Thông tư 05-TT/NC của Bộ Thuỷ sản về việc hướng dẫn thi hành Nghị định 14/CP ngày 19/3/96 của Chính phủ về quản lý giống vật nuôi
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 05-TT/NC
Cơ quan ban hành: | Bộ Thủy sản | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 05-TT/NC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Tấn Trịnh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 10/10/1996 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 05-TT/NC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ THUỶ SẢN SỐ 05-TT/NC NGÀY 10 THÁNG 10 NĂM 1996 HƯỚNG DẪN THI HÀNH NGHỊ ĐỊNH 14/CP NGÀY 19/3/1996 CỦA CHÍNH PHỦ
VỀ VIỆC QUẢN LÝ GIỐNG VẬT NUÔI
Thi hành Nghị định 14/CP của Chính phủ về quản lý giống vật nuôi, Bộ Thuỷ sản hướng dẫn cụ thể trong lĩnh vực thuỷ sản như sau:
(1) Giống gốc, giống ông bà, giống bố mẹ được chọn tạo từ các giống đã được thuần hoá gia hoá trong nước hoặc nhập từ nước ngoài.
(2) Giống bố mẹ, giống nhỏ để nuôi lớn thành thương phẩm được chọn lọc trong quần đàn giống tự nhiên như tôm he, cua biển, trai ngọc, sò, nghêu, bào ngư, điệp...
(3) Các sản phẩm của giống như: Tinh dịch, trứng thụ tinh.
- Cơ sở sản xuất kinh doanh giống nuôi thuỷ sản phải có đủ các điều kiện sau:
Bộ Thuỷ sản quy hoạch, xây dựng hệ thống giống nuôi thuỷ sản từ Trung ương đến địa phương, bao gồm 2 khu vực sau:
Khu vực giống quốc gia gồm:
- Chọn tạo giống, lưu giữ, nuôi dưỡng giống gốc để nhân ra giống ông bà cấp cho các Trung tâm, trại giống của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Chuyển giao giống mới, công nghệ mới về giống, về thức ăn, phòng trị bệnh, quản lý môi trường... cho các tỉnh, thành phố.
- Nhận giống thuần chủng từ Trung tâm giống của Bộ, lưu giữ và nhân ra, chuyển giao giống mới, công nghệ mới cho người sản xuất.
- Chọn lọc, lưu giữ và nhân ra các dòng, các sản phẩm giống của địa phương.
Cơ sở giống quốc gia là đơn vị sự nghiệp có thu, được Nhà nước đầu tư vốn, trợ giá giống gốc, giống ông bà theo kế hoạch hàng năm.
Khu vực sản xuất kinh doanh giống
Các cơ sở sản xuất kinh doanh giống thuộc các thành phần kinh tế được Nhà nước hỗ trợ qua chính sách: Vay vốn, sử dụng đất, mặt nước và chịu sự quản lý của Nhà nước; làm nhiệm vụ tiếp nhận các giống thuần từ các Trung tâm giống khu vực để nhân ra, đáp ứng cho yêu cầu nuôi của nhân dân.
Bộ Thuỷ sản giao các Viện, Trung tâm nghiên cứu nuôi thuỷ sản, các Trung tâm giống quốc gia thực hiện việc lưu giữ nguồn gien giống nuôi thuỷ sản dùng trong nghiên cứu. Cục Bảo vệ nguồn lợi Thuỷ sản thực hiện việc quản lý nguồn gien, các giống quý hiếm, các giống có triển vọng đưa vào nuôi trồng hiện có trong các khu bảo tồn thiên nhiên do Trung ương hoặc Bộ Thuỷ sản quản lý.
Các Sở Thuỷ sản, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn giao cho Trung tâm giống khu vực lưu giữ giống thuần, giống ông bà, các dòng có năng suất cao của địa phương dùng trong thực nghiệm ứng dụng, khu vực hoá giống. Các Chi cục Bảo vệ nguồn lợi Thuỷ sản thực hiện quản lý nguồn gien, các giống quý hiếm có triển vọng đưa vào nuôi trồng hiện có trong nguồn lợi tự nhiên của tỉnh.
- Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản giao cho các Vụ chức năng giúp Bộ trưởng quản lý Nhà nước về giống nuôi thuỷ sản trong toàn ngành.
- Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giao cho Sở Thuỷ sản, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn quản lý Nhà nước về giống nuôi thuỷ sản trong phạm vi quản lý của địa phương.
Tổ chức cá nhân có yêu cầu khảo nghiệm, phải đăng ký xin khảo nghiệm với Bộ Thuỷ sản. Hồ sơ khảo nghiệm giống mới bao gồm:
- Đơn xin khảo nghiệm, đăng ký rõ tên giống, nguồn giống gốc, địa điểm khảo nghiệm.
- Báo cáo khoa học về giống mới. Nếu là giống nhập thì phải có bản tóm tắt tính sinh học của giống gốc, giống ông bà kèm theo ảnh chụp, bản vẽ hoặc tiêu bản.
- Quy trình sản xuất hoặc những chỉ dẫn kỹ thuật cần thiết cho sản xuất giống mới.
- Nhận xét của cơ sở đã nuôi thử.
Sau khi có kết quả khảo nghiệm, Hội đồng khoa học Bộ Thuỷ sản sẽ xem xét đánh giá, trình Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản quyết định công nhận giống mới, cho phép đưa vào sản xuất và ghi vào danh mục thuộc ngành quản lý, đồng thời thông báo cho các cơ sở sản xuất biết.
Giống mới mang ký hiệu, mã hiệu riêng và được giữ bí mật theo yêu cầu của người tạo giống khi xét thấy cần thiết.
Trường hợp không công nhận là giống mới, Bộ Thuỷ sản sẽ có thông báo bằng văn bản cho người tạo giống biết.
Trường hợp đặc biệt muốn xuất khẩu các giống nuôi trên phải được Bộ Thuỷ sản cho phép.
Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng kế hoạch dự toán đầu tư ngân sách bảo tồn giống, nghiên cứu, chọn tạo, nhập khẩu, quản lý giống nuôi thuỷ sản của các cơ sở giống của địa phương.
- Bộ Thuỷ sản quy định danh mục giống nuôi thuỷ sản cần lưu giữ để chọn lọc, bồi dục phát triển tài nguyên giống, thuộc các đối tượng giống gốc, giống ông bà được trợ giá.
Đối với một số giống đặc thù, các dòng có phẩm chất tốt của địa phương, do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đề nghị lên Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản quyết định.
- Cơ sở được cấp bù kinh phí là cơ sở giống của Nhà nước được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ hoặc có hợp đồng về lưu giữ và nhân giống gốc, giống ông bà.
Nội dung kiểm tra, thanh tra bao gồm việc xem xét đánh giá về điều kiện sản xuất kinh doanh giống nuôi thuỷ sản, về chất lượng đàn giống gốc, giống ông bà, giống bố mẹ, về thực hiện các tiêu chuẩn, quy định, định mức kinh tế kỹ thuật, về việc thực hiện các chủ trương chính sách của ngành và địa phương, về công tác quản lý giống nuôi.
Kết quả kiểm tra, thanh tra phải được ghi thành biên bản. Biên bản kiểm tra, thanh tra phải gửi tới cơ sở được kiểm tra, thanh tra, cơ quan quản lý cấp trên của cơ sở đó và các cơ quan có liên quan.
Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm Nghị định 14/CP về quản lý giống vật nuôi trong lĩnh vực thuỷ sản, tuỳ theo mức độ thiệt hại sẽ bị xử phạt hành chính và bồi thường vật chất theo quy định của pháp luật (theo Nghị định 25/CP ngày 22/11/1993 của Chính phủ về xử phạt hành chính trong lĩnh vực quản lý hành chính trong lĩnh vực quản lý và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản).
BỘ THUỶ SẢN PHỤ LỤC 1 (A)
QUY ĐỊNH
DANH MỤC GIỐNG THUỶ SẢN NƯỚC NGỌT KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT KINH DOANH 1996 - 1997
(Kèm theo Thông tư số 05 TT/NC ngày 10/10/1996)
Số TT |
Tên giống, dòng |
|
A |
Cá |
|
1 |
Cá bỗng |
Spinibarbichthys denticulatus |
2 |
Cá bống tượng |
Oxyeleotrix marmoratus |
3 |
Cá basa |
Pangasius bocourti |
4 |
Cá chiên |
Bagarius bagarius |
5 |
Cá chép Việt |
Cyprinus carpio |
6 |
Cá chép lai Việt-Hung |
Cyprinus carpio |
7 |
Cá chép lai 3 dòng Việt + Hung + Indônêxia |
Cyprinus carpio |
8 |
Cá chình |
Anguila anguila |
9 |
Cá chuối |
Ophiocephalus maculatus |
10 |
Cá diếc |
Carassius auratus |
11 |
Cá he |
Puntius altus |
12 |
Cá lãng |
Hemibagrus elongatus |
13 |
Cá lóc bông |
Ophiocephalus micropeltes |
14 |
Cá mè hoa |
Aristichthys nobilis |
15 |
Cá mè trắng |
Hypophthalmichthys micropeltes |
16 |
Cá mè Vinh |
Puntius gonionotus |
17 |
Cá Mrigal |
Cirrhina mrigala |
18 |
Cá quả |
Ophiocephalus maculatus |
19 |
Cá Rô hu |
Labeo rohita |
20 |
Cá rô ta |
Anabas testudineus |
21 |
Cá rô phi vằn |
Oreochromis niloticus |
22 |
Dòng Đài Loan |
|
23 |
Dòng Thái Lan |
|
24 |
Cá rô phi hồng |
Oreochromis sp. |
25 |
Cá sặc rằn |
Trichogaster pectoralis |
26 |
Cá sộp |
Ophiocephalus striatus |
27 |
Cá tai tượng |
Osteochilus hasselti |
28 |
Cá tra |
Pangasius pangasius |
29 |
Cá trắm cỏ |
Ctenopharyngodon idellus |
30 |
Cá trắm đen |
Mylopharyngodon piceus |
31 |
Cá trê đen |
Clarias fuscus |
32 |
Cá trê trắng |
Clarias batrachus |
33 |
Cá trê vàng |
Clarias macrocephalus |
34 |
Cá trê phi |
Clarias gariepinus |
35 |
Cá trôi ta |
Cirrhina molitorella |
36 |
Cá vền |
Megalobrama terminalis |
37 |
Lươn |
Fluta alba |
B |
Giáp xác |
|
1 |
Cua |
|
2 |
Tôm càng nước ngọt |
Macrobrachium nipponen |
3 |
Tôm càng xanh |
Macrobrachium rosenbergii |
C |
Nhuyễn thể |
|
2 |
Trai |
|
|
Trai cánh |
Hyriopsis cumingii |
|
Trai cóc |
Lamprotula sp |
|
Oc |
|
|
Lưỡng cư |
|
1 |
Baba hoa |
Trionyx sinensis |
2 |
Baba gai |
T. steinachderi |
3 |
Baba Nam Bộ |
T. cartilagineus |
4 |
Ech |
Rana sp |
5 |
Rùa vàng |
Cuora trifasciata |
BỘ THUỶ SẢN PHỤ LỤC 1 (B)
QUY ĐỊNH
DANH MỤC GIỐNG NUÔI HẢI SẢN KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT KINH DOANH 1996 - 1997
(Kèm theo Thông tư số 05 TT/NC, ngày 10/10/1996)
Số TT |
Tên giống, dòng |
|
A |
Cá |
|
1 |
Cá bống bớp |
Ostrichthys sinensis |
2 |
Cá cam |
Serila dumerili |
3 |
Cá đối |
Mugil cephalus |
4 |
Cá hồng |
Lutianus erythropterus |
5 |
Cá măng biển |
Chanos chanos |
6 |
Cá ngựa |
Hippocampus |
7 |
Cá ngựa đen |
H. kuda |
8 |
Cá ngựa 3 chấm |
H. trimaculatus |
9 |
Cá ngựa gai |
H. histrix |
10 |
Cá song đỏ |
Epinephelus akaara |
11 |
Cá song chấm tổ ong |
E. merra |
12 |
Cá song hoa nâu |
E. fuscoguttatus |
13 |
Cá song vạch |
E. brunneus |
14 |
Cá tráp vàng |
Taius tumifrons |
15 |
Cá vược |
Lates calcarifer |
B |
Giáp xác |
|
1 |
Artemia dòng caliphonia |
Artemia |
2 |
Dòng Sanphracysco |
|
3 |
Cua càra |
Eriochei sinensis |
4 |
Cua biển |
Scylla serrata |
5 |
Tôm he |
Penaeus sp |
6 |
Tôm nương |
P. orientalis |
7 |
Tôm lớt |
P. merguiensis |
8 |
Tôm he nhật |
P. japonicus |
9 |
Tôm he ấn độ |
P. indicus |
10 |
Tôm rằn |
P. semisulcatus |
11 |
Tôm sú |
P. monodon |
12 |
Tôm hùm bông |
Panulirus ornatus |
13 |
Tôm hùm đỏ |
P. longipes |
14 |
Tôm hùm đá |
P. homarus |
15 |
Tôm hùm vằn |
P. versicolor |
C |
Nhuyễn thể |
|
1 |
Bào ngư |
Haliotis diversicolor |
2 |
Hầu |
Ostrea rivularis |
3 |
Điệp |
Chlamys nobilis |
4 |
Ngao |
Meretrix sp |
5 |
Ngán |
Lucina philippinarum |
6 |
Nghêu |
Meretrix lyrata |
7 |
ốc |
|
8 |
Sò huyết |
Arca anadara |
9 |
Sò lông |
A. anadara granora |
10 |
Sá sùng |
Stipuncula sp |
11 |
Trai ngọc penguin |
Pteria penguin |
12 |
Trai ngọc Maxima |
P. maxima |
13 |
Trai ngọc margaritifera |
P. margaritifera |
14 |
Trai ngọc martensii |
P. martensii |
15 |
Hải sâm |
Holothuria sp |
16 |
Vẹm |
Mytilus viridus |
D |
Lưỡng cư |
|
1 |
Đồi mồi |
Eretnochelusimbricata |
2 |
Vích |
Chelonia mydos |
E |
Rong tảo |
|
1 |
Rong câu |
Gracilaria verrucosa |
2 |
Rong sụn |
Kappaphycus sp (Eucheuma) |
3 |
Rong mơ |
Sargassum sp |
4 |
Các loài rong biển |
|
5 |
Tảo làm thức ăn cho ấu trùng tôm, cá |
|
BỘ THUỶ SẢN PHỤ LỤC (2A)
QUY ĐỊNH
DANH MỤC GIỐNG NUÔI THUỶ SẢN NƯỚC NGỌT CẦN ĐƯỢC LƯU GIỮ ĐỂ CHỌN TẠO GIỐNG
(Kèm theo Thông tư số 05 TT/NC, ngày 10/10/1996)
Số TT |
Tên giống, dòng |
|
A |
Cá |
|
1 |
Cá Basa |
Pangasius bocourti |
2 |
Cá bống tượng |
Oxyeleotrix marmoratus |
3 |
Cá chép trắng |
Cyprinus carpio |
4 |
Cá chép Hung |
C.carpio |
5 |
Cá chép Inđônêxia |
C.carpio |
6 |
Cá mè trắng Việt Nam |
Hypophthalmichthys molitrix |
7 |
Cá mè hoa |
Aristichthys nobilis |
8 |
Cá mè Vinh |
Puntius gonionotus |
9 |
Cá Mrigal |
Cirrhina mrigala |
10 |
Cá rôhu |
Labeo rohita |
11 |
Cá rô phi Nilotica |
Oreochromis niloticus |
12 |
Dòng Đài Loan |
|
13 |
Dòng Thái Lan |
|
14 |
Cá tai tượng |
Osteochilus hasselti |
15 |
Cá tra |
Pangasius pangasius |
16 |
Cá trắm cỏ |
Ctenopharyngodon idellus |
17 |
Cá trắm đen |
Mylopharyungodon piceus |
18 |
Cá trê vàng |
Clarias macrocephalus |
19 |
Cá trê trắng |
C.batrachus |
20 |
Cá trê phi |
C.gariepinus |
21 |
Cá vền |
Megalobrama terminalis |
B |
Giáp xác |
|
1 |
Tôm càng xanh |
Megalobrama terminalis |
C |
Nhuyễn thể |
|
1 |
Trai cánh |
Hyriopsis cumingii |
2 |
Trai cốc |
Lamprotula sp |
3 |
ốc nhồi |
Pilapolita |
D |
Lưỡng cư |
|
1 |
Baba hoa |
Trionyx sinensis |
2 |
Baba gai |
T.Strinachderi |
3 |
Baba Nam Bộ |
T.cartilagineus |
4 |
ếch đồng |
Rana tigrina |
BỘ THUỶ SẢN PHỤ LỤC (2B)
QUY ĐỊNH
DANH MỤC GIỐNG NUÔI THUỶ SẢN CẦN ĐƯỢC LƯU GIỮ ĐỂ CHỌN TẠO GIỐNG
(Kèm theo Thông tư số 05 TT/NC, ngày 10/10/1996)
Số TT |
Tên giống, dòng |
|
A |
Cá |
|
1 |
Cá song |
Epinephelus sp |
2 |
Cá giò |
Rachycentron canadum |
3 |
Cá măng biển |
Chanos chanos |
4 |
Cá vược |
Lates calcarifer |
5 |
Cá bớp |
Ostrichthys sinensis |
6 |
Cá cam |
Seriola dumerili |
B |
Giáp xác |
|
1 |
Artermia Dòng Caliphonia |
Artermia |
2 |
Dòng San Francysco |
|
|
Tôm |
|
3 |
Tôm sú |
Penaeus monodon |
4 |
Tôm nương |
P.orientalis |
5 |
Tôm he |
Penaeus sp |
6 |
Cua biển |
Scylla serrata |
C |
Nhuyễn thể |
|
1 |
Bào ngư |
Haliotis diversicolor |
2 |
Điệp |
Chlamys nobilis |
3 |
Hải sâm trắng |
Holothura scabra |
4 |
Hải sâm đen |
H.vagabundo |
5 |
Hầu |
Ostrea rivularis |
6 |
Ngao (ngao dầu, ngao mật) |
Meretri sp |
8 |
Ngán |
Lucina philippinarum |
9 |
Sò (Sò huyết, sò lông) |
Arca anadara; Arca anadara granosa |
10 |
Trai ngọc Penguin |
Pteria penguin |
11 |
Trai ngọc Maxima |
P.maxima |
12 |
Trai ngọc Martensii |
P.martensii |
13 |
Trai ngọc Margaritifera |
P.margaritifera |
D |
Lưỡng cư |
|
1 |
Đồi mồi |
Eretmochelys imbricata |
2 |
Vích |
Chelonia mydos |
BỘ THUỶ SẢN PHỤ LỤC 3
QUY ĐỊNH
DANH MỤC CÁC GIỐNG VẬT NUÔI QUÝ HIẾM GIỐNG ÔNG BÀ KHÔNG ĐƯỢC XUẤT RA NƯỚC NGOÀI
(Kèm theo Thông tư số 05 TT/NC, ngày 10/10/1996)
Số |
Tên giống, dòng |
|
|
Cá |
|
1 |
Cá anh vũ |
Serilabeo otabilis |
2 |
Cá chiên |
Bagarius bagaris |
3 |
Cá chình mun |
Anguilla pacifica |
4 |
Cá cóc Tam Đảo |
Paramesotriton deloustali |
5 |
Cá lăng |
Hemibagrus elongatus |
6 |
Cá trắm đen (giống ông bà) |
Mylopharyngodon piceus |
7 |
Cá tra dầu |
Pangasianodon gigas |
8 |
Cá sấu hoa cà |
Crocodulus porosus |
9 |
Cá sấu xiên |
C.sianensis |
10 |
Cá vền |
Megalobrama terminalis |
|
Nhuyễn thể |
|
1 |
Vẹm xanh |
Mytilus viridus |
2 |
Trai ngọc |
Pteria maxima |
|
Lưỡng cư |
|
1 |
Rùa da (cả trứng) |
Dermochelus coriacea |
2 |
Đồi mồi (cả trứng) |
Eremochelys imbricata |