Thông tư 13/2013/TT-BNNPTNT về Đăng kiểm viên tàu cá
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 13/2013/TT-BNNPTNT
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 13/2013/TT-BNNPTNT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Vũ Văn Tám |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 06/02/2013 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 13/2013/TT-BNNPTNT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
---------------
Số: 13/2013/TT-BNNPTNT
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 06 tháng 02 năm 2013
|
THÔNG TƯ
Quy định về Đăng kiểm viên tàu cá
-------------------
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thủy sản;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về đăng kiểm viên tàu cá:
QUY ĐỊNH CHUNG
Đăng kiểm viên tàu cá (sau đây gọi tắt là đăng kiểm viên) là công chức, viên chức, tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng, đại học thuộc các chuyên ngành vỏ tàu, máy tàu, điện tàu thuỷ, cơ khí tàu thuyền, khai thác thuỷ sản, nhiệt lạnh, đảm bảo an toàn hàng hải; đã được cấp giấy chứng nhận đào tạo nghiệp vụ đăng kiểm viên tàu cá và được bổ nhiệm đăng kiểm viên tàu cá theo quy định của Thông tư này.
Đăng kiểm viên được phân thành các hạng:
CÁC HẠNG ĐĂNG KIỂM VIÊN
Ngoài các nhiệm vụ như đối với Đăng kiểm viên tàu cá hạng III, Đăng kiểm viên tàu cá hạng II còn phải thực hiện những nhiệm vụ sau:
Ngoài yêu cầu như Đăng kiểm viên tàu cá hạng III, Đăng kiểm viên tàu cá hạng II phải biết chủ trì, tổ chức thực hiện đầy đủ việc kiểm tra kỹ thuật, đánh giá tình trạng kỹ thuật chung của tàu cá và phải thoả mãn các điều kiện:
Ngoài các nhiệm vụ như đối với Đăng kiểm viên tàu cá hạng II, Đăng kiểm viên tàu cá hạng I còn phải thực hiện những nhiệm vụ sau:
Ngoài yêu cầu như Đăng kiểm viên tàu cá hạng II, Đăng kiểm viên tàu cá hạng I còn phải đáp ứng những yêu cầu sau:
Tổng cục Thủy sản công nhận đơn vị đủ điều kiện bồi dưỡng nghiệp vụ đăng kiểm viên. Đơn vị bồi dưỡng đăng kiểm viên cấp giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ Đăng kiểm viên tàu cá (Giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ Đăng kiểm viên tàu cá theo mẫu quy định tại phụ lục số I ban hành kèm theo Thông tư này).
BỔ NHIỆM VÀ MIỄN NHIỆM ĐĂNG KIỂM VIÊN
Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản có thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm đăng kiểm viên; Cấp thẻ và thu hồi biển hiệu, dấu kỹ thuật Đăng kiểm viên tàu cá theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYỀN HẠN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA ĐĂNG KIỂM VIÊN
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nơi nhận: - Văn phòng Chính phủ (b/c); - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - UB Quốc gia Tìm kiếm CN; - UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Lãnh đạo Bộ; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL Bộ Tư pháp; - Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan; - Website Bộ; - Công báo; - Lưu: VT, TCTS. |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
(Đã ký)
Vũ Văn Tám |
Phụ lục số I
GIẤY CHỨNG NHẬN BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ
ĐĂNG KIỂM VIÊN TÀU CÁ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13 /TT-BNNPTNT ngày 06 / 02 / 2013
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
|
|
Hà Nội, ngày tháng năm 2013 |
GIẤY CHỨNG NHẬN BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM VIÊN TÀU CÁ
ĐƠN VỊ BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ CHỨNG NHẬN
Ông:.................................................................................................................................................... Đơn vị công tác:................................................................................................................................. Đã hoàn thành khóa bồi dưỡng nghiệp vụ đăng kiểm viên tàu cá – Hạng… Địa điểm tổ chức................................................................................................................................ Thời gian tổ chức............................................................................................................................... Xếp loại:............................................................................................................................................. |
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ
|
Phụ lục số II
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG BỒI DƯỠNG ĐĂNG KIỂM VIÊN TÀU CÁ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13 /TT-BNNPTNT ngày 06 / 02 /2013
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Stt |
Nội dung |
I |
Bồi dưỡng đăng kiểm viên hạng III |
1 |
Giới thiệu các văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy phạm, quy trình và điều ước quốc tế liên quan đến công tác đăng ký, đăng kiểm tàu cá |
2 |
Thẩm định thiết kế thi công, hoàn công trong quá trình đóng mới, cải hoán, sửa chữa tàu cá |
3 |
Lập hồ sơ Đăng kiểm cho đối tượng kiểm tra |
4 |
Tính giá, lệ phí đăng kiểm cho đối tượng kiểm tra |
5 |
Kiểm tra, đánh giá trạng thái kỹ thuật hàng năm vỏ tàu |
6 |
Kiểm tra, đánh giá trạng thái kỹ thuật hàng năm máy tàu |
7 |
Kiểm tra, đánh giá trạng thái kỹ thuật hàng năm vật liệu, máy móc, trang thiết bị lắp đặt trên tàu cá |
|
|
II |
Bồi dưỡng đăng kiểm viên hạng II |
1 |
Giới thiệu các quy định mới của văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy phạm, quy trình và điều ước quốc tế liên quan đến công tác đăng kiểm tàu cá |
2 |
Giám định kỹ thuật, điều tra tai nạn đối với tàu cá |
3 |
Kiểm tra đóng mới tàu vỏ gỗ |
4 |
Kiểm tra đóng mới tàu vỏ thép |
5 |
Kiểm tra đóng mới tàu vỏ bằng vật liệu khác |
6 |
Kiểm tra định kỳ vỏ tàu |
7 |
Kiểm tra định kỳ máy tàu |
8 |
Kiểm tra các trang thiết bị |
9 |
Xét duyệt thiết kế cải hoán, thiết kế khôi phục hồ sơ kỹ thuật các loại tàu cá |
10 |
Thử tàu (tại bến, đường dài) |
|
|
III |
Bồi dưỡng đăng kiểm viên hạng I |
1 |
Giới thiệu các quy định mới của văn bản quy phạm pháp luật có liên quan |
2 |
Giới thiệu các quy định mới của quy phạm, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và công ước quốc tế có liên quan |
3 |
Kiểm tra đóng mới tàu vỏ gỗ |
4 |
Kiểm tra đóng mới tàu vỏ thép |
5 |
Kiểm tra đóng mới tàu vỏ bằng vật liệu khác |
6 |
Kiểm tra định kỳ vỏ tàu |
7 |
Kiểm tra định kỳ máy tàu |
8 |
Kiểm tra các trang thiết bị |
9 |
Duyệt thiết kế tàu cá |
10 |
Thử tàu (tại bến, đường dài) |
11 |
Thử nghiêng ngang (ổn định) |
12 |
Kiểm tra các trang thiết bị đòi hỏi nghiêm ngặt |
13 |
Sử dụng các trang thiết bị đo (siêu âm)… |
Phụ lục số III
MẪU THẺ VÀ BIỂN HIỆU ĐĂNG KIỂM VIÊN TÀU CÁ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13 /TT-BNNPTNT ngày 06 / 02 /2013
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Mẫu thẻ
2- Mẫu biển hiệu