Quyết định 988/QĐ-TTg bí mật Nhà nước lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 988/QĐ-TTg

Quyết định 988/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh mục bí mật Nhà nước thuộc lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:988/QĐ-TTgNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành:09/07/2020Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT VĂN BẢN

Danh mục bí mật Nhà nước thuộc lĩnh vực NNPTNT

Ngày 09/7/2020, Thủ tướng Chính phủ đã ra Quyết định 988/QĐ-TTg về việc ban hành Danh mục bí mật Nhà nước thuộc lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Theo đó, Thủ tướng Chính phủ quy định danh mục bí mật Nhà nước thuộc lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo 03 cấp độ gồm:

Thứ nhất, bí mật Nhà nước độ Tuyệt mật: Văn bản điều động, huy động tàu, thuyền ra khai thác ở vùng biển Đông và vùng biển quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa; Kế hoạch, báo cáo kết quả phối hợp giữa Bộ NNPTNT và Bộ Quốc phòng trong công tác điều động tàu kiểm ngư tham gia bảo vệ chủ quyền; Phương án, nội dung đàm phán liên quan đến phân định khu vực đánh cá chung trên biển.

Thứ hai, bí mật Nhà nước độ Tối mật gồm: Hồ sơ, tài liệu Dự án TS 01; Số lượng tàu kiểm ngư, danh mục vũ khí, phương tiện; Kế hoạch, báo cáo, kết quả nghiên cứu khoa học  về nguồn lợi, môi trường sống của các loài hải sản ở các vùng biển Trường Sa, Hoàng Sa.

Thứ ba, bí mật Nhà nước độ Mật: Đề án, kế hoạch phát triển thương mại những mặt hàng thuộc Danh mục sản phẩm quốc gia của ngành chưa công khai; Phương án, nội dung đàm phán xử lý các rào cản thương mại, mở cửa thị trường của Việt Nam đối với hàng nông, lâm, thủy sản; Kế hoạch kiểm tra, kết quả tuần tra, diễn tập chung của lực lượng kiểm ngư; Báo cáo về ổ dịch, vùng dịch thuộc danh mục đối tượng kiểm dịch thực vật;…

Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định 988/QĐ-TTg tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
________

Số: 988/QĐ-TTg

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________

Hà Nội, ngày 09 tháng 7 năm 2020

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Bảo vệ bí mật nhà nước ngày 15 tháng 11 năm 2018;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Bí mật nhà nước độ Tuyệt mật gồm:
1. Văn bản điều động, huy động tàu, thuyền ra khai thác ở vùng biển Đông và vùng biển quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa trong các tình huống đặc biệt để bảo vệ chủ quyền quốc gia.
2. Kế hoạch, báo cáo kết quả phối hợp giữa Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Quốc phòng trong công tác điều động tàu kiểm ngư tham gia bảo vệ chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia trên các vùng biển của Việt Nam.
3. Phương án, nội dung đàm phán liên quan đến phân định khu vực đánh cá chung trên biển giữa Việt Nam và các nước có biển tiếp giáp chưa công khai.
Điều 2. Bí mật nhà nước độ Tối mật gồm:
1. Hồ sơ, tài liệu Dự án TS 01.
2. Số lượng tàu kiểm ngư; danh mục vũ khí, phương tiện và quy định về định mức trang bị vũ khí, phương tiện của lực lượng kiểm ngư do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý chưa công khai.
3. Kế hoạch, báo cáo, kết quả nghiên cứu khoa học về nguồn lợi, môi trường sống của các loài hải sản ở các vùng biển Trường Sa, Hoàng Sa, DK1 chưa công khai.
Điều 3. Bí mật nhà nước độ Mật gồm:
1. Đề án, kế hoạch phát triển thương mại những mặt hàng thuộc Danh mục sản phẩm quốc gia của ngành chưa công khai.
2. Phương án, nội dung đàm phán xử lý các rào cản thương mại, mở cửa thị trường của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đối với hàng nông, lâm, thủy sản theo quy định của pháp luật quốc tế chưa công khai.
3. Kế hoạch kiểm tra, kết quả tuần tra, diễn tập chung của lực lượng kiểm ngư với lực lượng hải quân trong việc bảo vệ chủ quyền biển đảo chưa công khai.
4. Văn bản xác minh, báo cáo về tình hình tàu cá nước ngoài vi phạm vùng biển Việt Nam, tàu cá Việt Nam vi phạm vùng biển nước ngoài chưa công khai.
5. Quyết định kiểm tra, kế hoạch kiểm tra, báo cáo kết quả kiểm tra sạt lở bờ sông suối biên giới tại các khu vực còn tranh chấp về chủ quyền, khu vực nhạy cảm về an ninh, chính trị chưa công khai.
6. Phương án bảo vệ các đập, hồ chứa thủy lợi thuộc loại đập, hồ chứa quan trọng đặc biệt theo quy định tại Quyết định số 124/QĐ-TTg ngày 24 tháng 11 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ.
7. Báo cáo về ổ dịch, vùng dịch thuộc danh mục đối tượng kiểm dịch thực vật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đang trong quá trình kiểm tra, xác minh chưa công khai.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký ban hành.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn, kiểm tra việc thi hành Quyết định này.
2. Bộ trưởng các bộ, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:

- Ban Bí thư Trung ương Đảng;

- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;

- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;

- Văn phòng Tổng Bí thư;

- Văn phòng Chủ tịch nước;

- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;

- Văn phòng Quốc hội;

- Tòa án nhân dân tối cao;

- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

- Kiểm toán Nhà nước;

- Ủy ban Giám sát tài chính quốc gia;

- Ngân hàng Chính sách Xã hội;

- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;

- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;

-A03 (Bộ Công an);

- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,

các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;

- Lưu: VT, NC (2b).

THỦ TƯỚNG

 

 

 

 

 

Nguyễn Xuân Phúc

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi