hoặc tại thời điểm gửi hồ sơ chưa cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch của nước xuất khẩu thì phải gửi bản gốc Giấy chứng nhận kiểm dịch của nước xuất khẩu khi kiểm tra hàng hóa.
7. Hồ sơ khai báo kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển cửa khẩu, kho ngoại quan, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam:
a) Đơn theo mẫu 03 TS Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao có xác nhận của doanh nghiệp hoặc bản gốc Giấy chứng nhận kiểm dịch của nước xuất khẩu. Trường hợp gửi bản sao hoặc tại thời điểm gửi hồ sơ chưa cung cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch của nước xuất khẩu thì phải gửi bản gốc Giấy chứng nhận kiểm dịch khi kiểm tra hàng hóa.
Điều 5. Đăng ký kiểm dịch động vật thủy sản sử dụng làm giống vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh; động vật thủy sản thương phẩm, sản phẩm động vật thủy sản xuất phát từ vùng công bố dịch vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh
1. Trước khi vận chuyển động vật thủy sản sử dụng làm giống ra khỏi địa bàn cấp tỉnh; động vật thủy sản thương phẩm, sản phẩm động vật thủy sản xuất phát từ vùng công bố dịch ra khỏi địa bàn cấp tỉnh chủ hàng gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký kiểm dịch theo quy định tại khoản 1 Điều 4 của Thông tư này đến cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp huyện được ủy quyền (sau đây gọi là cơ quan kiểm dịch động vật nội địa).
Hình thức gửi hồ sơ: Qua đường bưu điện hoặc thư điện tử, fax sau đó gửi hồ sơ gốc hoặc gửi trực tiếp.
2. Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan kiểm dịch động vật nội địa tiến hành xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và thông báo cho chủ hàng thời gian, địa điểm tiến hành kiểm dịch, nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn chủ hàng hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Điều 6. Kiểm dịch động vật thủy sản sử dụng làm giống xuất phát từ cơ sở nuôi trồng thủy sản chưa được công nhận an toàn dịch bệnh hoặc chưa được giám sát dịch bệnh theo quy định hoặc từ cơ sở thu gom, kinh doanh vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh
1. Việc kiểm dịch được thực hiện ngay tại nơi nuôi giữ tạm thời; bể, ao ương con giống của các cơ sở nuôi trồng thủy sản; cơ sở thu gom, kinh doanh.
2. Cơ quan kiểm dịch động vật nội địa thực hiện kiểm dịch như sau:
a) Kiểm tra số lượng, chủng loại, kích cỡ động vật thủy sản;
b) Kiểm tra lâm sàng;
c) Lấy mẫu kiểm tra các bệ theo quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Kiểm tra điều kiệu vệ sinh thú y phương tiện vận chuyển và các vật dụng kèm theo;
đ) Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 55 của Luật thú y;
e) Kiểm tra, giám sát quá trình bốc xếp động vật thủy sản giống lên phương tiện vận chuyển;
g) Thông báo cho cơ quan kiểm dịch động vật nội địa nơi đến qua thư điện tử hoặc fax các thông tin gồm: Số Giấy chứng nhận kiểm dịch, ngày cấp, loại hàng, số lượng hàng, tên chủ hàng, nơi hàng đến, biển kiểm soát của phương tiện vận chuyển vào 16 giờ 30 phút hàng ngày.
3. Trường hợp chỉ tiêu xét nghiệm bệnh dương tính, cơ quan kiểm dịch động vật nội địa không cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch và tiến hành xử lý theo quy định về phòng chống dịch bệnh thủy sản.
Điều 7. Kiểm dịch động vật thủy sản sử dụng làm giống xuất phát từ các cơ sở nuôi trồng thủy sản an toàn dịch bệnh hoặc được giám sát dịch bệnh vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh
1. Cơ sở phải bảo đảm được công nhận an toàn dịch hoặc được giám sát dịch bệnh đối với các bệnh động vật thủy sản theo quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Cơ quan kiểm dịch động vật nội địa thực hiện như sau:
a) Kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y phương tiện vận chuyển và các vật dụng kèm theo;
b) Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 55 của Luật thú y;
c) Kiểm tra, giám sát quá trình bốc xếp động vật thủy sản giống lên phương tiện vận chuyển;
d) Thực hiện theo quy định tại điểm g khoản 2 Điều 6 của Thông tư này.
Điều 8. Kiểm dịch động vật thủy sản thương phẩm xuất phát từ vùng công bố dịch vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh
1. Động vật thủy sản thương phẩm thu hoạch từ cơ sở nuôi không có dịch bệnh trong vùng công bố dịch, cơ quan kiểm dịch động vật nội địa thực hiện việc kiểm dịch như sau:
a) Kiểm tra số lượng, chủng loại, kích cỡ động vật thủy sản;
b) Kiểm tra lâm sàng;
c) Lấy mẫu kiểm tra tác nhân gây bệnh đối với động vật thủy sản thương phẩm cảm nhiễm với bệnh được công bố dịch theo quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Thực hiện theo quy định tại điểm d, đ, e, g khoản 2 Điều 6 của Thông tư này.
2. Động vật thủy sản thu hoạch từ cơ sở nuôi có bệnh đang công bố dịch phải được chế biến (xử lý nhiệt hoặc tùy từng loại bệnh có thể áp dụng biện pháp xử lý cụ thể bảo đảm không thể lây lan dịch bệnh) trước khi đưa ra khỏi vùng công bố dịch.
Điều 9. Kiểm dịch sản phẩm động vật thủy sản xuất phát từ vùng công bố dịch vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh
1. Việc kiểm dịch được thực hiện ngay tại cơ sở sơ chế, chế biến của chủ hàng.
2. Cơ quan kiểm dịch động vật nội địa thực hiện việc kiểm dịch như sau:
a) Kiểm tra số lượng, chủng loại sản phẩm động vật thủy sản;
b) Kiểm tra việc thực hiện các quy định về sơ chế, chế biến thủy sản trước khi chưa ra khỏi vùng công bố dịch;
c) Kiểm tra tình trạng bao gói, bảo quản, cảm quan đối với sản phẩm động vật thủy sản;
d) Kiểm tra điều kiệu vệ sinh thú y phương tiện vận chuyển và các vật dụng kèm theo;
đ) Thực hiện theo quy định tại điểm d, đ và g khoản 2 Điều 6 của Thông tư này;
e) Thực hiện hoặc giám sát chủ hàng thực hiện việc vệ sinh, khử trùng tiêu độc phương tiện vận chuyển và các vật dụng kèm theo trước khi xếp hàng lên phương tiện vận chuyển;
g) Kiểm tra, giám sát quá trình bốc xếp sản phẩm động vật thủy sản lên phương tiện vận chuyển; niêm phong phương tiện vận chuyển; thực hiện hoặc giám sát chủ hàng thực hiện việc vệ sinh, khử trùng tiêu độc nơi tập trung, bốc xếp hàng.
2. Trường hợp sản phẩm động vật thủy sản không bảo đảm yêu cầu vệ sinh thú y, cơ quan kiểm dịch động vật nội địa không cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch và tiến hành xử lý theo quy định.
Điều 10. Kiểm soát động vật thủy sản sử dụng làm giống tại địa phương tiếp nhận
1. Cơ quan kiểm dịch động vật nội địa tại địa phương tiếp nhận chỉ thực hiện kiểm dịch động vật sử dụng làm giống trong các trường hợp sau đây:
a) Lô hàng vận chuyển từ địa bàn tỉnh khác đến không có Giấy chứng nhận kiểm dịch hoặc Giấy chứng nhận kiểm dịch không hợp lệ;
b) Cơ quan kiểm dịch động vật nội địa phát hiện có sự đánh tráo hoặc lấy thêm động vật thủy sản giống khi chưa được phép của cơ quan kiểm dịch động vật;
c) Cơ quan kiểm dịch động vật nội địa phát hiện động vật thủy sản có dấu hiệu bệnh lý.
2. Đối với các lô hàng phải kiểm dịch cơ quan kiểm dịch động vật nội địa thực hiện việc kiểm dịch, cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch theo quy định tại điểm a, b, c, d và đ khoản 2 Điều 6 của Thông tư này.
Điều 11. Kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản xuất khẩu không dùng làm thực phẩm
1. Đăng ký kiểm dịch
Trước khi xuất khẩu động vật, sản phẩm động vật thủy sản có yêu cầu kiểm dịch, chủ hàng gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 5 Điều 4 của Thông tư này đến Cơ quan Thú y vùng hoặc Chi cục Kiểm dịch động vật vùng trực thuộc Cục Thú y hoặc cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh được Cục Thú y ủy quyền (sau đây gọi là cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu). Hình thức gửi hồ sơ: Gửi qua đường bưu điện hoặc thư điện tử, fax sau đó gửi hồ sơ gốc hoặc gửi trực tiếp.
2. Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ tiến hành kiểm tra ngay tính hợp lệ của hồ sơ, nếu chưa hợp lệ thì đề nghị chủ hàng hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
3. Cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu thực hiện kiểm dịch như sau
a) Kiểm tra số lượng, chủng loại, bao gói động vật, sản phẩm động vật thủy sản;
b) Kiểm tra lâm sàng đối với động vật thủy sản; kiểm tra cảm quan, điều kiệu bảo quản, thực trạng hàng hóa đối với sản phẩm động vật thủy sản;
c) Lấy mẫu kiểm tra, xét nghiệm các chỉ tiêu theo yêu cầu của nước nhập khẩu hoặc của chủ hàng (nếu có), trừ các chỉ tiêu bệnh đã được công nhận an toàn dịch đối với cơ sở nuôi nơi xuất xứ của động vật thủy sản;
d) Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 42 của Luật thú y.
4. Trường hợp chủ hàng hoặc nước nhập khẩu không yêu cầu kiểm dịch: Chủ hàng phải thực hiện kiểm dịch vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh theo quy định tại Điều 6, Điều 7, Điều 8, Điều 9 của Thông tư này.
5. Kiểm soát động vật, sản phẩm động vật tại cửa khẩu xuất, cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu thực hiện như sau:
a) Kiểm tra Giấy chứng nhận kiểm dịch xuất khẩu;
b) Kiểm tra triệu chứng lâm sàng đối với động vật thủy sản, thực trạng hàng hóa, điều kiện bao gói, bảo quản đối với sản phẩm động vật thủy sản;
c) Xác nhận hoặc thực hiện cấp đổi Giấy chứng nhận kiểm dịch xuất khẩu theo yêu cầu của chủ hàng.
Điều 12. Kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản xuất khẩu dùng làm thực phẩm
1. Chủ hàng gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 57 của Luật Thú y.
2. Trình tự, thủ tục, nội dung kiểm dịch thực hiện theo quy định tại khoản 2 và 3 Điều 57 của Luật thú y.
Điều 13. Kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản nhập khẩu để tiêu thụ trong nước
1. Đăng ký kiểm dịch
a) Chủ hàng gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký kiểm dịch theo quy định tại khoản 2 Điều 4 của Thông tư này đến Cục Thú y. Hình thức gửi hồ sơ: Gửi qua đường bưu điện hoặc thư điện tử, fax sau đó gửi hồ sơ gốc hoặc gửi trực tiếp;
b) Cục Thú y gửi văn bản đồng ý kiểm dịch qua thư điện tử cho chủ hàng và cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu.
2. Khai báo kiểm dịch
a) Sau khi Cục Thú y có Văn bản đồng ý, chủ hàng gửi 01 bộ hồ sơ khai báo kiểm dịch theo quy định tại khoản 6 Điều 4 của Thông tư này đến cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu trước khi hàng đến cửa khẩu nhập;
b) Cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ thông báo cho chủ hàng thời gian, địa điểm tiến hành kiểm dịch, nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn chủ hàng hoàn chỉnh theo quy định.
3. Chuẩn bị nơi cách ly kiểm dịch động vật thủy sản nhập khẩu
a) Chủ hàng có trách nhiệm bố trí địa điểm cách ly kiểm dịch;
b) Nơi cách ly kiểm dịch được bố trí tại địa điểm bảo đảm yêu cầu vệ sinh thú y, được cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu kiểm tra và giám sát trong thời gian nuôi cách ly kiểm dịch.
Trường hợp động vật thủy sản nuôi ở lồng, bè trên biển thì phải được nuôi cách ly ở lồng, bè cách biệt với khu vực nuôi trồng thủy sản; nếu động vật thủy sản nuôi tại cơ sở trên đất liền phải được nuôi cách ly ở bể, ao riêng biệt.
c) Cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu có trách nhiệm kiểm tra điều kiệu vệ sinh thú y bảo đảm điều kiện để cách ly kiểm dịch và thông báo kết quả kiểm tra cho chủ hàng, Cục Thú y qua thư điện tử hoặc fax, sau đó gửi bản chính.
4. Nội dung kiểm dịch
a) Cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu thực hiện theo quy định tại Điều 47 của Luật thú y;
b) Đối với động vật thủy sản sử dụng làm giống: Lấy mẫu xét nghiệm các bệnh theo quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Đối với động vật thủy sản thương phẩm: Lấy mẫu giám sát chất tồn dư độc hại theo quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này; chỉ lấy mẫu xét nghiệm bệnh thủy sản nếu phát hiện động vật thủy sản có dấu hiệu mắc bệnh được quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Thời gian nuôi cách ly kiểm dịch: Không quá 10 ngày đối với động vật thủy sản làm giống, không quá 03 ngày đối với động vật thủy sản thương phẩm kể từ ngày cách ly kiểm dịch; trường hợp kéo dài hơn thời gian nêu trên thì cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu thông báo đến chủ hàng bằng văn bản và nêu rõ lý do;
đ) Đối với sản phẩm động vật thủy sản: Lấy mẫu xét nghiệm các chỉ tiêu theo quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch
a) Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi bắt đầu kiểm dịch, cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch nhập khẩu đối với sản phẩm thủy sản đạt yêu cầu, thông báo cho chủ hàng, cơ quan kiểm dịch động vật nơi đến và để chủ hàng hoàn thiện thủ tục hải quan; trường hợp kéo dài hơn 05 ngày làm việc thì cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu thông báo đến chủ hàng bằng văn bản và nêu rõ lý do;
b) Ngay sau khi kết thúc thời gian nuôi cách ly kiểm dịch, cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch nhập khẩu đối với động vật khỏe mạnh, các xét nghiệm bệnh theo quy định đạt yêu cầu, thông báo cho cơ quan kiểm dịch động vật nơi đến và để chủ hàng hoàn thiện thủ tục hải quan;
c) Thông báo cho cơ quan kiểm dịch động vật nơi đến qua thư điện tử hoặc fax các thông tin gồm: Số Giấy chứng nhận kiểm dịch, ngày cấp, số lượng hàng ngay sau khi cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch.
6. Thông báo vi phạm: Trường hợp phát hiện lô hàng Vi phạm các chỉ tiêu được kiểm tra, Cục Thú y thông báo bằng Văn bản cho cơ quan thẩm quyền nước xuất khẩu tiến hành điều tra nguyên nhân, yêu cầu có hành động khắc phục và báo cáo kết quả.
Chủ hàng có trách nhiệm thực hiện việc xử lý lô hàng vi phạm theo hướng dẫn của cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu.
Điều 14. Kiểm dịch nhập khẩu sản phẩm động vật thủy sản làm nguyên liệu gia công, chế biến thực phẩm xuất khẩu; sản phẩm động vật thủy sản nhập khẩu từ tàu đánh bắt hải sản nước ngoài; sản phẩm động vật thủy sản làm hàng mẫu; sản phẩm động vật thủy sản xuất khẩu bị triệu hồi hoặc bị trả về
1. Chủ hàng gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều 4 của Thông tư này đến cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu nơi nhập hàng.
Hình thức gửi hồ sơ: Qua đường bưu điện hoặc thư điện tử, fax sau đó gửi hồ sơ gốc hoặc gửi trực tiếp.
Trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu xác nhận Đơn khai báo kiểm dịch để chủ hàng làm thủ tục hải quan và thông báo cho chủ hàng thời gian, địa điểm tiến hành kiểm dịch, nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn chủ hàng hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
2. Cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu thực hiện việc kiểm dịch như sau:
a) Kiểm tra điều kiện bảo quản, quy cách bao gói, ghi nhãn, ngoại quan của sản phẩm;
b) Trường hợp nghi ngờ hoặc phát hiện hàng hóa không đảm bảo yêu cầu vệ sinh thú y thì lấy mẫu để kiểm tra các chỉ tiêu vệ sinh thú y.
3. Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch
a) Trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ khi bắt đầu kiểm dịch, cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch nhập khẩu đối với lô hàng bảo đảm các yêu cầu vệ sinh thú y;
b) Trường hợp lô hàng phải lấy mẫu kiểm tra: Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi bắt đầu kiểm dịch, cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch nhập khẩu đối với lô hàng bảo đảm các yêu cầu vệ sinh thú y.
4. Kiểm tra giám sát sản phẩm động vật thủy sản nhập khẩu làm nguyên liệu gia công, chế biến thực phẩm xuất khẩu; hàng bị triệu hồi hoặc trả về:
a) Lấy mẫu giám sát các chỉ tiêu theo quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Thông báo vi phạm: Thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 13 của Thông tư này.
Điểm c Khoản 3 Điều 14 được bổ sung bởi Khoản 6 Điều 5 Thông tư số 02/2018/TT-BNNPTNT sau đó bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 2 Thông tư số 36/2018/TT-BNNPTNT
Điều 15. Kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản tạm nhập tái xuất, chuyển cửa khẩu, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam
1. Chủ hàng gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký kiểm dịch theo quy định tại khoản 4 Điều 4 của Thông tư này đến Cục Thú y.
Hình thức gửi hồ sơ: Gửi qua đường bưu điện hoặc thư điện tử, fax sau đó gửi hồ sơ gốc hoặc gửi trực tiếp.
2. Cục Thú y gửi văn bản đồng ý kiểm dịch bằng thư điện tử cho chủ hàng và cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu.
3. Sau khi Cục Thú y có văn bản đồng ý, trước khi hàng đến cửa khẩu chủ hàng gửi 01 bộ hồ sơ khai báo kiểm dịch theo quy định tại khoản 7 Điều 4 của Thông tư này đến cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu.
Cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu thực hiện kiểm dịch theo quy định tại Điều 50 của Luật thú y.
Điều 16. Kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản tạm xuất tái nhập
1. Kiểm dịch tạm xuất thực hiện theo quy định về kiểm dịch xuất khẩu.
2. Kiểm dịch tái nhập thực hiện theo quy định về kiểm dịch nhập khẩu.
Điều 17. Kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản nhập, xuất kho ngoại quan
1. Chủ hàng gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký kiểm dịch theo quy định tại khoản 4 Điều 4 của Thông tư này đến Cục Thú y. Hình thức gửi hồ sơ: Gửi qua đường bưu điện hoặc thư điện tử, fax sau đó gửi hồ sơ gốc hoặc gửi trực tiếp.
2. Cục Thú y gửi văn bản đồng ý kiểm dịch bằng thư điện tử cho chủ hàng và cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu.
3. Sau khi Cục Thú y có văn bản đồng ý, trước khi hàng đến cửa khẩu chủ hàng gửi 01 bộ hồ sơ khai báo kiểm dịch theo quy định tại khoản 7 Điều 4 của Thông tư này cho cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu.
4. Cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu thực hiện kiểm dịch hàng hóa nhập vào kho ngoại quan như sau:
a) Cấp Giấy chứng nhận vận chuyển để chủ hàng vận chuyển hàng hóa từ cửa khẩu nhập về kho ngoại quan;
b) Tại kho ngoại quan, cơ quan kiểm dịch cửa khẩu phối hợp với cơ quan hải quan kiểm tra thực trạng lô hàng, xác nhận để chủ hàng nhập hàng vào kho ngoại quan.
5. Trước khi xuất hàng ra khỏi kho ngoại quan chủ hàng phải gửi hồ sơ khai báo kiểm dịch đế cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu theo quy định sau đây:
a) Đối với sản phẩm động vật thủy sản làm nguyên liệu gia công, chế biến thực phẩm xuất khẩu hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều 4 của Thông tư này;
b) Đối với động vật, sản phẩm động vật thủy sản xuất khẩu sang nước khác hoặc tàu du lịch nước ngoài hồ sơ theo quy tại khoản 5 Điều 4 của Thông tư này;
c) Đối với động vật, sản phẩm động vật thủy sản nhập khẩu để tiêu thụ trong nước hồ sơ theo quy định tại khoản 6 Điều 4 của Thông tư này.
6. Cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu thực hiện kiểm dịch hàng hóa xuất ra khỏi kho ngoại quan như sau:
a) Thực hiện theo quy định tại khoản 2, 3 và 4 Điều 14 của Thông tư này đối với sản phẩm động vật thủy sản làm nguyên liệu gia công, chế biến thực phẩm xuất khẩu;
b) Thực hiện theo quy định tại khoản 4, 5 và 6 Điều 13 của Thông tư này đối với động vật, sản phẩm động vật thủy sản tiêu thụ trong nước;
c) Thực hiện theo quy định tại điểm a, b, d khoản 3 và điểm a, b khoản 5 Điều 11 của Thông tư này; lấy mẫu kiểm tra, xét nghiệm các chỉ tiêu theo yêu cầu của nước nhập khẩu hoặc của chủ hàng (nếu có) đối với động vật, sản phẩm động vật thủy sản xuất khẩu;
d) Trường hợp lô hàng được xuất ra khỏi kho ngoại quan từng phần, cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu trừ lùi số lượng hàng trên Giấy chứng nhận kiểm dịch gốc của nước xuất khẩu, lưu bản sao chụp vào hồ sơ kiểm dịch. Giấy chứng nhận kiểm dịch gốc của nước xuất khẩu sẽ được cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu thu lại và lưu vào hồ sơ của lần xuất hàng cuối cùng của lô hàng.
Điều 18. Kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản tham gia hội chợ, triển lãm; động vật thủy sản biểu diễn nghệ thuật
1. Động vật, sản phẩm động vật thủy sản vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh thực hiện theo quy định tại Điều 6, Điều 7, Điều 8, Điều 9 của Thông tư này.
2. Động vật, sản phẩm động vật thủy sản nhập khẩu thực hiện theo quy định tại Điều 13 của Thông tư này
3. Khi kết thúc hội chợ, triển lãm, biểu diễn nghệ thuật: Chất thải, nước thải phải được xử lý đạt yêu cầu trước khi xả ra môi trường.
Điều 19. Kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản xuất khẩu mang theo người, gửi qua đường bưu điện.
1. Chủ hàng gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký kiểm dịch đến cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu theo quy định tại khoản 5 Điều 4 của Thông tư này.
2. Cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu thực hiện kiểm dịch như sau:
a) Đối với động vật thủy sản: Kiểm tra lâm sàng, lấy mẫu xét nghiệm các bệnh theo yêu cầu của chủ hàng hoặc nước nhập khẩu;
b) Đối với sản phẩm động vật thủy sản: Kiểm tra cảm quan, lấy mẫu xét nghiệm các chỉ tiêu vệ sinh thú y theo yêu cầu của chủ hàng hoặc nước nhập khẩu;
c) Hướng dẫn chủ hàng thực hiện nhốt giữ thủy sản, bao gói sản phẩm thủy sản theo quy định, niêm phong hoặc đánh dấu hàng gửi và cấp giấy chứng nhận kiểm dịch đối với động vật, sản phẩm động vật thủy sản bảo đảm yêu cầu vệ sinh thú y;
d) Hướng dẫn chủ hàng xử lý đối với động vật, sản phẩm động vật thủy sản không bảo đảm yêu cầu vệ sinh thú y để xuất khẩu.
Điều 20. Kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản nhập khẩu mang theo người, gửi qua đường bưu điện
1. Khi nhập khẩu động vật, sản phẩm động vật thủy sản không vì mục đích kinh doanh, chủ hàng phải nộp 01 bộ hồ sơ khai báo kiểm dịch nhập khẩu với cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu theo quy định tại khoản 6 Điều 4 của Thông tư này.
2. Cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu thực hiện kiểm dịch như sau:
a) Kiểm tra hồ sơ kiểm dịch, Giấy chứng nhận kiểm dịch của nước xuất khẩu, đối chiếu với chủng loại, số lượng, khối lượng hàng thực nhập;
b) Kiểm tra thực trạng lô hàng; điều kiện nuôi nhốt động vật thủy sản; bao gói, bảo quản sản phẩm động vật thủy sản;
c) Trường hợp phát hiện loài thủy sản không có trong danh mục các loài thủy sản nhập khẩu thông thường, động vật thủy sản mắc bệnh, sản phẩm động vật thủy sản có biểu hiện biến chất thì xử lý tiêu hủy hoặc trả về nước xuất khẩu;
d) Sau khi kiểm tra, động vật thủy sản khỏe mạnh, sản phẩm động vật thủy sản bảo đảm yêu cầu vệ sinh thú y; được nhốt giữ, bao gói, bảo quản theo quy định, cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch nhập khẩu để chủ hàng làm thủ tục hải quan, bưu điện.
3. Không được mang theo người sản phẩm thủy sản ở dạng tươi sống.
Điều 21. vận chuyển mẫu bệnh phẩm thủy sản
1. Khi có yêu cầu nhận mẫu bệnh phẩm từ nước ngoài gửi về Việt Nam hoặc gửi mẫu bệnh phẩm từ Việt Nam ra nước ngoài, chủ hàng phải gửi 01 đơn đăng ký kiểm dịch theo Mẫu 06 TS ban hành kèm theo phụ lục V của Thông tư này đến Cục Thú y.
2. Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận được đơn đăng ký hợp lệ, Cục Thú y có trách nhiệm trả lời chủ hàng không chấp thuận hoặc chấp thuận.
3. Cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu thực hiện kiểm dịch vận chuyển mẫu bệnh phẩm như sau:
a) Kiểm tra văn bản chấp thuận của Cục Thú y và các giấy tờ khác có liên quan; tình trạng bao gói, bảo quản mẫu bệnh phẩm;
b) Cấp Giấy chứng nhận vận chuyển đối với mẫu bệnh phẩm có hồ sơ hợp lệ; được bao gói, bảo quản đảm bảo yêu cầu vệ sinh thú y.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 22. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân
1. Trách nhiệm của Cục Thú y
a) Kiểm tra, đánh giá năng lực và quyết định ủy quyền cho cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh thực hiện kiểm dịch và cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm thủy sản xuất, nhập khẩu tại một số cửa khẩu biên giới đường bộ;
b) Chủ trì tổ chức thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 59 của Luật thú y;
c) Hướng dẫn các Cơ quan Thú y vùng , Chi cục Kiểm dịch động vật vùng, cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh tổ chức thực hiện kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản theo quy định tại Thông tư này.
2. Trách nhiệm của Cơ quan Thú y vùng , Cục kiểm dịch động vật vùng, cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh được ủy quyền
a) Thực hiện việc kiểm dịch và cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản xuất, nhập khẩu theo quy định;
b) Báo cáo Cục Thú y theo tháng, quý, năm thông tin về động vật, sản phẩm động vật thủy sản xuất khẩu, nhập khẩu.
3. Trách nhiệm của cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh
a) Tổ chức thực hiện kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản lưu thông trong nước theo quy định tại Thông tư này và hướng dẫn của Cục Thú y ;
b) Ủy quyền cho kiểm dịch viên động vật thực hiện việc kiểm dịch và cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh theo đúng quy định của pháp luật;
c) Báo cáo Cục Thú y theo tháng, quý, năm thông tin về động vật, sản phẩm động vật thủy sản lưu thông trong nước.
4. Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản có trách nhiệm tổ chức thực hiện kiểm dịch động vật, sản phẩm thủy sản xuất khẩu dùng làm thực phẩm theo quy định tại Thông tư này.
5. Trách nhiệm của chủ hàng
a) Chấp hành các quy định của Thông tư này, pháp luật thú y và pháp luật khác có liên quan trong việc kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản;
b) Thanh toán các chi phí kiểm dịch, xét nghiệm; các khoản chi phí thực tế cho việc xử lý, tiêu hủy lô hàng không đạt yêu cầu (nếu có) theo quy định hiện hành.
Điều 23. Điều khoản chuyển tiếp
Các loại mẫu Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản vận chuyển trong nước theo quy định tại Thông tư số 06/2010/TT-BNNPTNT ngày 02/02/2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định trình tự, thủ tục kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản đã được in ấn được phép sử dụng đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2017.
Điều 24. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2016.
2. Thông tư này thay thế các Thông tư sau đây:
a) Thông tư số 06/2010/TT-BNNPTNT ngày 02/02/2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định trình tự, thủ tục kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản;
b) Thông tư số 43/2010/TT-BNNPTNT ngày 14/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Sửa đổi, bổ sung Điều 16 và Điều 17 của Thông tư số 06/TT-BNN-NNPTNT ngày 02/02/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
c) Thông tư số 32/2012/TT-BNNPTNT ngày 20/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Danh mục đối tượng kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản; Danh mục thủy sản, sản phẩm thủy sản thuộc diện phải kiểm dịch;
3. Thông tư này bãi bỏ:
a) Điều 5 của Thông tư số 47/2010/TT-BNNPTNT ngày 03/8/2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Quyết định 71/2007/QĐ-BNN ngày 06/8/2007; Quyết định 98/2007/QĐ-BNN ngày 03/12/2007; Quyết định số 118/2008/QĐ-BNN ngày 11/12/2008 và Thông tư số 06/2010/TT-BNNPTNT ngày 02/02/2010;
b) Điều 2 của Thông tư số 51/2010/TT-BNNPTNT ngày 08/9/2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 25/2010/TT-BNNPTNT ngày 08/4/2010 và Thông tư số 06/2010/TT-BNNPTNT ngày 02/02/2010;
c) Điều 2 của Thông tư số 53/2010/TT-BNNPTNT ngày 10/9/2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 86/2005/QĐ-BNN ngày 26/12/2005 và Thông tư số 06/2010/TT-BNNPTNT ngày 02/02/2010.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, nghị các tổ chức, cá nhân thông báo với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để phối hợp xử lý kịp thời./.
|
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2016/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
I. Động vật thủy sản
II. Sản phẩm động vật thủy sản
B - Danh mục động vật, sản phẩm động vật thủy sản miễn kiểm dịch
PHỤ LỤC II
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2016/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
PHỤ LỤC III
DANMỤĐỐTƯỢNKIỂDỊCĐỘNVẬTSẢPHẨĐỘNVẬTHỦSẢ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2016/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
A. VI SINH VẬT, KÝ SINH TRÙNG GÂY BỆNH
Đốtợnkidịđộntsảphđộnvậtủsbaồvsinvậtksintùngrbntrêđộn vậthủsưđy
I. BỆNH Ở LOÀI GIÁP XÁC
|
TT |
Tên tiếng việt/Tên tiếng Anh |
Tên tác nhân gây bệnh |
Loài cảm nhiễm |
|
|
BệtắngWtSeaS |
WtsyirSS |
Penaeus monodoncâắnLitopenaeus vannameicágáxáác |
|
|
HnararSynrTS |
arsym(TS |
câắnLitopenaeus vannameiCá(Penaeus setiferus, P. schmitti, P. monodon, P. chinensis, P. japonicus, P. aztecus, P. duorarum Metapenaeus ensis |
|
|
BệầàngelHeaeasYDD |
eleacle(H |
Penaeus monodoncâắnLitopenaeus vannamei |
|
|
BệMBSecaBaci |
Monodon baculovirus (B |
Panaeus monodon |
|
|
Bệạtvcatạ/IneciHyeraaeeiec(IHN |
Inecihyeraaeeiecr(IHV |
Penaeus monodoncâắnLitopenaeus vannamei |
|
|
BệBBaculovirus penaei)/ eaedaBacii |
Nucleopolyherdovirus (BP) |
á(Penaeus |
|
|
BệtegatụyeacreaiPaveaHP |
eancaiPav( |
(Penaeus pgạging |
|
|
Bệrắn/Wtaa |
- cbacrseega(rN x( |
cànxaMacrobrachium rosenbergii |
|
|
BệạtgatyecieancaiiN |
ẩProteobacteria |
câắnLitopenaeus vannameixacâáBnP. stylirostrisP.monodongạhậấngôginntà |
|
|
BệấmCaysPg |
Aphanomyces astaci |
cànngAstacus astacusAustropotamobius pallipesAustopotmobiss torrentiumAstacus leptodactylusPacifasticus leniusculusProcambarus clarkia) |
|
|
Bệoạ tuyếộgiữBaci/Baciagglaec(B |
Baciraigglaec(BV |
n(Penaeus plebejusTr(P. japonicusắnr (P. chinensisTP. monodonTằ(P. semisulcatus |
|
|
Bệạtc(Bệđ cIneciMyec(IN |
IneciMyec(IV |
câắn(Litopenaeus vannamei(cảiễấ(P. monodonấ cágạr |
|
|
Bệhááng/LiBactea |
ẩLieceeVibrio harveyi |
Penaeus monodonTâắn(Litopenaeus vannamei)cànxanMacrobrachium rosenbergiicágxáác |
|
|
Bệữê/kaelyeaSnLeH-SL |
et-irg |
Panulirus p) |
|
|
BệeteetaenaeSi |
Rickettsia |
áPenaeus |
|
|
Bệucâetc |
Rickettsia |
scngọcể |
|
|
BệẩdạnsợgxácFlaBacraa |
ẩạnsuCytophagcae: Leucothrix mucorCytophage Flexibacter Thiothrix Flavobacterium |
ágiáxá |
|
|
HcgâtbẹSaertSynr“crtSynr” |
útParvoviridae |
cáoàPenaeus monodonP. esculentusP. japonieus, P. merguiensis Metapenaeu sensis |
|
|
BệccâđệcaPlyersBaci( |
uhBacidaeBaculovirus penaei, Monodon baculovirus |
áPenaeus |
|
|
Bệđentêôhẻ/Bcea |
cáyếtoặnấFusarrium |
(Penaeus monodon)châắnLitopenaeus vannamei)(Panulirus ornatus) |
|
|
Bệê/eBda |
rưxáđ |
(Panulirus ornatus) |
|
|
BệạtaụcấíAcHeacreaiecaHPD |
Vibrio parahaemolyticus cge |
Penaeus monodoncâắnLitopenaeus vannamei) |
|
|
àEnterocytozoon hepatopenaei E |
Enterocytozoon hepatopenaei sp.nov |
(Penaeus monodon), châắn(Liptopenaeus vanamei) |
II. BỆNH Ở LOÀI CÁ
|
TT |
Tên tiếng việt/Tên tiếng Anh |
Tên tác nhân gây bệnh |
Loài cảm nhiễm |
|
|
BệạtcaạNziaeaieiecEN |
ziaeiecN |
âđ(Perca fluvitilis), câOncorhynchus mykisscưcuaMacquaria australasica), căGambussia affinis)c bạBidyanus bidyanus), cá gâhiGalaxias olidus) |
|
|
BệạtcaạIHV/Ifeciaeteceas(IH |
IneciaeecIN |
áchOncorhynchus p),cạâDn(Salmo salar |
|
|
Bệxấuyếmùxâcá céSraeioa(S |
SraeicarS |
céCyprinus carpiocrắc(Ctenopharyngodon idelluscmrắn(Hypophthalmichthys molitrix(Aristichthys nobilisciếCarassius carassiuscàn(Cauratuscic(Tinca tincacecâ(Silurus glanis |
|
|
BệễtnxuấuyếaaergSeicaeiV |
aaeragieicaeiHS |
áchOncorhynchus p)cchâSalmo truttachyma (Thymallus thymalluschắn(Coregonus ccEsox luciuscScophthalmus maximus)uyếháBưn(Gadus macrocephaluscáBD(Clupea pallasicuyếạTâư(Gadus morhua)cợcâ (DicentrarchuslabraxcuyếcấeMelanogrammus aeglefinuscuyếđRhinonemus cimbriuscc(Sprattus sprattus), cícClupea harenguscuyếU(Trisopterus esmarkiicuyếMicromesistius poutassoucuyếắMerlangius merlangiusc(Argentina sphyraena cScophthalmus maximus |
|
|
BệSIeeareaaiea |
eeareaiSI |
áđ(Pagrus majorce(Acanthopagrus schlegelicáâvàAcanthopagrus latuscáđ(Evynnis japonicathậSeriola quinqueradiataclSeriola dumerilicSeriola lalandichá s(Pseudocaranx dentexcngềBắThunnus thynnuschBảScomberomorus niphonius)b(Scomber 5ormone5eShậBảTrachurus japonicusvẹậBảOplegnathus fasciatuscáOplegnathus punctatuscgRachycentron canadumcTrachinotus blochiicSạxáParapristipoma trilineatumcKẽlaPlectorhinchus cinctuschro (Lethrinus haematopteruscà(Lethrinus nebulosusrgescacf(Girella punctatacđ(Sebastes schlegelicđPseudosciaena croceachậLateolabrax japonicus Lateolabrax c(Lates calcarifercve(Micropterus salmoidescằănư (Paralichthys olivaceuspteai(Verasper variegatush(Takifugu rubripescruSiniperca chuatsic(Sciaenops ocellatusc mụ(Mugil cephalusccá(Epinephelus |
|
|
BệKV/epeea |
eeKV |
cé(Cyprinus carpioc chéC. carpio koi |
|
|
BệạuyếcfeciSamaei(IS |
IneciSamanaei(ISA |
ách(Oncorhynchus p) |
|
|
Bệạtầ/VaeecancealahaReiah |
Betanodavirus |
cẽcLates calcarifer)cợcâ(Dicentrarchus labraxcScophthalmus maximuscg(Hippoglossus hippoglossuscvẹậ Bả(Oplegnathus fasciatuscchấ(Epinepheles akaaracáằ(Pseudocaranx dentexch(Takifugu rubripeschậBảParalichthys olivaceuscả(Epinephelus moaracchấâEpinephelus malabaricuscOplegnathus punctatusmciểá |
|
|
BệOncorhynchus masou êc Oncorhynchus masou DaOD |
Oncorhynchus masou |
ách(Oncorhynchus p) |
|
|
Bệxấuyếei raCaHaergieaGD |
Reovirus |
ắ(Ctenopharyngodon idellacắe(Mylopharyngodon piceuscncice(Pseudorasbora parvacoAristichthys nobiliscắnHypophthalmichthys molitrixcàn (Carassius auratusc chéCyprinus carpio). |
|
|
BệtắntạnệgaậcnrSeicaeia (C |
Edwardsiella ictaluri |
eIctalurus melas)cM(Ictalurus furcatus)rlea(Ictalurus nebulosus)cIctalurus punctatus)glai(Eigenmannia virescens)cnca(Puntius conchonius)aDevario devario)cr(Pangasiushypophthalmus)cắnClarias batrachus)caIctalurus cactus)yellea (Ictalurus natalis)cgvằDanio rerio)c(Oncorhynchus tshawytscha)câ(Oncorhynchus mykiss |
|
|
Bệạtuyếụy/feciPaceaiec(IPN |
IneciPaceaiec(IPV |
ạâưn(Salmo salarc hốSalvelinus fontinalischâSalmo truttacgựằ(Danio reriochồâOncorhynchus mykisscca s(Seriola lalandi |
|
|
nxắc rSiaSyo(S |
I |
ách(Oreochoromis |
|
|
Bệễẩuẩ Streptococcus/Streptococcosis |
Streptococcus |
ácớngặ |
|
|
Bệẩậcá/BacteaeaoF(BD |
Renibacterium salmoninarum |
ucSamecáOncorhynchus áBnch |
|
|
BệẩFxccáFxca |
Flexibacter |
c (Anguilla japonica, A. anguillacMisgurnus anguillicaudatuscdiếCarassius auratusccé(Cyprinus carpiocắc(Ctenopharyngodon idelluscOreochromis mosambicuscràClarias macrocephaluscchẽLates calcariferchLutjanus cEpinephelus |
|
|
BệấhạeocytisecyiisglaDermocystidium |
Dermocystidium |
ácớngặ |
|
|
BệấIchyosIchyp |
Ichthyophonus |
c(Clupea harenguscâà(Limanda ferruginea |
|
|
Bệấmang/Fngea |
ấuginBranchiomyces |
ácớng |
|
|
Bệnanạcuyếymcyi |
I |
cáPecrmePerecieeaieee SamieCyrte |
|
|
BệálccGyractyi |
Gyrodactylus salaris |
ácớngặ |
|
|
Bệálacylogy |
Dactylogyrus |
ácớngặ |
|
|
nlzoiceaiSy( |
Aphanomyces invadans |
ácớngặ |
III. BỆNH Ở LOÀI THÂN MỀM (NHUYỄN THỂ)
|
TT |
Tên tiếng việt/Tên tiếng Anh |
Tên tác nhân gây bệnh |
Loài cảm nhiễm |
|
|
BệâchếBàgbaVaoait |
Putative herpesvirus |
áàng(Haliotis |
|
|
BệàtBonamia exitiosa/ IneciBnaiext |
Bonamia exitiosa |
Ostrea chilensis Ostrea angasi |
|
|
BệàtBonamia ostreae/IfeciBaiea |
Bonamia ostreae |
áà(Ostrea p |
|
|
BệPerkinsus olseni/ IneciPerkinsus olseni |
Perkinsus olseni |
Sgênga(Meretrix sp., Anadara trapezia, Austrovenus stutchburyi, Tapes decussatus, Tapes philippinarum, Pitar rostrataCrassostrea gigas, C. ariakensis, C. sikamea, C. rivularisaPinctada margaritifera, P. martensiiàg(Haliotis rubra, H. laevigata, H. scalaris, H. cyclobates(Lutraria philipinarum) |
|
|
BệMarteilia refringensIneciMarteilia refringens |
Marteilia refringens |
ầ(Ostrea vẹ(Mytilus |
|
|
BệPerkinsus marinusIfeciPerkinsus marinus |
Perkinsus marinus |
ầCrassostrea virginica, C. gigas, C. ariakensis, C. rhizophorae, C. rivularisgênga(Meretrix sp.), à(Lutraria philipinarum) |
|
|
BệXenohaliotis californiensis/IfeciXenohaliotis californiensis |
Xenohaliotis californiensis |
áàng(Haliotis |
|
|
Bệrocy/rcyt |
Mikrocytos mackini, M. roughleyi |
ầáBưn (Crassostrea gigasầcâ(Ostrea edulisầlyiO. conchaphila, O. luridaầM(Crassostrea virginicaầSye(Saccostrea glomerata), Crassostrea commercialis, Saccostreacommercialis |
|
|
BệHarmari |
Haplosporidium costale, H. nelsoni |
ầM(Crassostrea virginica)ầháBnư(C. gigas) |
|
|
BệaelieMateli |
Marteilioides chungmuenis, M. branchialis |
ầháBưn(Crassostrea gigas), ầSye(Saccostrea commercialis) |
|
|
BệnáầIOyeae |
I |
háB(Crassostrea gigas |
IV. BỆNH Ở ĐỘNG VẬT LƯỠNG CƯ
|
TT |
Tên tiếng việt/Tên tiếng Anh |
Tên tác nhân gây bệnh |
Loài cảm nhiễm |
|
|
Bệaafeciaa |
aa |
c(Rana |
|
|
BệBatrachochytrium dendrobatidisIfeciBatrachochytrium dendrobatidis |
Batrachochytrium dendrobatidis |
c(Rana |
|
|
Bệấhymychytmyc |
ấungàChytridiomycota |
áếch |
V. BỆNH Ở LOÀI BÒ SÁT LƯỠNG CƯ
|
TT |
Tên tiếng việt/Tên tiếng Anh |
Tên tác nhân gây bệnh |
Loài cảm nhiễm |
|
|
BệtắnrêbaWtSoea |
ấAchlya Aeromonas hydrophila |
á |
|
|
BệậrêcsấclP |
Parapoxvirus |
ácsấ |
|
|
BệgaeoêcsấeaHeaii |
Adenoviral hepatitis |
ácsấ |
|
|
BệMyclaêcsấMyci |
Mycoplasma sp |
ácsấ |
|
|
Bệẩeaitêcsấeaii |
Dermatophilus |
ácsấ |
|
|
ễthấaearecitri |
E. coli, Aeromoniaoặcáuẩga-káceeeeinấAspergillis Candida cááâá |
á |
VI. BỆNH CHUNG CHO NHIỀU LOÀI THỦY SẢN
|
TT |
Tên tiếng việt/Tên tiếng Anh |
Tên tác nhân gây bệnh |
|
|
BệễtnduẩAeromonas |
Seicei caboiAeromonas |
|
|
BệẩAeromonas chănđ |
Inecin-tlAeromonas |
|
|
Bệriủsả |
Ineci |
|
|
BệẩPeo |
IneciPe |
|
|
BệẩMycbacr |
IneciMycacte |
B. CÁC ĐỐI TƯỢNG KHÁC
Các đối tượng kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản khác theo yêu cầu của nước nhập khẩu hoặc theo quy định của các điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập hoặc tuỳ theo tình hình dịch bệnh động vật ở trong nước và trên thế giới.PHỤ LỤC IV
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2016/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
I. Các bệnh ở động vật thủy sản
|
TT |
Tên bệnh (tên tiếng Anh) |
Tác nhân gây bệnh |
Một số thủy sản nuôi cảm nhiễm với bệnh |
|
Bệnh ở loài giáp xác |
|||
|
|
|
|
(Penaeus monodon)(Litopenaeus vannamei)(Panulirus sp.)(Scylla serrata) |
|
|
|
|
(Litopenaeus vannamei) |
|
|
|
|
(Penaeus monodon)(Litopenaeus vannamei) |
|
|
|
|
(Litopenaeus vannamei) |
|
|
|
|
(Penaeus monodon)(Litopenaeus vannamei). |
|
|
|
|
(Penaeus monodon), (Litopenaeus vannamei). |
|
|
|
Rickettsia-like |
(Panulirus ornatus), (P. homarus), (P. stimpsoni), (P. longipes), (P. polyphagus), (P. versicolor). |
|
|
|
Enterocytozoon hepatopenaei |
(Penaeus monodon), (Liptopenaeus vanamei). |
|
Bệnh ở loài cá |
|||
|
|
|
|
(Cyprinus carpio)(Cyprinus carpio koi)(Carassius auratus), (Ctenopharyngodon idellus) |
|
|
|
|
(Cyprinus carpio), (Cyprinus carpio koi) |
|
|
|
|
(Epinephelus (Lates calcarifer), (Rachycentron canadum) |
|
|
|
Edwardsiella ictaluri |
(Pangasius hypophthalmus)Pangasius bocourti), (Pangasius krempfi). |
|
|
Streptococcus/Streptococcosis |
|
(Oreochromis mosambicus, Oreochromis niloticus) |
|
Bệnh ở loài nhuyễn thể |
|||
|
|
|
Perkinsus marinus, P. olseni |
(Lutraria philipinarum), (Crasostrea rivularis), Meretrix sp.) |
* Ghi chú: Số lượng mẫu lấy để kiểm tra, xét nghiệm các bệnh với tỷ lệ lưu hành là 10 % theo hướng dẫn tại mục III của Phụ lục này.
II. Quy định về việc giám sát định kỳ
III. Bảng tính tỷ lệ lấy mẫu kiểm tra tác nhân gây bệnh đối với động vật thủy sản sống
|
Số con trong đàn |
Tỷ lệ lưu hành (%) |
||||||
|
0,5 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
23 |
|
Số con trong đàn |
Tỷ lệ lưu hành (%) |
||||||
|
0,5 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25 |
|
|
|
|
|
|
|
|
26 |
|
|
|
|
|
|
|
|
27 |
|
|
|
|
|
|
|
|
27 |
|
|
|
|
|
|
|
|
27 |
|
|
|
|
|
|
|
|
27 |
|
|
|
|
|
|
|
|
27 |
|
|
|
|
|
|
|
|
27 |
|
|
|
|
|
|
|
|
30 |
B. Sản phẩm động vật thủy sản
1. Lấy mẫu xét nghiệm theo từng lô hàng
|
Loại sản phẩm |
Chỉ tiêu kiểm tra |
Tiêu chuẩn đánh giá |
|
(phải xử lý nhiệt trước khi sử dụng) |
|
|
|
Salmonella |
||
|
E.Coli |
||
|
Cl.perfringen |
||
|
S.aureus |
||
|
V. parahaemolyticus |
||
|
(dùng trực tiếp, không qua xử lý nhiệt trước khi sử dụng) |
|
|
|
Coliforms |
||
|
E.coli |
||
|
S.aureus |
||
|
Cl.perfringens |
||
|
Salmonella |
||
|
V. parahaemolyticus |
||
|
|
||
|
(phải xử lý nhiệt trước khi sử dụng) |
|
|
|
Coliforms |
||
|
E.coli |
||
|
S.aureus |
||
|
Cl.perfringens |
||
|
|
Salmonella |
|
|
V. parahaemolyticus |
||
|
|
E. coli |
|
|
Staphylococcidương tính với coagulase |
||
|
Salmonella |
2. Kiểm tra giám sát
2.1. Các chỉ tiêu tồn dư hóa chất, kháng sinh, kim loại nặng, thuốc bảo vệ thực vật:
2.2. Chỉ tiêu tác nhân gây bệnh trên động vật thủy sản:
2.3. Phương thức kiểm tra giám sát:
Ghi chú:
PHỤ LỤC V
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2016/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
I. Mẫu hồ sơ kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản:
3. Đơn khai báo kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản xuất khẩu, nhập khẩu - Mẫu 03TS .
25. Biên bản mở niêm phong phương tiện vận chuyển, chứa đựng động vật, sản phẩm động vật thủy sản - Mẫu 25TS.
II. Quản lý, sử dụng mẫu hồ sơ kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Mẫu: 01 TS
ĐĂNG KÝ KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT THỦY SẢN VẬN CHUYỂN RA KHỎI ĐỊA BÀN CẤP TỈNH
Số:………… ĐKKD-VCTS
|
TT |
Tên thương mại |
Tên khoa học |
Kích thước cá thể/Dạng sản phẩm(1) |
Số lượng/ Trọng lượng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(nếu có)
(nếu có)
* Đối với sản phẩm thủy sản xuất phát từ cơ sở nuôi có bệnh đang công bố dịch đề nghị cung cấp bổ sung các thông tin sau đây:
|
CÁN BỘ TIẾP NHẬN GIẤY ĐĂNG KÝ (Ký, ghi rõ họ tên) |
Ngày........ tháng....... năm…...…. TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
Ghi chú:
- (1) Kích thước cá thể (đối với thủy sản giống)/Dạng sản phẩm đối với sản phẩm thủy sản);
- Giấy khai báo kiểm dịch được làm thành 02 bản: 01 bản do cơ quan kiểm dịch động vật giữ, 01 bản do tổ chức, cá nhân giữ.
|
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
…….., ngày …… tháng …… năm 20……… |
Mẫu: 02 TS
ĐĂNG KÝ KIỂM DỊCH NHẬP KHẨU ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT THỦY SẢN
|
STT |
Tên thương mại |
Tên khoa học |
Kích cỡ cá thể/Dạng sản phẩm(1) |
Số lượng |
Đơn vị tính |
Nước xuất xứ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
GIÁM ĐỐC |
Ghi chú:
- Đề nghị ghi rõ: Tên, số lượng, đơn vị tính, nước xuất xứ, cửa khẩu nhập của từng loài động vật thủy sản/sản phẩm động vật thủy sản;
- Số lượng động vật, sản phẩm động vật có thể dự trù nhập khẩu trong 06 tháng;
-(1) Kích cỡ cá thể đối với động vật thủy sản sử dụng làm giống, dạng sản phẩm đối với sản phẩm động vật thủy sản.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.................., ngày....... tháng ...... năm ……....
Mẫu: 03 TS
ĐƠN KHAI BÁO KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT THỦY SẢN XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
L/C, TTr ...)
(nếu có)
(nếu có)
(nếu có)
|
|
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN KHAI BÁO |
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT:
|
|
ngày ......... tháng .….... năm ..….... CƠ QUAN KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN HẢI QUAN(nếu có):
|
|
ngày ......... tháng .….... năm ..….... |
Ghi chú:
- Mẫu Đơn khai báo này được thể hiện trên 2 mặt của tờ giấy khổ A4;
- Đơn khai báo được làm thành 03 bản: 01 bản cơ quan kiểm dịch giữ, 01 bản cơ quan hải quan giữ, 01 bản tổ chức, cá nhân khai báo kiểm dịch giữ;
-(1) Kích cỡ cá thể đối với động vật thủy sản sử dụng làm giống, dạng sản phẩm đối với sản phẩm động vật thủy sản.
Mẫu 03 TS Phụ lục V được thay thế bởi Mẫu 03 TS Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 06/2022/TT-BNNPTNT theo quy định tại Khoản 3 Điều 2.
|
CÔNG TY ……..................…….....…... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
…….., ngày …… tháng …… năm 20……… |
Mẫu: 04 TS
ĐĂNG KÝ KIỂM DỊCH
TẠM NHẬP TÁI XUẤT, CHUYỂN CỬA KHẨU, QUÁ CẢNH LÃNH THỔ VIỆT NAM ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT THỦY SẢN
Kính gửi: Cục Thú y
Căn cứ nhu cầu sản xuất, kinh doanh, Công ty ………………………… đề nghị Cục Thú y hướng dẫn kiểm dịch số hàng sau theo hình thức:
□ Tạm nhập tái xuất □ Quá cảnh
□ Chuyển cửa khẩu
Chi tiết lô hàng như sau:
|
STT |
Tên hàng |
Tên khoa học |
Số lượng |
Đơn vị tính |
Nước xuất xứ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
- Từ Công ty:…………………..………................………………………....…...............
Địa chỉ: .....................…………........................................................................................
….. .............................…………...................…… ......................................................
- Tên Công ty tiếp nhận (nước nhập khẩu): ..………........................................................
Địa chỉ: ..............................………...................................................................................
…….....................................………...........................................................................
- Cửa khẩu nhập:………………………………………………………………………...
- Cửa khẩu xuất:…………………………………………………………………………
- Thời gian thực hiện:…………………………………………………………................
- Thời gian lưu lại trên lãnh thổ Việt Nam: ..............…………........................................
- Lộ trình trên lãnh thổ Việt Nam: ............................…………........................................
..................................…………...…………………………………………...............
- Các giấy tờ có liên quan kèm theo: ...….....…..……………………………..................
..............................……………………....…………….……………………...............
Chúng tôi cam kết chấp hành nghiêm Pháp luật về Thú y./.
|
|
GIÁM ĐỐC |
Ghi chú:
- Số lượng hàng có thể dự trù để thực hiện trong 06 tháng.
|
CÔNG TY ……..................…….....…... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
…….., ngày …… tháng …… năm 20……… |
Mẫu: 05 TS
ĐĂNG KÝ KIỂM DỊCH XUẤT/NHẬP KHO NGOẠI QUAN ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT THỦY SẢN
Kính gửi: Cục Thú y
Căn cứ nhu cầu sản xuất, kinh doanh, Công ty ………………………… đề nghị Cục Thú y hướng dẫn kiểm dịch số hàng sau theo hình thức xuất/nhập kho ngoại quan.Chi tiết lô hàng như sau:
|
STT |
Tên hàng |
Tên khoa học |
Số lượng |
Đơn vị tính |
Nước xuất xứ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
- Từ Công ty:…………………..………................………………………....…...............
Địa chỉ: .....................…………........................................................................................
…...............................…………...................…… ......................................................
- Cửa khẩu nhập:………………………………………………………………………...
- Tên, địa chỉ kho ngoại quan:………………………………………………………….. Giấy phép số…………….ngày……./……/………,thời hạn:…………hoặc Hợp đồng thuê kho ngoại quan số:…………ngày……/…../….., thời hạn:…… …………………
- Mục đích nhập hàng vào kho ngoại quan:…………………………………………….
- Thời gian thực hiện:…………………………………………………………................
- Các giấy tờ có liên quan kèm theo: ...….....…..……………………………..................
..............................……………………....…………….……………………...............
Chúng tôi cam kết chấp hành nghiêm Pháp luật về Thú y./.
|
|
GIÁM ĐỐC |
Ghi chú:
- Số lượng hàng có thể dự rù để thực hiện trong 06 tháng.
|
Tên tổ chức, cá nhân ………………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
…….., ngày …… tháng …… năm 20……… |
Mẫu: 06 TS
ĐĂNG KÝ GỬI/NHẬN MẪU BỆNH PHẨM THỦY SẢN
Kính gửi: Cục Thú y
…… (Tên tổ chức, cá nhân)……đề nghị Cục Thú y hướng dẫn việc gửi/nhận mẫu bệnh phẩm thủy sản, chi tiết như sau:
|
STT |
Tên mẫu bệnh phẩm |
Quy cách đóng gói |
Số lượng |
Đơn vị tính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
- Tên tổ chức, cá nhân gửi mẫu bệnh phẩm:…………………..............................
Địa chỉ: ……… ......................................................................................................
.................................................................................................................................
- Tên tổ chức, cá nhân nhận mẫu bệnh phẩm:……………………………………
……………………………………………………………………………....
Địa chỉ: ……… ......................................................................................................
….............................................................................................................................
- Cửa khẩu nhập/xuất:……………………………………………………………
- Thời gian thực hiện:…………………....…….……..…………………………..
- Mục đích sử dụng:………………..…………....…………………...…….…….
- Các giấy tờ có liên quan kèm theo:…….......…..……………..….…………….
.................................................................................................................................
Chúng tôi cam kết chấp hành nghiêm Pháp luật về Thú y./.
|
|
Tổ chức cá nhân đăng ký |





Nội dung "Giấy có giá trị đến ngày " tại Mẫu số 10TS Phụ lục V của Thông tư 26/2016/TT-BNNPTNT bị bãi bỏ bởi Khoản 9 Điều 5 của Thông tư 02/2018/TT-BNNPTNT. Tuy nhiên Điều 5 Thông tư 02/2018/TT-BNNPTNT đã bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 2 Thông tư số 36/2018/TT-BNNPTNT
Cụm từ “GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT THỦY SẢN NHẬP KHẨU KHÔNG DÙNG LÀM THỰC PHẨM” tại Mẫu 10TS được thay bằng “GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT THỦY SẢN NHẬP KHẨU"; Cụm từ “Địa điểm cách ly kiểm dịch:..từ ngày../20..đến ngày../20...” tại Mẫu 10TS được thay bằng bằng cụm từ “Nơi chuyển đến:” theo quy định tại điểm c khoản 15 Điều 1 Thông tư số 36/2018/TT-BNNPTNT
Mẫu 11TS bị bãi bỏ theo quy định tại điểm d khoản 15 Điều 1 Thông tư số 36/2018/TT-BNNPTNT

Means oftransport meet veterinary hygiene requirements and have been disinfected and sealed.
NHỮNG YÊU CẦU KHI VẬN CHUYỂN TRÊN LÃNH THỔ VIỆT NAM
Allowed itinerary:
Disposal of waste and dead carcasses of aquatic animals during transport is prohibited;
Any sign of aquatic animals disease/aquatic animal’s products decayed shall be reported to the nearest Veterinary agencyauthority;
Obey the stipulation of Veterinary ordinance during transport in Vietnamese territory.
|
Kiểm dịch viên động vật(Ký, ghi rõ họ tên) |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT CỬA KHẨU XUẤT
|
|
|
|
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Mẫu: 13 TS
BIÊN BẢN GHI NHẬN TÌNH TRẠNG VỆ SINH THÚ Y CỦA ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT THỦY SẢN
Số: ................/BB-VSTY
(hoặc người đại diện)
Biên bản được lập thành 02 bản: 01 bản do cơ quan kiểm dịch động vật giữ, 01 bản do chủ hàng hoặc người đại diện giữ.
|
Chủ hàng(hoặc người đại diện) |
Kiểm dịch viên động vật |
|
Người làm chứng(nếu có) |
|
GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN THỰC PHẨM/KIỂM DỊCH VÀ CẤP CHỨNG THƯ LÔ HÀNG THỦY SẢN XUẤT KHẨU
Mẫu: 14 TS
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐĂNG KÝ
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN THỰC PHẨM/KIỂM DỊCH VÀ CẤP CHỨNG THƯ LÔ HÀNG THỦY SẢN XUẤT KHẨU
|
|
|
|
PHẦN KHAI BÁO CỦA CHỦ HÀNG |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
PHẦN XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN KIỂM TRA, CHỨNG NHẬN |
||
|
|
||
|
|
||
|
Đại diện Chủ hàng (Ký tên, đóng dấu) |
Đại diện Cơ quan kiểm tra, chứng nhận (Ký tên, đóng dấu) |
|
Mẫu giấy chứng nhận kiểm dịch cho lô hàng xuất khẩu dùng làm thực phẩm
Mẫu: 15 TS
Tên địa chỉ và số điện thoại Cơ quan kiểm tra
/Name, address and telephone of the inspection body
GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH
QUARANTINE CERTIFICATE
Số/Reference No: ………
I. Thông tin chung về lô hàng/Consignment information:
|
Name of Consignor: Address: Tel |
Name of Consignee: Address: Tel |
||||||
|
Description of Goods: Quantity (kg): Lot number: |
Storage temperature: AmbientChilled Frozen |
||||||
|
Commodities certified for: Human consumptionR |
|||||||
|
|
SpeciesScientific name) |
Type of packaging |
Number of packages |
|
Date (period) of Production: |
||
|
|
|
|
|
|
|
||
|
/Name of the establishment: Address Approval Number: |
|||||||
|
Country of origin: |
Country of destination: |
||||||
|
Date of dispatchif applicable) |
Means of Conveyance: ShipOther |
||||||
II. Chứng nhận/Attestation:
This is to certify that:
The above fishery products were come from the establishment approved by National Agro-Forestry - Fishery Quality Assurance Department (NAFIQAD) following food safety regulations of Vietnam.
The products were quarantined and not found any disease regulated by the relevant regulations.
|
|
Ngày cấp/Date of issue THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN KIỂM TRA |
THÔNG BÁO LÔ HÀNG KHÔNG ĐẠT
Mẫu: 16 TS
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Tên, địa chỉ Cơ quan Kiểm tra, chứng nhận
THÔNG BÁO LÔ HÀNG KHÔNG ĐẠT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(nếu có) (Tên Cơ quan kiểm tra, chứng nhận)
KHÔNG ĐÁP ỨNG YÊU CẦU:
|
||
|
|
|
|
|
|
||
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH CHO LÔ HÀNG THỦY SẢN XUẤT KHẨU DÙNG LÀM THỰC PHẨM
Mẫu: 17 TS
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH CHO LÔ HÀNG THỦY SẢN XUẤT KHẨU DÙNG LÀM THỰC PHẨM
|
|
|
|
|
(Ký tên, đóng dấu) |


|
Kiểm dịch viên động vật (Ký, ghi rõ họ tên) |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
|
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Mẫu: 20 TS
BIÊN BẢN NIÊM PHONG, KẸP CHÌ PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN, CHỨA ĐỰNG ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT THỦY SẢN
Số: …………/BB-NP
Hôm nay, vào hồi ….... giờ …... ngày…….tháng……năm………………tại………………………
(hoặc người đại diện
|
Chủ hàng (hoặc người đại diện) |
Kiểm dịch viên động vật |
|
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Mẫu: 21 TS
BIÊN BẢN KIỂM TRA
ĐIỀU KIỆN VỆ SINH THÚ Y NƠI CÁCH LY KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT THỦY SẢN/SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT THỦY SẢN
Số: ……./BB-KTVSTY
Hôm nay, vào hồi ….... giờ …... ngày…….tháng……năm………………
Kết quả kiểm tra:
Kết luận:
Kiến nghị(nếu có)
|
Đại diện cơ sở |
Kiểm dịch viên động vật |
|
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
|
Mẫu: 22 TS
|
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
|
Tên Doanh nghiệp/Chủ hàng |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Mẫu: 23 TS
ĐỀ NGHỊ CẤP ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT THỦY SẢN XUẤT KHẨU KHÔNG DÙNG LÀM THỰC PHẨM
|
|
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP |
|
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Mẫu: 24 TS
BIÊN BẢN KIỂM TRA VÀ LẤY MẪU XÉT NGHIỆM
Số: .............../BB-KTLM
(hoặc người đại diện)
|
Tên hàng |
Quy cách đóng gói |
Tổng số hàng |
Mẫu hàng lấy xét nghiệm |
||
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
Chủ hàng (hoặc người đại diện) |
Kiểm dịch viên động vật |
Ghi chú:
(1) Nếu hàng là động vật thủy sản thì ghi số lượng (con); nếu hàng là sản phẩm động vật thì ghi số lượng kiện, thùng, hộp.
|
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Mẫu: 25 TS
BIÊN BẢN MỞ NIÊM PHONG PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN, CHỨNG ĐỰNG ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT THỦY SẢN
Số:………… /BB-MNP
(hoặc người đại diện)
|
Chủ hàng (hoặc người đại diện) |
Kiểm dịch viên động vật |
|
Người làm chứng(nếu có) |
Đại diện Hải quan cửa khẩu |
Mẫu 26 TS và Mẫu 27 TS Phụ lục V được bổ sung bởi Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 06/2022/TT-BNNPTNT theo quy định tại Khoản 5 Điều 2.
PHỤ LỤC VI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2016/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Sở Nông nghiệp và PTNT……….
1. Đối với tôm nước lợ:
|
STT |
Tên và địa chỉ của cơ sở |
Sản lượng giống thiết kế (con) |
Tên bệnh |
Các bệnh đã được công nhận an toàn dịch bệnh |
Các bệnh đã được giám sát không có mầm bệnh |
||
|
Ngày cấp |
Ngày hết hạn |
Thời gian thực hiện giám sát |
Kết quả giám sát |
||||
|
|
Ví dụ :
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|||
2. Đối với họ cá chép:
|
STT |
Tên và địa chỉ của cơ sở |
Sản lượng giống thiết kế (con) |
Tên bệnh |
Các bệnh đã được công nhận an toàn dịch bệnh |
Các bệnh đã được giám sát không có mầm bệnh |
||
|
Ngày cấp |
Ngày hết hạn |
Thời gian thực hiện giám sát |
Kết quả giám sát |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
3. Đối với cá tra:
|
STT |
Tên và địa chỉ của cơ sở |
Sản lượng giống thiết kế (con) |
Tên bệnh |
Các bệnh đã được công nhận an toàn dịch bệnh |
Các bệnh đã được giám sát không có mầm bệnh |
||
|
Ngày cấp |
Ngày hết hạn |
Thời gian thực hiện giám sát |
Kết quả giám sát |
||||
|
|
|
|
(Enteric Septicaemia of Catfish) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Đối với cá chẽm, cá song:
|
STT |
Tên và địa chỉ của cơ sở |
Sản lượng giống thiết kế (con) |
Tên bệnh |
Các bệnh đã được công nhận an toàn dịch bệnh |
Các bệnh đã được giám sát không có mầm bệnh |
||
|
Ngày cấp |
Ngày hết hạn |
Thời gian thực hiện giám sát |
Kết quả giám sát |
||||
|
|
|
|
(Viral Nervous Necrosis/Viral Encephalopathy and Retinopathy) |
|
|
|
|
5. Đối với cá rô phi:
|
STT |
Tên và địa chỉ của cơ sở |
Sản lượng giống thiết kế (con) |
Tên bệnh |
Các bệnh đã được công nhận an toàn dịch bệnh |
Các bệnh đã được giám sát không có mầm bệnh |
||
|
Ngày cấp |
Ngày hết hạn |
Thời gian thực hiện giám sát |
Kết quả giám sát |
||||
|
|
|
|
Streptococcus/Streptococcosis |
|
|
|
|
Ghi chú:
Phụ lục VII được bổ sung bởi Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 06/2022/TT-BNNPTNT theo quy định tại Khoản 6 Điều 2.
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!




