Quyết định 895/QĐ-TTg 2024 Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 895/QĐ-TTg

Quyết định 895/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:895/QĐ-TTgNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trần Lưu Quang
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
24/08/2024
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT VĂN BẢN

Đến 2025, giá trị thu nhập từ rừng trồng sản xuất trên một đơn vị diện tích tăng 1,5 lần

Ngày 24/8/2024, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định 895/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.

1. Đến 2025, giá trị thu nhập từ rừng trồng sản xuất trên một đơn vị diện tích tăng 1,5 lần; đồng thời mục tiêu cụ thể của quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030 như sau:

- Đảm bảo duy trì tỷ lệ che phủ rừng toàn quốc ổn định từ 42% đến 43%, chú trọng nâng cao chất lượng rừng, nhất là rừng tự nhiên hiện có;

- Tốc độ tăng giá trị sản xuất lâm nghiệp bình quân đạt 5,0% đến 5,5%/năm. Giá trị xuất khẩu đồ gỗ và lâm sản đạt 20 tỷ đô la Mỹ vào năm 2025 và 25 tỷ đô la Mỹ vào năm 2030; giá trị tiêu thụ đồ gỗ và lâm sản trong nước đạt 5 tỷ đô la Mỹ (quy đổi) vào năm 2025, 6 tỷ đô la Mỹ (quy đổi) vào năm 2030;

- Trồng rừng sản xuất bình quân 238 nghìn ha/năm. Trồng rừng phòng hộ và rừng đặc dụng bình quân 8,6 nghìn ha/năm. Phục hồi rừng tự nhiên bình quân 22,5 nghìn ha/năm; diện tích rừng có chứng chỉ quản lý rừng bền vững đến năm 2030 đạt trên 1,0 triệu ha;

- Đến 2030, 100% diện tích rừng của các chủ rừng là tổ chức được quản lý bền vững nhằm nâng cao hiệu quả bảo tồn tài nguyên thiên nhiên đa dạng sinh học và đảm bảo chức năng phòng hộ của rừng, giảm thiểu tối đa các vụ vi phạm pháp luật về lâm nghiệp;...

2. Đến năm 2050, xây dựng ngành lâm nghiệp trở thành một ngành kinh tế, kỹ thuật, phát huy tiềm năng và lợi thế của tài nguyên rừng nhiệt đới; ứng dụng công nghệ hiện đại và thân thiện với môi trường; tạo ra nhiều sản phẩm và dịch vụ, giá trị gia tăng cao, chủ động tham gia chuỗi cung ứng giá trị toàn cầu; đóng góp ngày càng tăng vào sự phát triển bền vững của đất nước; góp phần cải thiện sinh kế, phát triển kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn gắn với việc giữ gìn, phát huy bản sắc văn hóa truyền thống và không gian sinh tồn của đồng bào các dân tộc; bảo đảm giữ vững quốc phòng, an ninh của đất nước.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định 895/QĐ-TTg tại đây

tải Quyết định 895/QĐ-TTg

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 895/QĐ-TTg PDF PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) 895_QD-TTg DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

_____________

Số: 895/QĐ-TTg

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Hà Nội, ngày 24 tháng 8 năm 2024

 

 

QUYT ĐỊNH

Phê duyệt Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia thời kỳ 2021 - 2030,

tầm nhìn đến năm 2050

______________

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

 

 Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;  

Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung, một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Nghị quyết số 81/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023 của Quốc hội về Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Nghị quyết số 39/2021/QH15 ngày 13 tháng 11 năm 2021 của Quốc hội về Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tm nhìn đến 2050, Kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021 - 2025;

Căn cứ Nghị quyết số 90/NQ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 81/2023/QH15 của Quốc hội về Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tm nhìn đến năm 2050 và Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch; Nghị định số 58/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 8 năm 2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quy hoạch;

Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp; Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;

Căn cứ Quyết định số 995/QĐ-TTg ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ giao nhiệm vụ cho các bộ tổ chức lập quy hoạch ngành quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Quyết định số 536/QĐ-TTg ngày 17 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Quyết định số 523/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phân bổ chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021 - 2025;

Căn cứ Báo cáo số 01/BC-HĐTĐQH ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Hội đồng thẩm định Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia thẩm định Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 5704/TTr-BNN-LN ngày 06 tháng 8 năm 2024.

    

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tm nhìn đến năm 2050, với những nội dung chủ yếu sau:

1. Phạm vi, đối tượng

a) Phạm vi quy hoạch: Toàn bộ lãnh thổ Việt Nam, bao gồm một số đảo và quần đảo.

b) Đối tượng quy hoạch:

Đất lâm nghiệp (gồm đất có rừng, đất chưa có rừng được quy hoạch để phát triển rừng), các công trình kết cấu hạ tầng lâm nghiệp như: hệ thống vườn ươm, đường vận chuyển lâm sản, các công trình phục vụ bảo vệ rừng như trạm bảo vệ rừng, chòi canh, đường băng cản lửa.

2. Quan điểm

- Rừng được quản lý bo vệ, phát triển và sử dụng bền vững; bảo đảm hài hòa các mục tiêu phát triển kinh tế môi trường, xã hội, quốc phòng, an ninh; bảo tồn tài nguyên đa dạng sinh học, duy trì ổn định tỷ lệ che phủ rừng, giá trị dịch vụ môi trường rừng và ứng phó với biến đổi khí hậu.

- Bảo đảm tổ chức liên kết theo chuỗi từ bảo vệ rừng, phát triển rừng, sử dụng rừng đến chế biến và thương mại lâm sản để nâng cao giá trị rừng.

- Bảo đảm công khai, minh bạch, sự tham gia của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư trong hoạt động lâm nghiệp.

- Tuân thủ các điều ước quốc tế liên quan đến ngành Lâm nghiệp mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

3. Mục tiêu

a) Mục tiêu tổng quát

Xây dựng ngành lâm nghiệp trở thành một ngành kinh tế, kỹ thuật trên cơ sở thiết lập, quản , bảo vệ, phát triển và s dụng bền vững tài nguyên rừng và đất lâm nghiệp; đảm bảo sự tham gia rộng rãi, bình đẳng của các tổ chức, cá nhân trong hoạt động lâm nghiệp, huy động các nguồn lực xã hội; phát huy tối đa các tiềm năng, vai trò và giá trị của rừng để phát triển bền vững; đóng góp ngày càng tăng vào quá trình phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường, bảo tồn tài nguyên thiên nhiên, đa dạng sinh học và ứng phó với biến đổi khí hậu.

b) Mục tiêu cụ thể

- Đm bảo duy trì tỷ lệ che phủ rừng toàn quốc ổn định từ 42% đến 43%, chú trọng nâng cao chất lượng rừng, nhất là rừng tự nhiên hiện có.

- Tốc độ tăng giá trị sản xuất lâm nghiệp bình quân đạt 5,0% đến 5,5%/năm. Giá trị xuất khẩu đồ gỗ và lâm sản đạt 20 tỷ đô la Mỹ vào năm 2025 và 25 tỷ đô la Mỹ vào năm 2030; giá trị tiêu thụ đồ gỗ và lâm sản trong nước đạt 5 tỷ đô la Mỹ (quy đổi) vào năm 2025, 6 tỷ đô la Mỹ (quy đổi) vào năm 2030.

- Trồng rừng sản xuất bình quân 238 nghìn ha/năm. Trồng rừng phòng hộ và rừng đặc dụng bình quân 8,6 nghìn ha/năm. Phục hồi rừng tự nhiên bình quân 22,5 nghìn ha/năm; diện tích rừng có chứng chỉ quản lý rừng bền vững đến năm 2030 đạt trên 1,0 triệu ha.

- Sản lượng gỗ khai thác trong nước đạt 35 triệu m3 vào năm 2025 và 50 triệu m3 vào năm 2030.

- Đến năm 2025, giá trị thu nhập từ rừng trồng sản xuất trên một đơn vị diện tích tăng 1,5 ln, đến năm 2030 tăng 2 lần so với năm 2020.

- Thu dịch vụ môi trường rừng tăng bình quân 5%/năm. Giai đoạn 2021 - 2025 thu khoảng 3.500 tỷ đồng/năm, giai đoạn 2026 - 2030 thu khoảng 4.000 tỷ đồng/năm.

- Hệ thống kết cấu hạ tầng, công nghệ thông tin ngành lâm nghiệp, đặc biệt là hạ tầng phục vụ công tác phòng cháy chữa cháy rừng được đầu tư đồng bộ.

- Đến 2030, 100% diện tích rừng của các chủ rừng là tổ chức được quản lý bền vững nhằm nâng cao hiệu quả bảo tồn tài nguyên thiên nhiên đa dạng sinh học và đảm bảo chức năng phòng hộ của rừng, giảm thiểu tối đa các vụ vi phạm pháp luật về lâm nghiệp.

c) Tầm nhìn đến năm 2050

- Đến năm 2050, xây dựng ngành lâm nghiệp trở thành một ngành kinh tế, kỹ thuật, phát huy tiềm năng và lợi thế của tài nguyên rừng nhiệt đới; ứng dụng công nghệ hiện đại và thân thiện với môi trường; tạo ra nhiều sản phẩm và dịch vụ, giá trị gia tăng cao, chủ động tham gia chuỗi cung ứng giá trị toàn cầu; đóng góp ngày càng tăng vào sự phát triển bền vững của đất nước; góp phần cải thiện sinh kế, phát triển kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn gắn với việc giữ gìn, phát huy bản sắc văn hóa truyền thống và không gian sinh tồn của đồng bào các dân tộc; bảo đảm giữ vững quốc phòng, an ninh của đất nước.

- Quản lý rừng bền vững, bảo tồn tài nguyên thiên nhiên và đa dạng sinh học; bảo đảm an ninh môi trường, an ninh nguồn nước, chống mất rừng, suy thoái rừng, suy thoái đất, giảm thiểu tác động của thiên tai, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu; tham gia tích cực và thực hiện đầy đủ, có trách nhiệm các nghĩa vụ cam kết quốc tế.

4. Định hướng quy hoạch lâm nghiệp toàn quốc đến năm 2030

a) Về diện tích rừng, đất lâm nghiệp

Quy hoạch diện tích đất lâm nghiệp thời kỳ 2021 - 2030 là 15.848,5 nghìn ha. Trong đó: Diện tích đất rừng đặc dụng là 2.454,9 nghìn ha, chiếm 15,5%; đất rừng phòng hộ là 5.229,6 nghìn ha, chiếm 33%; đất rừng sản xuất là 8.164,0 nghìn ha, chiếm 51,5%. Diện tích đất có rừng 14.696,8 nghìn ha, chiếm 92,7% diện tích đất lâm nghiệp.

(Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo).

Trong đó, chia theo ba loại rừng:

- Đất, rừng đặc dụng:

Tổng diện tích đất, rừng đặc dụng đến năm 2030 là 2.454,9 nghìn ha, tăng 126,5 nghìn ha so với năm 2020. Diện tích đất có rừng đạt 2.371,5 nghìn ha, chiếm 96,6% tổng diện tích đất rừng đặc dụng.

Tổng số khu rừng đặc dụng đến 2030 là 225 khu, với tổng diện tích là 2.649.523 ha (bao gồm cả hợp phần biển).

(Chi tiết tại Phụ lục II kèm theo).

- Đất, rừng phòng hộ:

Tổng diện tích đất rừng phòng hộ đến năm 2030 là 5.229,6 nghìn ha, giảm 282,5 nghìn ha so với năm 2020.

Diện tích đất có rừng đạt 4.769,2 nghìn ha, chiếm 91,2% tổng diện tích đất rừng phòng hộ.

- Đất, rừng sản xuất:

Tổng diện tích đất rừng sản xuất đến năm 2030 là 8.164,0 nghìn ha.

Diện tích đất có rừng đạt 7.556,1 nghìn ha, chiếm 92,6% tổng diện tích đất rừng sản xuất.

(Chi tiết tại Phụ lục III kèm theo).

b) Về phát triển sản xuất lâm nghiệp

- Bảo vệ rừng: Tổng diện tích rừng được bảo vệ thời kỳ 2021 - 2030 là 138.812 nghìn lượt ha (không gồm: diện tích rừng trồng đang trong giai đoạn đầu tư và diện tích khoanh nuôi tái sinh), bình quân 13.881 nghìn ha/năm.

- Phát triển rừng:

+ Phát triển giống cây trồng lâm nghiệp: Đẩy mạnh công tác nghiên cứu khoa học, chọn tạo giống mới có năng suất, chất lượng cao, giống cây bản địa mọc nhanh có năng suất, chất lượng phục vụ phát triển rừng sản xuất, rừng gỗ lớn. Đảm bảo cung cấp bình quân 575 triệu cây/năm. Quản lý chặt chẽ nguồn cung giống, đảm bảo tỷ lệ nguồn cây giống cho trồng rừng được kiểm soát đạt tối thiểu 95% vào năm 2030. Hỗ trợ xây dựng các khu rừng giống, trung tâm giống công nghệ cao dựa trên nhu cầu giống cây lâm nghiệp của từng vùng, với các sản phẩm giống cây trồng chất lượng cao, thích ứng với biến đổi khí hậu. Xây dựng từ 5 đến 7 khu lâm nghiệp ứng dụng công nghệ cao; trong mỗi khu có phân khu sản xuất giống công nghệ cao, công suất khoảng 200 triệu cây/năm;

+ Trồng rừng: 2.467,2 nghìn ha, trong đó: giai đoạn 2021 - 2025, trồng 1.178,4 nghìn ha, bình quân 235,7 nghìn ha/năm (trồng mới 178,4 nghìn ha, bình quân 35,7 nghìn ha/năm); giai đoạn 2026 - 2030, trồng 1.288,8 nghìn ha, bình quân 257,8 nghìn ha/năm (trồng mới là 88,8 nghìn ha, bình quân 17,8 nghìn ha/năm). Diện tích trồng rừng gỗ lớn đến năm 2030 dự kiến đạt 1,0 triệu ha, trong đó trồng khoảng 700 nghìn ha, chuyển hoá rừng trồng gỗ nhỏ sang gỗ lớn khoảng 300 nghìn ha;

+ Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng: 934,4 nghìn lượt ha, bình quân 93,4 nghìn ha/năm; chia ra: Giai đoạn 2021 - 2025 là 687,2 nghìn lượt ha và giai đoạn 2026 - 2030 là 247,2 nghìn lượt ha. Diện tích khoanh nuôi thành rừng thời kỳ 2021 - 2030 là 280,9 nghìn ha;

+ Phát triển cây trồng phân tán: giai đoạn 2021 - 2025 là 690.000 nghìn cây, bình quân 138.000 nghìn cây/năm. Giai đoạn 2026 - 2030, phấn đấu đạt 80% mức trồng cây phân tán của giai đoạn 2021 - 2025.

- Phát triển lâm sản ngoài gỗ: Tăng cường các biện pháp bảo vệ, phát triển các loài lâm sản ngoài gỗ có giá trị, các loài có nguy cơ bị đe dọa tuyệt chủng; khai thác hợp lý và bền vững các loại lâm sản ngoài gỗ; hình thành các vùng nguyên liệu lâm sản ngoài gỗ, tạo ra những sản phẩm đặc trưng cho từng vùng và phù hợp với nhu cầu của thị trường; tập trung ưu tiên phát triển nhóm sản phẩm dược liệu, mỹ phẩm, thực phẩm.

- Quản lý rừng bền vững và cấp chứng chỉ quản lý rừng: Đến năm 2025, diện tích rừng được cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững đạt khoảng 500 nghìn ha và sẽ đạt khoảng 1 triệu ha vào năm 2030.

- Khai thác gỗ từ rừng trồng, cây lâm nghiệp trồng phân tán, vườn nhà, vườn cây cao su thanh lý: đến năm 2025 đạt 35 triệu m3 gỗ và 50 triệu m3 gỗ vào năm 2030.

- Chế biến, thương mại gỗ và lâm sản: Ưu tiên sử dụng trang thiết bị hiện đại, tự động hoá, chuyên môn hoá. Khuyến khích phát triển công nghệ tạo ra các sản phẩm chất lượng, có giá trị gia tăng cao. Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao thông qua đổi mới nội dung chương trình đào tạo, gắn đào tạo với thực tiễn; đào tạo trên cơ sở đặt hàng và nhu cầu của doanh nghiệp. Ưu tiên ngân sách nhà nước cho đu tư, nâng cấp cơ sở vật chất cho các đơn vị đào tạo. Ưu tiên phát triển trung tâm giao dịch gỗ tại các khu lâm nghiệp ứng dụng công nghệ cao; xây dựng 01 trung tâm giao dịch sản phẩm gỗ quốc tế; xây dựng các chương trình, kế hoạch xúc tiến thương mại, phát triển thị trường.

- Phát triển kết cấu hạ tầng lâm nghiệp:

+ Bảo trì hệ thống đường lâm nghiệp hiện có và mở mới đường lâm nghiệp khoảng 6.000 km, trong đó: Vùng trung du và miền núi phía Bắc khoảng 3.000 km; vùng đồng bằng sông Hồng khoảng 100 km; vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung khoảng 1.100 km; vùng Tây Nguyên khoảng 1.000 km; vùng Đông Nam Bộ khoảng 500 km; vùng đồng bằng sông Cửu Long khoảng 300 km;

+ Phát triển các công trình, cơ sở hạ tầng: Xây dựng, đảm bảo vận hành ổn định trụ sở văn phòng làm việc của khoảng 400 ban quản lý rừng đặc dụng và ban quản lý rừng phòng hộ; xây dựng mới khoảng 350 trạm bảo vệ rừng và trạm Kiểm lâm, khoảng 5.400 km đường băng cản lửa tại các khu rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và các công trình cơ sở hạ tầng khác phục vụ công tác quản lý bảo vệ, phát triển rừng.

- Phát triển dịch vụ môi trường rừng:

Tiếp tục thực hiện các loại dịch vụ môi trường rừng hiện có; nghiên cứu, mở rộng thêm các loại hình, đối tượng chi trả dịch vụ môi trường rừng, như:

+ Duy trì nguồn thu dịch vụ môi trường rừng đối với dịch vụ điều tiết cung cấp nước cho các công trình thuỷ điện, nước sinh hoạt, nước công nghiệp;

+ Nghiên cứu, mở rộng các loại dịch vụ, đối tượng chi trả dịch vụ môi trường rừng như: dịch vụ hấp thụ và lưu giữ các-bon của rừng, dịch vụ du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí và nuôi trồng thủy sản...

- Phát triển du lịch sinh thái gắn với bảo vệ và phát triển rừng:

Rà soát, nghiên cứu hoàn thiện hệ thống cơ chế, chính sách hiện hành, tạo điều kiện để phát triển du lịch sinh thái tại các khu rừng gắn với bảo tồn, phát huy bản sắc văn hóa truyền thống của cộng đồng địa phương; huy động nguồn lực xã hội trong phát triển du lịch sinh thái gắn với bảo vệ và phát triển rừng.

- Tổ chức thực hiện việc giao đất, giao rừng cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư. Diện tích 3.744,6 nghìn ha, gồm: đất có rừng là 2.890,1 nghìn ha và đất chưa có rừng là 854,5 nghìn ha.

(Chi tiết tại Phụ lục IV kèm theo).

c) Định hướng phát triển lâm nghiệp theo vùng

- Vùng trung du và miền núi phía Bắc: Tổng diện tích rừng, đất lâm nghiệp quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030 là 6.065,1 nghìn ha, gồm: 572,4 nghìn ha đất rừng đặc dụng; 2.220,9 nghìn ha đất rừng phòng hộ và 3.258,2 nghìn ha đất rừng sản xuất. Tỷ lệ che phủ rừng đạt 55,4% vào năm 2030.

- Vùng đồng bằng sông Hồng: Tổng diện tích rừng, đất lâm nghiệp quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030 là 491,8 nghìn ha, gồm 104,2 nghìn ha đất rừng đặc dụng; 141,5 nghìn ha đất rừng phòng hộ và 246,1 nghìn ha đất rừng sản xuất. Tỷ lệ che phủ rừng đạt 20,6% vào năm 2030.

- Vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung: Tổng diện tích rừng, đất lâm nghiệp quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030 là 5.819,2 nghìn ha, gồm 983,7 nghìn ha đất rừng đặc dụng; 2.048,6 nghìn ha đất rừng phòng hộ và 2.786,8 nghìn ha đất rừng sản xuất. Tỷ lệ che phủ rừng đạt 54,6 % vào năm 2030.

- Vùng Tây Nguyên: Tổng diện tích rừng, đất lâm nghiệp quy hoạch cho thời kỳ 2021 - 2030 là 2.730,4 nghìn ha, gồm 524,7 nghìn ha đất rừng đặc dụng; 579,3 nghìn ha đất rừng phòng hộ và 1.626,4 nghìn ha đất rừng sản xuất. Tỷ lệ che phủ rừng đạt 46,7 % vào năm 2030.

- Vùng Đông Nam Bộ: Tổng diện tích rừng, đất lâm nghiệp quy hoạch cho thời kỳ 2021 - 2030 là 464,9 nghìn ha, gồm 194,4 nghìn ha đất rừng đặc dụng; 151,0 nghìn ha đất rừng phòng hộ và 119,5 nghìn ha đất rừng sản xuất. Tỷ lệ che phủ rừng đạt 18,9% vào năm 2030.

- Vùng đồng bằng sông Cửu Long: Tổng diện tích rừng, đất lâm nghiệp quy hoạch cho thời kỳ 2021 - 2030 là 290,7 nghìn ha, gồm 75,5 nghìn ha đất rừng đặc dụng; 88,2 nghìn ha đất rừng phòng hộ và 127,0 nghìn ha đất rừng sản xuất. Tỷ lệ che phủ rừng đạt 5,6% vào năm 2030.

(Chi tiết tại Phụ lục V kèm theo).

5. Nguồn vốn

Khái toán nhu cầu vốn thực hiện quy hoạch: 217.305 tỷ đồng. Trong đó, giai đoạn 2021 - 2025, khoảng 106.960 tỷ đồng (Ngân sách nhà nước khoảng 27.517 tỷ đồng, chiếm 26%, các nguồn vốn hợp pháp khác khoảng 79.443 tỷ đồng, chiếm 74%).

Việc bố trí vốn ngân sách nhà nước để thực hiện Quy hoạch được thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước, pháp luật về đầu tư công và các quy định về quản lý tài chính hiện hành.

6. Giải pháp

a) Về cơ chế, chính sách

- Tiếp tục rà soát và hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật nhằm tạo hành lang pháp lý cho việc huy động, quản lý và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực đầu tư phát triển lâm nghiệp; ban hành các cơ chế, chính sách nhằm thúc đẩy phát triển sản xuất theo chuỗi; phát triển các hình thức tổ chức sản xuất nông, lâm, ngư kết hợp hiệu quả, bền vững; xây dựng chính sách, quy định trong việc truy xuất nguồn gốc để đảm bảo các nguồn gỗ khai thác hợp pháp từ các đối tượng rừng trồng, cây phân tán trên đất ngoài quy hoạch cho mục đích lâm nghiệp được tham gia chuỗi cung ứng cho nguyên liệu chế biến, tiêu dùng nội địa và xuất khẩu.

- Tiếp tục ưu tiên thực hiện chính sách giao rừng cho hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư đối với các diện tích hiện đang do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý để phát huy hiệu quả kinh tế, nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống cho người dân miền núi.

b) Về đầu tư, tài chính

Nhà nước đảm bảo ngân sách cho hoạt động bảo vệ, phát triển rừng đặc dụng, phòng hộ, rừng tự nhiên và các hoạt động điều tra, kim kê, phát trin giống cây lâm nghiệp. Khuyến khích, huy động các nguồn vốn hợp pháp tham gia đầu tư bảo vệ, phát triển rừng.

c) Về khoa học và công nghệ

Tăng cường nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao các tiến bộ khoa học, kỹ thuật trong các hoạt động của ngành lâm nghiệp, như: công tác quản lý, bảo vệ rừng, bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học trong các hệ sinh thái rừng, phát triển rừng, chế biến và thương mại lâm sản.

d) Về tuyên truyền và nâng cao nhận thức

Nâng cao nhận thức của xã hội về trách nhiệm quản lý, bảo vệ rừng. Tăng cường tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng, nâng cao ý thức bảo vệ rừng của người dân.

đ) Về đào tạo, tăng cường năng lực

Xây dựng và thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án đào tạo, phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển ngành lâm nghiệp trong thời kỳ mới, phù hợp với kinh tế thị trường và hội nhập kinh tế quốc tế. Tập trung đào tạo, đào tạo lại, nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý, cán bộ nghiên cứu và cán bộ giảng dạy có trình độ chuyên sâu của một số lĩnh vực quan trọng như giống, lâm sinh, chế biến gỗ... Nâng cao năng lực và cơ sở vật chất kỹ thuật, trang thiết bị cho công tác đào tạo lâm nghiệp.

e) Về hợp tác quốc tế

Tăng cường hội nhập kinh tế quốc tế về lâm nghiệp, tham gia chủ động, tích cực thực hiện các sáng kiến quốc tế mới lâm nghiệp, tài chính khí hậu và chủ động hợp tác chặt chẽ với các thể chế tài chính đa phương (WB, ADB, GEF, GCF), đối tác phát triển, tổ chức lâm nghiệp quốc tế mà Việt Nam đã tham gia.

g) Về tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch

Thực hiện việc công khai quy hoạch lâm nghiệp; xây dựng kế hoạch hành động thực hiện và giám sát quy hoạch; tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện quy hoạch, giải quyết kịp thời các kiến nghị liên quan đến thực hiện quy hoạch các cơ chế, chính sách và pháp luật về lâm nghiệp.

7. Danh mục lĩnh vực ưu tiên đầu tư

a) Lĩnh vực nhà nước ưu tiên đầu tư

(1) Quản lý bảo vệ, trồng mới và phục hồi rừng phòng hộ và đặc dụng. (2) Xây dựng hệ thống thông tin về lâm nghiệp và cơ sở dữ liệu về rừng trên phạm vi toàn quốc và các địa phương. (3) Điều tra, kiểm kê, theo dõi, giám sát diễn biến tài nguyên rừng và đa dạng sinh học. (4) Nghiên cứu khoa học, đào tạo, phát triển nguồn nhân lực, khuyến lâm. (5) Xây dựng và hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn và các hướng dẫn kỹ thuật về lâm nghiệp. (6) Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bo vệ và phát triển rừng. (7) Xây dựng các phương án quản lý rừng bền vững đối với toàn bộ diện tích rừng tự nhiên do nhà nước quản lý. (8) Giao rừng cho các tổ chức và cá nhân, cắm mốc; thẩm định ranh giới rừng để xác định lâm phận ổn định. (9) Tăng cường năng lực, cơ sở vật chất, trang thiết bị cho công tác bảo vệ, cứu hộ và bảo tồn các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm. (10) Nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao kết quả nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và đào tạo nguồn nhân lực phục vụ quản lý nhà nước về lâm nghiệp. (11) Bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học đối với các hệ sinh thái rừng. (12) Nhân giống cây bằng công nghệ nuôi cấy mô, phôi sinh dưỡng; tạo giống mới bằng công nghệ gen. (13) Phát triển, ứng dụng cơ giới hóa, tự động hóa, công nghệ sinh học, sử dụng vật liệu mới và nâng cao hiệu quả, tiết kiệm năng lượng trong sản xuất cây giống quy mô công nghiệp, trồng và chăm sóc rừng. (14) Nghiên cứu và ứng dụng công nghệ viễn thám, công nghệ thông tin, công nghệ sinh học trong quản lý và bảo vệ tài nguyên rừng; phát triển giá trị đa dụng của hệ sinh thái rừng. (15) Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ cao trong khai thác, chế biến gỗ và lâm sản. (16) Xây dựng, duy tu, bo dưỡng, nâng cấp kết cấu hạ tầng, đầu tư trang thiết bị phục vụ cho bảo vệ và phát triển rừng đặc dụng, rừng phòng hộ.

b) Lĩnh vực nhà nước ưu tiên hỗ trợ đầu tư

(1) Chuyển giao công nghệ cao, công nghệ tiên tiến, công nghệ mới trong sản xuất lâm nghiệp. (2) Xây dựng phương án quản lý rừng bền vững và cấp chứng chỉ rừng sản xuất. (3) Hệ thống kết cấu hạ tầng trong trồng rừng sản xuất. (4) Sản xuất giống cây rừng chất lượng cao. (5) Các mô hình hợp tác, liên kết trong bảo vệ và phát triển rừng tại những vùng đặc biệt khó khăn. (6) Các hoạt động bảo vệ rừng và khoanh nuôi tái sinh có trồng bổ sung đối với rừng sản xuất là rừng tự nhiên tại các vùng miền núi, biên giới, hải đảo và vùng đặc biệt khó khăn. (7) Hỗ trợ phát triển cộng đồng phát triển sinh kế và cải thiện đời sống người dân vùng đệm của các khu rừng đặc dụng. (8) Đào tạo, bồi dưỡng, phát triển nguồn nhân lực. (9) Xúc tiến đầu tư, phát triển thị trường.

8. Bản đồ, sơ đồ quy hoạch

Bản đồ, sơ đồ quy hoạch gồm bản đồ, sơ đồ in và bản đồ, sơ đồ số:

- Bản đồ, sơ đồ in và bản đồ, sơ đồ số trên phạm vi toàn quốc:

+ Tỷ lệ 1/1.000.000, gồm: Bản đồ hiện trạng rừng; Bản đồ hiện trạng kết cấu hạ tầng lâm nghiệp; Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cho phát triển lâm nghiệp; Bản đồ quy hoạch hệ thống rừng đặc dụng, phòng hộ, sản xuất; Sơ đồ định hướng phát triển kết cấu hạ tầng lâm nghiệp; Sơ đồ định hướng dụng đất cho phát triển lâm nghiệp;

+ Tỷ lệ 1/50.000: Bản đồ quy hoạch khu rừng đặc dụng.

- Bản đồ số theo phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, tỷ lệ 1/100.000, gồm: Bản đồ hiện trạng rừng; Bản đồ quy hoạch hệ thống rừng đặc dụng, phòng hộ, sản xuất; Sơ đồ định hướng phát triển kết cấu hạ tầng lâm nghiệp.

(Chi tiết tại Phụ lục VI kèm theo).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

a) Chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu, tài liệu, hệ thống sơ đồ, bản đồ và cơ sở dữ liệu trong hồ sơ quy hoch bảo đảm thống nhất với nội dung của Quyết định này, tuân thủ đúng quy định của pháp luật về quy hoạch và các quy định có liên quan; lưu trữ, lưu giữ hồ sơ quy hoạch được duyệt theo đúng quy định.

Trong vòng 30 ngày kể từ ngày Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được phê duyệt, hoàn thành việc bàn giao cho các địa phương có rừng bản đồ số, tỷ lệ 1/100.000 (gồm: Bản đồ hiện trạng rừng, Bản đồ quy hoạch hệ thống rừng đặc dụng, phòng hộ, sản xuất; Sơ đồ định hướng phát triển kết cấu hạ tầng lâm nghiệp theo từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương).

b) Tổ chức công bố, công khai Quy hoạch theo quy định của pháp luật về quy hoạch; xây dựng kế hoạch thực hiện Quy hoạch; cung cấp dữ liệu có liên quan để cập nhật vào hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch theo quy định; tham mưu đề xuất thực hiện các nhiệm vụ giải pháp cần thiết theo quy định của pháp luật về quy hoạch và pháp luật liên quan.

c) Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quản lý và tổ chức triển khai thực hiện quy hoạch. Định kỳ tổ chức báo cáo, đánh giá tình hình triển khai quy hoạch khi kết thúc từng giai đoạn trung hạn 2021 - 2025 và 2026 - 2030; đồng thời rà soát, đánh giá tình hình thực hiện các mục tiêu Quy hoạch để báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, điều chỉnh quy hoạch phù hợp với thực tiễn trong từng thời kỳ.

d) Tham gia xây dựng và tổ chức thực hiện các chính sách, quy hoạch, chương trình, đề án, dự án phối hợp hỗ trợ, phù hợp với yêu cầu của Quy hoạch.

đ) Trường hợp chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất quốc gia có sự thay đổi, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ động điều chỉnh chỉ tiêu quy hoạch ba loại rừng cho phù hợp và tích hợp vào Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia.

2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cân đối, bố trí vốn đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện quy hoạch theo quy định của Luật Đầu tư công; phối hợp với Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn và các cơ quan liên quan kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia đảm bảo phù hợp với các quy hoạch liên quan.

3. Bộ Tài chính

Chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cân đối, bố trí nguồn kinh phí sự nghiệp từ ngân sách trung ương để thực hiện các nội dung của Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia; phối hợp kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy hoạch lâm nghiệp, đảm bảo phù hợp với các quy hoạch liên quan.

4. Bộ Tài nguyên và Môi trường

Chủ trì quản lý thống nhất về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn các địa phương thực hiện quy hoạch lâm nghiệp, bảo tồn thiên nhiên đa dạng sinh học, bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu; kiểm tra, giám sát việc thực hiện quản lý bảo vệ và phát triển rừng đảm bảo phù hợp, thống nhất với quản lý đất đai.

5. Các bộ, ngành khác có liên quan

Phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện lồng ghép các nhiệm vụ chuyên ngành trong quy hoạch lâm nghiệp. Phối hợp kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy hoạch lâm nghiệp đảm bảo phù hợp với lĩnh vực chuyên ngành theo chức năng nhiệm vụ.

6. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

a) Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình tổ chức thực hiện quản lý nhà nước về lâm nghiệp theo quy định của pháp luật trong phạm vi của địa phương; quản lý chặt chẽ quỹ đất phục vụ triển khai quy hoạch.

b) Căn cứ vào tình hình thực tế của địa phương, rà soát, xây dựng, điều chỉnh các quy hoạch, kế hoạch, các dự án trên địa bàn địa phương bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ với Quy hoạch này; cập nhật nội dung các quy hoạch, đề án, dự án liên quan đang thực hiện trên địa bàn bảo đảm tuân thủ các định hướng về phát triển lâm nghiệp tại địa phương theo Quy hoạch này, đáp ứng yêu cầu phát trin bền vững, bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu.

c) Trong quá trình lập, triển khai các quy hoạch liên quan, cơ quan tổ chức lập quy hoạch phải bảo đảm khả năng tích hợp đồng bộ với Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được phê duyệt.

d) Bố trí ngân sách và huy động các nguồn lực tài chính hợp pháp khác để tổ chức triển khai các nội dung của Quy hoạch này, bảo đảm phù hợp với quy định của pháp luật, điều kiện phát trin kinh tế - xã hội của địa phương.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:

- Như Điều 4;

- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;

- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;

- Văn phòng Tổng Bí thư;

- Văn phòng Chủ tịch nước;

- Văn phòng Quốc hội;

- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;

- Toà án nhân dân tối cao;

- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

- Kiểm toán nhà nước;

- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;

- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;

- Lưu VT, NN (2).

KT. THỦ TƯỚNG

PHÓ THỦ TƯỚNG

 

 

 

 

Trần Lưu Quang

 
 
 

Phụ lục I

TỔNG HỢP DIỆN TÍCH RỪNG, ĐẤT LÂM NGHIỆP

(Kèm theo Quyết định số: 895/QĐ-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)

Đơn vị tính: 1.000 ha

TT

Hạng mục

Hiện trạng năm 2020

Quy hoạch đến năm 2030

Tổng

Đặc dụng

Phòng hộ

Sản xuất

Cộng

Đặc dụng

Phòng hộ

Sản xuất

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

I

Diện tích đất lâm nghiệp

16.348,51

2.328,36

5.511,82

16.348,51

15.848,5

2.454,9

5.229,6

8.164,0

1

Diện tích có rừng

14.677,22

2.173,85

4.687,14

14.677,22

14.696,8

2.371,5

4.769,2

7.556,1

a

Diện tích rừng tính tỷ lệ che phủ

13.919,56

2.164,74

4.609,73

13.919,56

13.978,1

2.369,9

4.757,7

6.850,5

 

Rừng tự nhiên

10.279,19

2.081,42

4.070,53

10.279,19

10.385,3

2.246,6

4.086,7

4.052,0

 

Rừng trồng

3.640,37

83,32

539,20

3.640,37

3.592,8

123,3

671,0

2.798,5

b

Diện tích mới trồng (chưa thành rừng)

757,66

9,11

77,41

757,66

718,7

1,6

11,6

705,6

2

Diện tích chưa có rừng

1.671,29

154,52

824,67

1.671,29

1.151,7

83,4

460,4

607,9

II

Tỷ lệ che phủ rừng (%)

42,01

 

 

 

42,7

 

 

 

 

 

 

Phụ lục II

DANH SÁCH CÁC KHU RỪNG ĐẶC DỤNG ĐẾN NĂM 2030

(Kèm theo Quyết định số: 895/QĐ-TTg

ngày 24 tháng 8 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)

______________

 

Đơn vị tính: ha

STT

Tên khu rừng đặc dụng

Tỉnh

Phân hạng 2020

Phân hạng 2030

Diện tích

Hiện trạng

Quy hoạch

2021 - 2030

1

2

3

4

5

6

7

 

TNG CỘNG

 

 

 

2.455.268

2.649.523

A.

KHU RỪNG ĐẶC DỤNG

HIỆN CÓ

 

 

 

2.455.268

2.575.445

I.

Vùng trung du và miền núi phía Bắc

 

 

 

535.794

583.277

 

1. Vườn quốc gia

 

 

 

167.449

176.571

1

VQG Mường Nhé

Điện Biên

DTTN

VQG

36.847

46.731

2

VQG Hoàng Liên

 

VQG

VQG

28.509

28.509

 

 

Lào Cai

 

 

21.009

21.009

 

 

Lai Châu

 

 

7.500

7.500

3

VQG Bát Xát

Lào Cai

DTTN

VQG

18.637

18.637

4

VQG Du Già - CN đá Đồng Văn

Hà Giang

VQG

VQG

15.006

15.006

5

VQG Xuân Sơn

Phú Thọ

VQG

VQG

15.048

14.651

6

VQG Tam Đảo

 

VQG

VQG

32.761

32.396

 

 

Thái Nguyên

 

 

11.442

11.442

 

 

Tuyên Quang

 

 

6.112

6.112

 

 

Vĩnh Phúc

 

 

15.207

14.842

7

VQG Phia oắc - Phia Đén

Cao Bng

VQG

VQG

10.594

10.594

8

VQG Ba Bể

Bắc Kạn

VQG

VQG

10.048

10.048

 

2. Khu dự trữ thiên nhiên

 

 

 

299.964

330.154

9

Khu DTTN Mường Tè

Lai Châu

DTTN

DTTN

33.775

33.775

10

Khu DTTN Mường La

Sơn La

DTTN

DTTN

15.736

18.811

11

Khu DTTN Sốp Cộp

Sơn La

DTTN

DTTN

16.552

17.568

12

Khu DTTN Tà Xùa

Sơn La

DTTN

DTTN

16.673

17.002

13

Khu DTTN Xuân Nha

Sơn La

DTTN

DTTN

15.593

18.173

14

Khu DTTN Thuận Châu

Sơn La

DTTN

DTTN

9.614

16.236

15

Khu DTTN Hang Kia - Pà Cò

Hòa Bình

DTTN

DTTN

5.303

5.303

16

Khu DTTN Ngọc Sơn- Ngổ Luông

Hòa Bình

DTTN

DTTN

15.155

15.155

17

Khu DTTN Phu Canh

Hòa Bình

DTTN

DTTN

5.060

5.060

18

Khu DTTN Thượng Tiến

Hòa Bình

DTTN

DTTN

6.272

6.272

19

Khu DTTN Hoàng Liên Văn Bàn

Lào Cai

DTTN

DTTN

24.939

44.939

20

Khu DTTN Nà Hầu

Yên Bái

DTTN

DTTN

16.040

12.623

21

Khu DTTN Bắc Mê

Hà Giang

DTTN

DTTN

8.902

8.792

22

Khu DTTN Bát Đại Sơn

Hà Giang

DTTN

DTTN

5.039

5.039

23

Khu DTTN Chí Sán

Hà Giang

DTTN

DTTN

5.431

5.431

24

Khu DTTN Phong Quang

Hà Giang

DTTN

DTTN

8.560

8.557

25

Khu DTTN Tây Côn Lĩnh

Hà Giang

DTTN

DTTN

15.019

15.019

26

Khu DTTN Na Hang

Tuyên Quang

DTTN

DTTN

21.616

21.616

27

Khu DTTN Kim Hỷ

Bắc Kạn

DTTN

DTTN

15.715

15.053

28

Khu DTTN Thần Sa -Phượng Hoàng

Thái Nguyên

DTTN

DTTN

18.705

18.705

29

Khu DTTN Hữu Liên

Lạng Sơn

DTTN

DTTN

8.293

8.293

30

Khu DTTN Tây Yên Tử

Bắc Giang

DTTN

DTTN

11.972

12.732

 

3. Khu Bảo tồn loài - sinh cảnh

 

 

 

46.072

53.001

31

Khu BTL-SC Mù Cang Chải

Yên Bái

BTL-SC

BTL-SC

20.108

20.080

32

Khu BTLSC Cham Chu

Tuyên Quang

BTL-SC

BTL-SC

14.543

14.543

33

Khu BTL - SC Vượn Cao Vít (Trùng Khánh)

Cao Bằng

BTL-SC

BTL-SC

2.608

9.574

34

Khu BTL - SC Nam Xuân Lạc

Bắc Kạn

BTL-SC

BTL-SC

3.994

3.985

35

Khu BTL-SC Bắc Sơn

Lạng Sơn

BTL-SC

BTL-SC

937

937

36

Khu BTL-SC Mẫu Sơn

Lạng Sơn

BTL-SC

BTL-SC

3.883

3.883

 

4. Khu Bảo vệ cảnh quan

 

 

 

20.847

22.153

37

Khu BVCQ Mường Phăng

Điện Biên

BVCQ

BVCQ

2.825

4.437

38

Khu BVCQ Mã Pì Lèng

Hà Giang

BVCQ

BVCQ

298

298

39

Khu BVCQ Kim Bình

Tuyên Quang

BVCQ

BVCQ

235

235

40

Khu BVCQ di tích lịch sử Tân Trào

Tuyên Quang

BVCQ

BVCQ

3.856

3.856

41

Khu BVCQ di tích lịch sử Đá Bàn

Tuyên Quang

BVCQ

BVCQ

116

116

42

Khu Rng quốc gia Đn Hùng

Phú Thọ

BVCQ

BVCQ

538

240

43

Khu rừng cảnh quan núi Nả

Phú Thọ

BVCQ

BVCQ

670

670

44

Khu rừng văn hóa lịch sử huyện Yên Lập

Phú Thọ

BVCQ

BVCQ

330

330

45

Khu BVCQ Hồ Thăng Then

Cao Bằng

BVCQ

BVCQ

481

481

46

Khu Di tích Quốc gia đặc biệt Pác Bó

Cao Bằng

BVCQ

BVCQ

1.385

1.385

47

Khu Di tích văn hóa lịch sử Lam Sơn

Cao Bằng

BVCQ

BVCQ

75

75

48

Khu Di tích văn hóa lịch sử Núi Lăng Đồn

Cao Bằng

BVCQ

BVCQ

1.149

1.149

49

Khu Di tích Quc gia đặc biệt rừng Trần Hưng Đạo

Cao Bằng

BVCQ

BVCQ

1.156

1.156

50

Khu BVCQ Thác Bản Dốc

Cao Bằng

BVCQ

BVCQ

566

566

51

Khu BVCQ ATK Định Hoá

Thái Nguyên

BVCQ

BVCQ

5.505

5.505

52

Khu BVCQ Suối Mỡ

Bắc Giang

BVCQ

BVCQ

1.065

1.058

53

Khu BVCQ Thác Giềng

Bắc Kạn

BVCQ

BVCQ

594

594

 

5. Khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học

 

 

 

1.462

1.398

54

Viện KHLNVN - Trung tâm KHLN Tây Bắc

Sơn La

NCKH

NCKH

410

405

55

Viện KHLNVN - Trung tâm KHLN vùng Trung tâm Bắc Bộ (Yên Bái)

Yên Bái

NCKH

NCKH

338

338

56

Viện KHLNVN - Trung tâm KHLN vùng Trung tâm Bắc Bộ (Phú Thọ)

Phú Thọ

NCKH

NCKH

714

655

II.

Đồng bằng sông Hng

 

 

 

127.014

127.619

 

1. Vườn quốc gia

 

 

 

72.367

72.107

57

VQG Bái Tử Long (gồm cả hợp phần biển)

Quảng Ninh

VQG

VQG

15.783

15.783

58

VQG Cát Bà (gồm cả hợp phần biển)

 

VQG

VQG

17.363

17.363

 

 

Hải Phòng

 

 

15.996

15.996

 

 

Quảng Ninh

 

 

1.367

1.367

59

VQG Ba Vì

 

VQG

VQG

9.702

9.702

 

 

Hà Nội

 

 

7.173

7.173

 

 

Hòa Bình

 

 

2.529

2.529

60

VQG Xuân Thủy (gồm cả hợp phần biển)

Nam Định

VQG

VQG

7.110

7.110

61

VQG Cúc Phương

 

VQG

VQG

22.409

22.149

 

 

Ninh Bình

 

 

11.440

11.440

 

 

Thanh Hóa

 

 

4.999

4.739

 

 

Hòa Bình

 

 

5.970

5.970

 

2. Khu dự trữ thiên nhiên

 

 

 

34.654

34.654

62

Khu DTTN Đồng Sơn - Kỳ Thượng

Quảng Ninh

DTTN

ĐTTN

15.594

15.594

63

Khu BTTN đất ngập nước

Thái Thụy (gồm cả hợp phần biển)

Thái Bình

DTTN

DTTN

6.560

6.560

64

Khu BTTN đất ngập nước Tiền Hải (bao gồm cả mặt nước và đất khác)

Thái Bình

DTTN

ĐTTN

12.500

12.500

 

3. Khu Bảo tồn loài - sinh cảnh

 

 

 

2.481

2.548

65

Khu BTL-SC Vân Long

Ninh Bình

BTL-SC

BTL-SC

2.481

2.548

 

4. Khu Bảo vệ cảnh quan

 

 

 

16.266

17.069

66

Khu BVCQ Yên Tử

Quảng Ninh

BVCQ

BVCQ

2.553

3.323

67

Khu BVCQ Yên Lập (khu dừng chân của bác Hồ tại thị xã Quảng Yên)

Quảng Ninh

BVCQ

BVCQ

34

34

68

Khu BVCQ chùa Lôi Âm tại thành phố Hạ Long

Quảng Ninh

BVCQ

BVCQ

373

373

69

Khu BVCQ Vịnh Hạ Long

Quảng Ninh

BVCQ

BVCQ

5.032

5.032

70

Khu BVCQ VH - LS - MT Côn Sơn Kiếp Bạc

Hải Dương

BVCQ

BVCQ

1.238

1.235

71

Khu BVCQ VH-LS- MT thị xã Kinh Môn

Hải Dương

BVCQ

BVCQ

309

310

72

Khu BVCQ Chùa Thầy

Hà Nội

BVCQ

BVCQ

17

17

73

Khu BVCQ Đền

Hà Nội

BVCQ

BVCQ

10

10

74

Khu BVCQ Hương Sơn

Hà Nội

BVCQ

BVCQ

3.498

3.760

75

Khu BVCQ K9 - Lăng Hồ

Chí Minh

Hà Nội

BVCQ

BVCQ

234

234

76

Khu BVCQ Vật Lại

Hà Nội

BVCQ

BVCQ

7

7

77

Khu BVCQ Hoa Lư

Ninh Bình

BVCQ

BVCQ

2.961

2.733

 

5. Khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học

 

 

 

1.246

1.241

78

Viện KHLNVN - Trung tâm Khoa học LN Đông Bắc Bộ

Vĩnh Phúc

NCKH

NCKH

730

737

79

Viện KHLNVN - Trung tâm NC LS Ngoài gỗ (Quảng Ninh)

Quảng Ninh

NCKH

NCKH

228

225

80

Rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học; Vườn thực vật quốc gia Trường ĐHLN

Hà Nội

NCKH

NCKH

74

74

81

Viện KHLNVN - Viện nghiên cứu giống và công nghệ sinh học LN

Hà Nội

NCKH

NCKH

215

205

III.

Bắc trung bộ và duyên hải miền Trung

 

 

 

975.239

980.292

 

1. Vườn quốc gia

 

 

 

491.839

491.558

82

VQG Bến En

Thanh Hóa

VQG

VQG

14.305

13.937

83

VQG Xuân Liên

Thanh Hóa

DTTN

VQG

23.816

23.782

84

VQG Mát

Nghệ An

VQG

VQG

93.127

93.127

85

VQG Vũ Quang

Hà Tĩnh

VQG

VQG

52.733

52.733

86

VQG Phong Nha Kẻ Bàng

Quảng Bình

VQG

VQG

121.325

121.325

87

VQG Bạch Mã

 

VQG

VQG

37.423

37.423

 

 

Quảng Nam

 

 

3.160

3.160

 

 

Thừa Thiên Huế

 

 

34.263

34.263

88

VQG Sông Thanh

Quảng Nam

VQG

VQG

76.955

77.076

89

VQG An Toàn

Bình Định

DTTN

VQG

22.682

22.682

90

VQG Núi Chúa (gồm cả hợp phần biển)

Ninh Thuận

VQG

VQG

29.865

29.865

91

VQG Phước Bình

Ninh Thuận

VQG

VQG

19.608

19.608

 

2. Khu dự trữ thiên nhiên

 

 

 

388.306

392.077

92

Khu DTTN Pù Hu

Thanh Hóa

DTTN

DTTN

24.201

24.201

93

Khu DTTN Pù Luông

Thanh Hóa

DTTN

DTTN

17.006

16.986

94

Khu DTTN Pù Hoạt

Nghệ An

DTTN

DTTN

34.590

34.827

95

Khu DTTN Pù Huống

Nghệ An

ĐTTN

DTTN

40.187

40.168

96

Khu DTTN Kẻ G

Ha Tĩnh

DTTN

DTTN

21.768

21.644

97

Khu DTTN Động Châu -

Khe Nước Trong

Quảng Bình

DTTN

DTTN

22.128

22.350

98

Khu DTTN Bắc Hướng Hóa

Quảng Trị

DTTN

VQG

23.457

22.763

99

Khu DTTN Đắk Rông

Quảng Trị

DTTN

VQG

37.666

36.993

100

Khu DTTN Phong Điền

Thừa Thiên Huế

DTTN

DTTN

40.789

40.789

101

Khu DTTN Sao La

Thừa Thiên Huế

DTTN

DTTN

15.324

19.412

102

Khu DTTN Bà Nà - Núi Chúa

Đà Nng

DTTN

DTTN

28.587

28.587

103

Khu DTTN Bà Nà Núi Chúa

Quảng Nam

DTTN

DTTN

2.068

2.068

104

Khu DTTN Ngọc Linh, Quảng Nam

Quảng Nam

DTTN

DTTN

14.883

14.883

105

Khu DTTN KrôngTrai

Phú Yên

DTTN

DTTN

13.767

13.767

106

Khu DTTN Hòn

Khánh Hòa

DTTN

DTTN

19.286

20.374

107

Khu DTTN Núi Ông

Bình Thuận

DTTN

DTTN

24.355

23:857

108

Khu DTTN Ta kou

Bình Thuận

DTTN

DTTN

8.245

8.408

 

3. Khu Bảo tồn loài - sinh cảnh

 

 

 

44.879

48.352

109

Khu BTL- SC Nam Động

Thanh Hóa

BTL-SC

BTL-SC

647

647

110

Khu BTL- SC Sến Tam Quy

Thanh Hóa

BTL-SC

BTL-SC

519

519

111

Khu BTL - SC Bán đảo Sơn Trà

Đà Nng

BTL-SC

BTL-SC

3.497

3497

112

Khu BTL- SC Pơ Mu

Quảng Nam

BTL-SC

BTL-SC

5.720

5.650

113

Khu BTL - SC Sao La

Quảng Nam

BTL-SC

BTL-SC

15.520

19.076

114

Khu BTL- SC Voi

Quảng Nam

BTL-SC

BTL-SC

18.977

18.964

 

4. Khu Bảo vệ cảnh quan

 

 

 

49.244

47.335

115

Khu DTLSVH đền Bà Triệu

Thanh Hóa

BVCQ

BVCQ

397

384

116

Khu DTLSVH Hàm Rồng

Thanh Hóa

BVCQ

BVCQ

207

207

117

Khu DTLSVH Lam Kinh

Thanh Hóa

BVCQ

BVCQ

143

143

118

Khu DTLSVH núi Trường Lệ

Thanh Hóa

BVCQ

BVCQ

122

122

119

Khu BVCQ Săng Lẻ Tương Dương

Nghệ An

BVCQ

BVCQ

242

239

120

Khu BVCQ Nam Đàn

Nghệ An

BVCQ

BVCQ

2.957

2.061

121

Khu BVCQ Yên Thành

Nghệ An

BVCQ

BVCQ

1.020

25

122

Khu BVCQ Núi Thần Đinh (Chùa Non)

Quảng Bình

BVCQ

BVCQ

126

126

123

Khu BVCQ Đường HCM

Quảng Trị

BVCQ

BVCQ

5.680

5.680

124

Khu BVCQ Rú Lịnh

Quảng Trị

BVCQ

BVCQ

270

270

125

Khu BVCQ Bắc Hải Vân

Thừa Thiên Huế

BVCQ

BVCQ

7.906

7.906

126

Khu BVCQ Nam Hải Vân

Đà Nng

BVCQ

BVCQ

2.270

2.270

127

Khu BVCQ Chiến thắng

Núi Thành

Quảng Nam

BVCQ

BVCQ

105

105

128

Khu BVCQ Mỹ Sơn

Quảng Nam

BVCQ

BVCQ

1.092

1.092

129

Khu BVCQ Cù Lao Chàm (bao gồm cả hợp phần biển)

Quảng Nam

BVCQ

BVCQ

9.755

9.755

130

Khu BVCQ Nam Trà My

Quảng Nam

BVCQ

BVCQ

40

38

131

Khu rừng lịch sử, văn hóa cảnh quan Núi Bà

Quảng Nam

BVCQ

BVCQ

8.308

8.308

132

Khu rừng lịch sử cảnh quan Quy Hòa - Ghềnh Ráng, thành phố Quy Nhơn

Bình Định

BVCQ

BVCQ

2.163

2.163

133

Khu rừng lịch sử, văn hóa, cảnh quan Vườn Cam – Nguyn Huệ, huyện Vĩnh Thạnh

Bình Định

BVCQ

BVCQ

752

752

134

Khu BVCQ Đèo Cả - Hòn Nưa

Phú Yên

BVCQ

BVCQ

5.689

5.689

 

5. Khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học

 

 

 

970

970

135

Viện KHLNVN - TT KHLN Bắc Trung Bộ (Quảng Trị)

Quảng Trị

NCKH

NCKH

809

809

136

Viện KHLNVN - Viện KHLN Nam Bộ - Trung tâm nghiên cứu thực nghiệm Đông Nam Bộ (Bình Thuận)

Bình Thuận

NCKH

NCKH

161

161

IV.

Tây Nguyên

 

 

 

555.335

592.422

 

1. Vườn quốc gia

 

 

 

447.668

460.465

137

VQG Chư Mom Ray

Kon Tum

VQG

VQG

56.257

55.923

138

VQG Kon Ka Kinh

Gia Lai

VQG

VQG

42.057

42.057

139

VQG Bidoup - Núi Bà

Lâm Đng

VQG

VQG

56.436

56.527

140

VQG EaSô

Đắk Lắk

DTTN

VQG

26.887

28.954

141

VQG Chư Yang Sin

Đắk Lắk

VQG

VQG

59.484

59.478

142

VQG Yok Đôn

 

VQG

VQG

115.545

113.854

 

 

Đắk Lắk

 

 

112.564

110.873

 

 

Đắk Nông

 

 

2.981

2.981

143

VQG Tà Đùng

Đắk Nông

VQG

VQG

19.814

20.899

144

VQG Cát Tiên

 

VQG

VQG

71.188

82.771

 

 

Lâm Đồng

 

 

27.260

27.260

 

 

Đồng Nai

 

 

39.545

51.117

 

 

Bình Phước

 

 

4.383

4.394

 

2. Khu dự trữ thiên nhiên

 

 

 

89.435

117.488

145

Khu DTTN Ngọc Linh

Kon Tum

DTTN

DTTN

38.010

38.561

146

Khu DTTN Kon Chư Răng

Gia Lai

DTTN

DTTN

15.425

38.484

147

Khu DTTN Nam Ka

Đắk Lắk

DTTN

DTTN

20.395

18.148

148

Khu DTTN Nam Nung

Đắk Nông

DTTN

DTTN

15.605

22.294

 

3. Khu Bảo tồn loài - sinh cảnh

 

 

 

727

660

149

Khu rừng đặc dụng Đắk Uy

Kon Tum

BTL-SC

BTL-SC

660

531

150

Khu BTL - SC Thông Nước

Đắk Lắk

BTL-SC

BTL-SC

67

129

 

4. Khu Bảo vệ cảnh quan

 

 

 

11.986

11.571

151

Khu BVCQ Hồ Lắk

Đắk Lắk

BVCQ

BVCQ

10.326

10.035

152

Khu Bảo vệ cảnh quan

Đraysap

Đắk Nông

BVCQ

BVCQ

1.639

1.515

153

Khu di tích Vườn mít - Cánh đồng cô Hầu

Gia Lai

BVCQ

BVCQ

21

21

 

5. Khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học

 

 

 

5.519

2.239

154

Viện KHLNVN – Vin KHLN Nam Trung Bộ và Tây Nguyên (Lâm Đồng)

Lâm Đồng

NCKH

NCKH

453,2

453,2

155

Viện KHLNVN - Viện KHLN Nam Trung Bộ và Tây Nguyên (Gia Lai)

Gia Lai

NCKH

NCKH

1785,96

1785,96

156

Viện KHLNVN - Viện KHLN Nam Trung Bộ và Tây Nguyên (Đắk Nông)

Đắk Nông

NCKH

NCKH

3280

0

V.

Đông Nam Bộ

 

 

 

152.987

154.315

 

1. Vườn quốc gia

 

 

 

75.505

75.486

157

VQG Côn Đảo (gồm cả hợp phần biển)

Bà Rịa Vũng Tàu

VQG

VQG

19.883

19.890

158

VQG Bù Gia Mập

Bình Phước

VQG

VQG

25.598

25.598

159

VQG Lò Gò Xa Mát

Tây Ninh

VQG

VQG

30.023

29.998

 

2. Khu dự trữ thiên nhiên

 

 

 

73.484

75.538

160

Khu DTTN Văn hóa Đồng

Nai

Đồng Nai

DTTN

DTTN

63.200

64.752

161

Khu DTTN Bình Châu

Phước Bửu

Bà Rịa Vũng Tàu

DTTN

DTTN

10.284

10.786

 

3. Khu Bo vệ cảnh quan

 

 

 

3.237

2.417

162

Khu BVCQ Núi Bà Rá

Bình Phước

BVCQ

BVCQ

1.203

854

163

Khu BVCQ Núi Bà Đen

Tây Ninh

BVCQ

BVCQ

1.812

1.340

164

Khu BVCQ Căn cứ Đng

Rùm

Tây Ninh

BVCQ

BVCQ

32

32

165

Khu BVCQ Căn cứ huyện ủy Châu Thành

Tây Ninh

BVCQ

BVCQ

190

191

 

4. Khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học

 

 

 

761

874

166

Trạm thực nghiệm lâm nghiệp Tân Tạo thuộc BQL rừng PH Bình Chánh - Củ Chi

Hồ Chí Minh

NCKH

NCKH

30

30

167

Vườn thực vật thành phố Hồ Chí Minh

Hồ Chí Minh

NCKH

NCKH

40

161

168

Viện KHLNVN-Viện KHLN Nam Bộ - Trung tâm nghiên cứu thực nghiệm Đông Nam Bộ (Đồng Nai)

Đồng Nai

NCKH

NCKH

86

86

169

Viện KHLNVN - Viện KHLN Nam Bộ -Trung tâm nghiên cứu thực nghiệm Đông Nam Bộ (Bình Dương - Bầu Bàng)

Bình Dương

NCKH

NCKH

191

183

170

Viện KHLNVN - Viện KHLN Nam Bộ - Trung tâm nghiên cứu thực nghiệm Đông Nam Bộ (Bình Dương - Thiện Nghiệp)

Bình Dương

NCKH

NCKH

68

68

171

Viện KHLNVN – Vin KHLN Nam Bộ - Trung tâm nghiên cứu thực nghiệm Đông Nam Bộ (Bình Phước)

Bình Phước

NCKH

NCKH

63

63

172

Viện KHLNVN - Viện KHLN Nam Bộ

Bình Phước

NCKH

NCKH

282

282

VI.

Đồng bằng sông Cửu Long

 

 

 

108.898

137.519

 

1. Vườn quốc gia

 

 

 

94.876

123.728

173

VQG Tràm Chim

Đồng Tháp

VQG

VQG

7.313

7.313

174

VQG Phú Quốc (gồm cả hợp phần biển)

Kiên Giang

VQG

VQG

29.135

57.987

175

VQG U Minh Thượng

Kiên Giang

VQG

VQG

8.038

8.038

176

VQG Mũi Cà Mau (gồm cả hợp phần biển)

Cà Mau

VQG

VQG

41.862

41.862

177

VQG U Minh Hạ

Cà Mau

VQG

VQG

8.528

8.528

 

2. Khu Bảo tồn loài - sinh cảnh

 

 

 

1.345

1.363

178

Khu BTL - SC Ấp Canh Điền

Bạc Liêu

BTL-SC

BTL-SC

152

152

179

Khu BTL - SC Vườn chim

Bạc Liêu

Bạc Liêu

BTL-SC

BTL-SC

126

126

180

Khu BTL - SC Phú Mỹ

Kiên Giang

BTL-SC

BTL-SC

940

958

181

Khu BTL - SC Sân chim Đầm Dơi

Cà Mau

BTL-SC

BTL-SC

127

127

 

3. Khu Bảo vệ cảnh quan

 

 

 

10.846

10.597

182

Khu BVCQ Thạnh Phú

Bên Tre

BVCQ

BVCQ

2.584

2.584

183

Khu BVCQ Núi Sam

An Giang

BVCQ

BVCQ

171

171

184

Khu BVCQ Thoại Sơn

An Giang

BVCQ

BVCQ

232

371

185

Khu BVCQ di tích văn hóa lịch sử đồi Tức Dụp, huyện Tri Tôn

An Giang

BVCQ

BVCQ

233

50

186

Khu BVCQ rừng tràm Trà Sư

An Giang

BVCQ

BVCQ

1.050

1.050

187

Khu BVCQ rừng tràm Tân Tuyến

An Giang

BVCQ

BVCQ

256

256

188

Khu Bảo tồn đất ngập nước Láng Sen

Long an

BTL-SC

BTL-SC

1.970

1.820

189

Khu BTL-SC Lung Ngọc

Hoàng

Hậu Giang

BTL-SC

BTL-SC

2.805

2.751

190

Khu BVCQ Hòn Chông

Kiên Giang

BVCQ

BVCQ

965

965

191

Khu BVCQ cụm đảo Hòn Khoai, Hòn Chuối

Cà Mau

BVCQ

BVCQ

.579

579

 

4. Khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học

 

 

 

1.832

1.832

192

Viện KHLNVN – Vin KHLN Nam Bộ - Trung tâm Nghiên cứu thực nghiệm Lâm nghiệp Tây Nam Bộ (Bạc Liêu)

Bạc Liêu

NCKH

NCKH

20

20

193

Viện KHLNVN - Viện KHLN Nam Bộ - Trung tâm Nghiên cứu thực nghiệm Lâm nghiệp Tây Nam Bộ (Cà Mau)

Cà Mau

NCKH

NCKH

282

282

194

Viện KHLNVN-Viện KHLN Nam Bộ (Long An)

Long an

NCKH

NCKH

501

501

195

Khu bảo tồn đa dạng sinh học - Cây Dược liệu Đồng Tháp Mười

Long an

NCKH

NCKH

1.029

1.029

B.

KHU RỪNG ĐẶC DỤNG MỞ MỚI

 

 

 

 

74.078

I.

Vùng trung du và miền núi phía Bắc

 

 

 

 

4.117

 

1. Khu Bảo tồn loài sinh cảnh

 

 

 

 

1.666

196

Khu BTL-SC Vọoc mũi hếch (Cao Tả Tùng - Hà Giang)

Hà Giang

 

BTL-SC

 

1.666

 

2. Khu Bảo vệ cảnh quan

 

 

 

 

1.249

197

Khu BVCQ đền Thánh Tông

Sơn La

 

BVCQ

 

16

198

Khu BVCQ rừng Đại tướng Võ Nguyên Giáp

Sơn La

 

BVCQ

 

269

199

Khu BVCQ núi Hàm Rồng

Lào Cai

 

BVCQ

 

124

200

Khu BVCQ xã Cốc Ly

Lào Cai

 

BVCQ

 

264

201

Khu BVCQ xa Tả Van Chư

Lào Cai

 

BVCQ

 

548

202

Khu BVCQ xã Nậm Chảy

Lào Cai

 

BVCQ

 

29

 

3. Khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học

 

 

 

 

1.203

203

Viện KHLNVN - Trung tâm NC LS Ngoài gỗ

Lào Cai

 

NCKH

 

105

204

Viện KHLNVN-Viện NC Sinh thái và MT rừng

Hòa Bình

 

NCKH

 

306

205

Trường Cao đẳng Công nghệ và Nông Lâm Đông Bắc

Lạng sơn

 

NCKH

 

482

206

Trường Cao đẳng Công nghệ và Nông Lâm Phú Thọ

Phú Thọ

 

NCKH

 

309

II.

Đng bằng sông Hồng

 

 

 

 

21.110

 

1. Khu Bảo tồn loài - sinh cảnh

 

 

 

 

20.117

207

Khu BTL - SC Quảng

Nam Châu

Quảng Ninh

 

BTL-SC

 

16.935

208

KhuBTL-SC Voọc mông trắng huyện Kim Bảng

Hà Nam

 

BTL-SC

 

3.182

 

2. Khu Bảo vệ cảnh quan

 

 

 

 

75

209

Khu BVCQ Thác Khe Vằn tại xã Hoành Mô, Bình Liêu

Quảng Ninh

 

BVCQ

 

75

 

3. Khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học

 

 

 

 

918

210

Khu rừng đặc dụng phục vụ nghiên cứu khoa học Kiểm lâm vùng I

Quảng Ninh

 

NCKH

 

64

211

Trường Cao đẳng Nông Lâm Đông Bắc

Quảng Ninh

 

NCKH

 

854

III.

Bắc trung bộ và Duyên hải miền Trung

 

 

 

 

46.591

 

1. Khu dự trữ thiên nhiên

 

 

 

 

41.209

212

Khu DTTN Tây Ba Tơ

Quảng Ngãi

 

DTTN

 

17.977

213

Khu DTTN huyện Vĩnh Thạnh

Bình Định

 

DTTN

 

23.233

 

2. Khu Bảo tồn loài - sinh cảnh

 

 

 

 

4.977

214

Khu BTL - SC voọc gáy trng huyện Tuyên Hóa

Quảng Bình

 

BTL-SC

 

509

215

Khu BTL - SC Lim xanh

Quảng Nam

 

BTL-SC

 

2.082

216

Khu BTL - SC Vọoc chà vá chân xám

Quảng Nam

 

BTL-SC

 

60

217

Khu BTL - SC Cà Đam

Quảng Ngãi

 

BTL-SC

 

2.325

 

3. Khu Bảo vệ cảnh quan

 

 

 

 

142

218

Khu BVCQ bảo tồn di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh đảo Cồn Cỏ

Quảng Trị

 

BVCQ

 

142

 

4. Khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học

 

 

 

 

263

219

Trường Cao đẳng Cơ điện - Xây dựng và Nông lâm Trung Bộ

Bình Định

 

NCKH

 

263

IV.

Tây Nguyên

 

 

 

 

1.155

 

1. Khu Bảo vệ cảnh quan

 

 

 

 

1.155

220

Các khu BVCQ cảnh quan, danh lam thắng cảnh tỉnh Đắk Lắk

Đắk Lắk

 

BVCQ

 

588

 

2. Khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học

 

 

 

 

567

221

Khu rừng thực nghiệm

Trường ĐHLN

Gia Lai

 

NCKH

 

518

222

Trường Cao đẳng Công nghệ và Nông Lâm Nam Bộ

Kon Tum

 

NCKH

 

49

V.

Đông Nam Bộ

 

 

 

 

727

 

Khu Bảo vệ cảnh quan

 

 

 

 

727

223

Khu BVCQ Kiến An

Bình Dương

 

BVCQ

 

210

224

Khu di tích lịch sử văn hoá Bộ chỉ huy Miền Tà Thiết

Bình Phước

 

BVCQ

 

517

VI.

Đồng bằng sông Cửu Long

 

 

 

 

378

 

Khu Bảo tồn loài - sinh cảnh

 

 

 

 

378

225

Khu BTL - SC Mỹ Phước - Mỹ Tú

Sóc Trăng

 

BTL-SC

 

378

 
 
 

Phụ lục III

QUY HOẠCH ĐẤT LÂM NGHIỆP ĐẾN NĂM 2030 THEO ĐỊA PHƯƠNG

(Kèm theo Quyết định số: 895/QĐ-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)

_______________

 

Đơn vị tính: 1.000 ha

TT

Tỉnh

Tổng cộng

Đất rừng đặc dụng

Đất rừng phòng hộ

Đất rừng sản xuất

Cộng

Rừng tự nhiên

Rừng trng

Chưa có rừng

Cộng

Rừng tự nhiên

Rừng trồng

Chưa có rừng

Cộng

Rừng tự nhiên

Rừng trồng

Chưa có rừng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

 

Toàn quốc

15.848,54

2.454,93

2.246,60

124,88

83,45

5.229,61

4.086,65

682,59

46037

8.164,00

4.052,01

3.504,09

607,90

I

Vùng trung du và min núi phía Bắc

6.051,55

572,44

514,80

23,87

33,77

2.220,93

1.797,12

213,27

210,54

3.258,18

1.581,56

1.395,07

281,55

1

Lai Châu

589,41

41,28

30,99

1,34

8,95

268,45

259,78

5,33

3,34

279,68

157,40

39,08

83,20

2

Điện Biên

592,26

51,16

41,75

0,59

8,82

345,96

268,54

3,50

73,92

195,14

120,18

14,84

60,12

3

Sơn La

694,73

87,83

85,24

2,59

-

334,10

279,57

35,32

19,21

272,80

230,44

36,58

5,78

4

Hòa Bình

286,10

40,02

34,83

1,87

3,32

108,23

79,93

18,25

10,05

137,85

28,49

108,54

0,82

5

Lào Cai

417,12

85,64

79,10

4,69

1,85

144,82

123,37

17,67

3,78

186,66

69,33

113,11

4,22

6

Yên Bái

483,69

31,23

31,23

-

-

136,00

109,93

26,07

-

316,46

109,28

191,60

15,58

7

Hà Giang

568,18

59,54

55,53

1,57

2,44

231,85

181,44

18,88

31,53

276,79

166,27

87,93

22,59

8

Tuyên Quang

425,35

46,50

43,86

2,64

-

118,28

104,02

14,26

-

260,57

84,96

175,61

-

9

Phú Thọ

154,31

13,87

11,81

2,06

-

27,35

23,34

2,81

1,20

113,09

14,07

99,02

-

10

Cao Bằng

521,33

24,26

14,93

0,94

8,39

268,90

196,87

4,52

67,51

228,17

151,63

17,61

58,93

11

Bắc Kạn

405,27

28,86

28,42

0,44

-

79,73

70,02

9,71

-

296,68

173,74

93,37

29,57

12

Thái Nguyên

172,01

35,66

32,56

3,10

-

37,03

20,20

16,83

-

99,32

29,36

69,96

-

13

Lạng Sơn

602,24

13,08

11,52

1,56

-

99,60

64,51

35,09

-

489,56

223,79

265,77

 

14

Bắc Giang

139,55

13,51

13,03

0,48

-

20,63

15,60

5,03

-

105,41

22,62

82,05

0,74

II

Đồng bằng sông Hồng

491,80

104,21

78,20

18,68

733

141,50

65,81

64,86

10,83

246,09

38,58

207,01

0,50

15

Bắc Ninh

0,51

-

-

-

-

0,51

-

0,47

0,04

-

-

-

-

16

Hải Phòng

18,11

7,99

5,78

2,21

-

9,77

3,18

6,59

-

0,35

0,04

0,31

-

17

Hải Dương

8,02

1,54

0,04

1,50

-

4,40

2,15

2,01

0,24

2,08

-

2,06

0,02

18

Hưng Yên

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

19

Hà Nội

21,89

11,02

6,20

4,52

0,30

5,88

1,21

3,84

0,83

4,99

0,11

4,40

0,48

20

Hà Nam

4,00

3,47

3,47

-

-

0,21

0,14

-

0,07

0,32

0,32

-

-

21

Nam Định

5,16

1,08

-

1,08

-

4,08

-

2,34

1,74

-

-

-

-

22

Thái Bình

0,72

-

-

-

-

0,72

-

0,72

-

-

-

-

-

23

Ninh Bình

27,60

16,63

15,71

0,92

-

8,02

7,04

0,98

-

2,95

0,09

2,86

-

24

Quảng Ninh

379,43

47,50

36,40

4,07

7,03

104,26

50,82

45,66

7,78

227,67

37,78

189,89

-

25

Vĩnh Phúc

26,36

14,98

10,60

4,38

-

3,65

1,27

2,25

0,13

7,73

0,24

7,49

-

III

Bc trung bộ và duyên hải miền Trung

5.819,20

983,77

916,66

42,05

25,06

2.048,63

1.632,79

231,12

184,72

2.786,80

1.240,47

1.372,07

174,26

26

Thanh Hóa

633,75

82,07

78,65

3,42

-

160,47

103,38

26,35

30,74

391,21

177,71

198,23

15,27

27

Nghệ An

1.148,49

171,07

165,62

1,79

3,66

370,41

303,88

22,46

44,07

607,01

359,51

150,35

97,15

28

Ha Tĩnh

339,80

74,49

73,44

0,63

0,42

115,86

84,27

26,29

5,30

149,45

64,49

79,47

5,49

29

Quảng Bình

604,49

144,31

138,55

5,76

-

149,17

134,58

7,68

6,91

311,01

194,05

116,96

-

30

Quảng Trị

276,41

64,00

56,42

5,34

2,24

82,41

44,09

12,69

25,63

130,00

26,53

98,18

5,29

31

Thừa Thiên Huế

317,63

102,16

91,02

11,14

-

84,79

67,95

11,01

5,83

130,68

53,38

75,48

1,82

32

Đà Nng

60,87

34,13

33,28

0,85

-

11,77

10,10

1,67

-

14,97

0,63

14,34

-

33

Quảng Nam

735,43

145,69

135,36

0,68

9,65

315,81

257,47

24,54

33,80

273,93

78,40

193,76

1,77

34

Quảng Ngãi

279,27

20,30

17,79

2,51

-

103,31

74,32

28,99

-

155,66

19,32

136,34

-

35

Bình Định

371,57

36,25

34,91

1,34

-

173,00

135,98

35,20

1,82

162,32

46,99

114,28

1,05

36

Phú Yên

252,01

15,78

10,04

5,53

0,21

104,92

83,50

17,24

4,18

13131

34,70

94,18

2,43

37

Khánh Hòa

275,92

20,38

17,14

0,44

2,80

117,95

95,90

8,27

13,78

137,59

60,98

60,97

15,64

38

Ninh Thuận

188,12

40,64

32,49

2,07

6,08

123,23

105,94

4,63

12,66

24,25

9,00

2,54

12,71

39

Bình Thuận

335,44

32,50

31,95

0,55

-

135,53

131,43

4,10

-

167,41

114,78

36,99

15,64

IV

Tây Nguyên

2.730,42

524,67

505,40

8,23

11,04

57931

506,79

33,76

38,76

1.626,44

1.174,91

343,45

108,08

40

Kon Tum

640,98

95,01

91,46

3,55

-

160,62

152,85

7,77

-

385,35

315,79

69,56

-

41

Gia Lai

714,60

82,21

78,69

0,68

2,84

150,38

118,39

930

22,69

482,01

337,17

77,96

66,88

42

Lâm Đồng

537,74

84,23

81,93

2,30

-

147,24

135,12

12,12

-

306,27

236,87

68,62

0,78

43

Đắc Lắk

544,12

224,89

216,97

1,24

6,68

71,18

6037

4,08

6,73

248,05

170,42

73,06

4,57

44

Đắc Nông

292,98

38,33

36,35

0,46

1,52

49,89

40,06

0,49

934

204,76

114,66

54,25

35,85

V

Đông Nam Bộ

464,89

194,37

180,61

13,16

0,60

151,01

60,23

87,30

3,48

119,51

13,47

103,48

2,56

45

Đồng Nai

169,39

114,02

109,58

4,44

-

30,25

11,30

18,85

0,10

25,12

2,20

22,92

 

46

Bà Rịa - Vũng Tàu

29,99

16,50

13,94

2,56

-

9,85

2,37

7,13

035

3,64

-

3,64

-

47

Hồ Chí Minh

35,52

0,21

-

0,19

0,02

34,52

13,51

20,04

0,97

0,79

-

0,53

0,26

48

Bình Dương

10,56

0,47

0,03

0,44

-

3,45

1,32

2,13

-

6,64

0,47

5,92

0,25

49

Bình Phước

147,45

31,35

30,84

0,51

-

43,09

14,69

28,40

-

73,01

7,57

65,44

 

50

Tây Ninh

71,98

31,82

26,22

5,02

0,58

29,85

17,04

10,75

2,06

1031

3,23

5,03

2,05

VI

Đồng bằng sông Cửu Long

290,68

75,47

50,93

18,89

5,65

88,23

23,91

52,28

12,04

126,98

3,02

83,01

40,95

51

Long An

20,86

2,57

0,74

1,83

-

1,82

0,09

1,04

0,69

16,47

0,01

16,46

-

52

Đồng Tháp

10,16

7,31

-

2,90

4,41

0,05

-

0,05

-

2,80

-

2,80

-

53

Tiền Giang

4,02

-

-

-

-

2,12

-

1,18

0,94

1,90

-

0,92

0,98

54

Bến Tre

9,68

2,41

1,15

1,26

-

6,10

0,05

1,76

4,29

1,17

-

0,68

0,49

55

Vĩnh Long

 

-

-

-

 

-

-

-

 

-

 

-

 

56

Trà Vinh

8,24

-

-

-

 

4,54

2,92

1,62

 

3,70

 

3,70

 

57

Cần Thơ

-

-

-

-

 

-

-

-

 

-

 

-

 

58

Hậu Giang

1,75

1,48

-

1,48

 

-

-

-

 

0,27

 

0,27

 

59

Sóc Trăng

7,58

0,28

-

0,28

 

5,40

1,97

3,43

 

1,90

 

1,90

 

60

Bạc Liêu

4,27

0,26

0,12

0,14

 

3,95

1,87

2,08

 

0,06

 

0,06

 

61

An Giang

9,83

1,28

0,21

1,07

 

7,31

0,90

5,95

0,46

1,24

0,05

1,19

 

62

Kiên Giang

71,69

39,59

37,93

1,66

 

26,19

14,14

12,05

-

5,91

2,96

2,95

 

63

Cà Mau

142,60

20,29

10,78

8,27

1,24

30,75

1,97

23,12

5,66

91,56

-

52,08

39,48

 

 

Phụ lục IV

ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT LÂM NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2021 - 2030

(Kèm theo Quyết định số: 895/QĐ-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)

_______________

I.

TT

Định hướng phát triển

Đơn vị tính

Toàn quốc

Vùng trung du miền núi phía Bắc

Vùng đồng bằng sông Hồng

Vùng BTB và duyên hải miền Trung

2021 - 2030

Bình quân/ năm

2021-2030

Bình quân/ năm

2021- 2030

Bình quân/ năm

2021-2030

Bình quân/ năm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

1

Bảo vệ rừng

Nghìn ha

138.812,25

13.881,23

51.295,55

5.129,56

4.294,77

429,48

51.723,80

5.172,38

 

Đặc dụng

Nghìn ha

23.215,27

2.321,53

5.109,39

510,94

1.024,02

102,40

9.431,25

943,13

 

Phòng hộ

Nghìn ha

46.824,58

4.682,46

19.390,30

1.939,03

1.222,60

122,26

18.476,58

1.847,66

 

Sản xuất

Nghìn ha

68.772,40

6.877,24

26.795,86

2.679,59

2.048,16

204,82

23.815,96

2.381,60

2

Khoanh nuôi

Nghìn ha

934,41

93,44

469,54

46,95

15,48

1,55

303,96

30,40

 

Đặc dụng

Nghìn ha

69,11

6,91

23,12

2,31

5,00

0,50

19,65

1,97

 

Phòng hộ

Nghìn ha

662,40

66,24

377,44

37,74

10,48

1,05

202,73

20,27

 

Sản xuất

Nghìn ha

202,90

20,29

68,98

6,90

-

-

81,58

8,16

3

Trồng rừng

Nghìn ha

2.467,22

246,72

1.001,04

100,10

148,76

14,88

954,58

95,46

 

Đặc dụng

Nghìn ha

21,98

2,20

7,69

0,77

3,03

0,30

6,22

0,62

 

Phòng hộ

Nghìn ha

64,13

6,41

36,00

3,60

3,45

0,35

13,09

1,31

 

Sản xuất

Nghìn ha

2.381,11

238,11

957,35

95,73

142,29

14,23

935,27

93,53

4

Trồng cây phân tán

Triệu cây

1.242,00

124,20

383,40

38,34

91,80

9,18

417,60

41,76

 

Đặc dụng

Triệu cây

-

-

-

-

-

-

-

-

 

Phòng hộ

Triệu cây

-

-

-

-

-

-

-

-

 

Sản xuất

Triệu cây

1.242,00

124,20

383,40

38,34

91,80

9,18

417,60

41,76

5

Chăm sóc rừng

Nghìn ha

7.426,82

742,68

3.003,33

300,33

445,23

44,52

2.902,29

290,23

 

Đặc dụng

Nghìn ha

112,99

11,30

38,66

3,87

13,79

1,38

34,28

3,43

 

Phòng hộ

Nghìn ha

416,02

41,60

209,88

20,99

23,54

2,35

112,64

11,26

 

Sản xuất

Nghìn ha

6.897,81

689,78

2.754,79

275,48

407,89

40,79

2.755,37

275,54

6

Khai thác rừng

Nghìn ha

2.200,00

220,00

824,20

82,42

141,39

14,14

907,31

90,73

 

Đặc dụng

Nghìn ha

-

-

-

-

-

-

-

-

 

Phòng hộ

Nghìn ha

-

-

-

-

-

-

-

-

 

Sản xuất

Nghìn ha

2.200,00

220,00

824,20

82,42

141,39

14,14

907,31

90,73

7

Phát triển lâm sản ngoài gỗ và dược liệu

Nghìn ha

162,58

16,26

57,74

5,77

0,73

0,07

64,24

6,42

8

Xây dựng đường băng cản lửa

Nghìn km

5,40

0,54

3,59

0,36

0,16

0,02

0,66

0,07

9

Đường công vụ

Nghìn km

5,40

0,54

3,59

0,36

0,16

0,02

0,66

0,07

10

Chứng chỉ rừng

Nghìn ha

1.000,00

100,00

389,20

38,92

39,20

3,92

391,20

39,12

11

Dịch vụ môi trường rừng

Nghìn ha

17,05

1,70

4,94

0,49

4,06

0,41

1,55

0,15

12

Giao đất, giao rừng

Nghìn ha

32.731,27

3.273,13

16.359,51

1.635,95

2.408,80

240,88

323,76

32,38

II.

TT

Định hướng phát triển

Đơn vị tính

Vùng Tây Nguyên

Vùng Đông Nam Bộ

Vùng đồng bằng sông Cửu Long

2021 -2030

Bình quân/năm

2021 -2030

Bình quân/năm

2021 -2030

Bình quân/năm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

1

Bảo vệ rừng

Nghìn ha

24.909,46

2.490,95

4.388,06

438,81

2.200,61

220,06

 

Đặc dụng

Nghìn ha

5.062,41

506,24

1.907,82

190,78

680,38

68,04

 

Phòng hộ

Nghìn ha

5.481,84

548,18

1.462,03

146,20

791,23

79,12

 

Sản xuất

Nghìn ha

14.365,20

1.436,52

1.018,22

101,82

728,99

72,90

2

Khoanh nuôi

Nghìn ha

130,61

13,06

3,79

0,38

11,03

1,10

 

Đặc dụng

Nghìn ha

20,31

2,03

0,49

0,05

0,54

0,05

 

Phòng hộ

Nghìn ha

59,35

5,94

3,31

0,33

9,09

0,91

 

Sản xuất

Nghìn ha

50,94

5,09

-

-

1,40

0,14

3

Trồng rừng

Nghìn ha

236,30

23,63

65,98

6,60

60,56

6,06

 

Đặc dụng

Nghìn ha

3,75

0,38

1,07

0,11

0,23

0,02

 

Phòng hộ

Nghìn ha

5,57

0,56

1,23

0,12

4,79

0,48

 

Sản xut

Nghìn ha

226,98

22,70

63,68

6,37

55,54

5,55

4

Trồng cây phân tán

Triệu cây

97,20

9,72

68,40

6,84

183,60

18,36

 

Đặc dụng

Triệu cây

-

-

-

 

-

-

 

Phòng hộ

Triệu cây

-

-

-

-

-

-

 

Sản xuất

Triệu cây

97,20

9,72

68,40

6,84

183,60

18,36

5

Chăm sóc rừng

Nghìn ha

689,23

68,92

190,89

19,09

195,85

19,59

 

Đặc dụng

Nghìn ha

17,26

1,73

7,08

0,71

1,93

0,19

 

Phòng hộ

Nghìn ha

32,15

3,22

11,49

1,15

26,31

2,63

 

Sản xuất

Nghìn ha

639,82

63,98

172,32

17,23

167,62

16,76

6

Khai thác rừng

Nghìn ha

212,11

21,21

62,41

6,24

52,57

5,26

 

Đặc dụng

Nghìn ha

-

-

-

-

-

-

 

Phòng hộ

Nghìn ha

-

-

-

-

-

-

 

Sản xuất

Nghìn ha

212,11

21,21

62,41

6,24

52,57

5,26

7

Phát triển lâm sản ngoài gỗ và dược liệu

Nghìn ha

34,50

3,45

3,85

0,39

1,52

0,15

8

Xây dựng đường băng cản lửa

Nghìn km

0,70

0,07

0,06

0,01

0,24

0,02

9

Đường công vụ

Nghìn km

0,70

0,07

0,06

0,01

0,24

0,02

10

Chứng chỉ rừng

Nghìn ha

96,80

9,68

45,20

4,52

38,40

3,84

11

Dịch vụ môi trường rừng

Nghìn ha

2,53

0,25

2,62

0,26

1,34

0,13

12

Giao đất, giao rừng

Nghìn ha

1.992,01

199,20

10.309,62

1.030,96

1.337,57

133,76

 
 

Phụ lục V

QUY HOẠCH ĐT LÂM NGHIỆP ĐN NĂM 2030 THEO VÙNG

(Kèm theo Quyết định số: 895/QĐ-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)

_____________

Đơn vị tính: 1.000 ha

TT

Loại đất, loại rừng

Toàn quốc

Trung du min núi phía Bắc

Đồng bằng sông Hồng

Bắc Trung Bộ và DHMT

Tây Nguyên

Đông Nam Bộ

Đồng bằng sông Cửu Long

1

2

3

4

5

6

7

8

9

 

Tổng diện tích đất lâm nghiệp

15.848,50

6.051,54

491,83

5.819,19

2.730,41

464,86

290,67

1.

Diện tích đất rừng phòng hộ

5.229,59

2.220,92

141,51

2.048,63

579,30

151,00

88,23

a.

Diện tích có rừng

4.769,23

2.010,38

130,68

1.863,91

540,54

147,52

76,20

 

Rừng tự nhiên

4.086,66

1.797,12

65,82

1.632,79

506,79

60,22

23,92

 

Rừng trồng

671,00

210,75

58,46

229,39

33,56

87,14

51,70

 

Diện tích mới trồng (chưa thành rừng)

11,56

2,50

6,40

1,73

0,19

0,16

0,58

b.

Diện tích chưa có rừng

460,37

210,55

10,83

184,72

38,76

3,48

12,03

 

Diện tích đất trống đủ điều kiện khoanh nuôi phục hồi rừng

163,58

99,78

8,09

49,77

1,09

0,85

4,00

 

Diện tích đất trống khác

296,79

110,77

2,74

134,95

37,67

2,63

8,03

2.

Diện tích đất rừng đặc dụng

2.454,91

572,44

104,23

983,75

524,66

194,36

75,47

a.

Diện tích có rừng

2.371,46

538,67

96,90

958,69

513,62

193,76

69,82

 

Rừng tự nhiên

2.246,59

514,81

78,21

916,64

505,40

180,60

50,93

 

Rừng trồng

123,31

22,81

18,60

41,82

8,14

13,07

18,87

 

Diện tích mới trồng (chưa thành rừng)

1,55

1,04

0,08

0,22

0,09

0,09

0,03

b.

Diện tích chưa có rừng

83,44

33,77

7,33

25,06

11,04

0,59

5,65

 

Diện tích đất trống đủ điều kiện khoanh nuôi phục hồi rừng

15,55

6,19

0,93

5,02

1,00

0,07

2,34

 

Diện tích đất hống khác

67,89

27,58

6,40

20,04

10,04

0,52

. 3,31

3.

Diện tích đất rừng sản xuất

8.164,00

3.258,18

246,09

2.786,81

1.626,44

119,51

126,97

a.

Diện tích có rừng

7.556,08

2.976,62

245,59

2.612,54

1.518,36

116,95

86,02

 

Rừng tự nhiên

4.052,02

1.581,56

38,58

1.240,47

1.174,91

13,47

3,03

 

Rừng trồng

2.798,52

1.112,62

176,68

1.085,24

273,40

84,07

66,51

 

Diện tích mới trồng (chưa thành rừng)

705,57

282,45

30,33

286,83

70,05

19,42

16,49

b.

Diện tích chưa có rừng

607,90

281,56

0,50

174,27

108,08

2,55

40,94

 

Diện tích đất trống đủ điều kiện khoanh nuôi phục hồi rừng

84,03

46,75

-

25,28

9,52

0,01

2,47

 

Diện tích đất trống khác

523,90

234,81

0,50

148,99

98,57

2,55

38,48

 
 

Phụ lục VI

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢN ĐỒ

(Kèm theo Quyết định số: 895/QĐ-TTg

ngày 24 tháng 8 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)

_____________

 

TT

Sơ đồ, bản đồ

Tỷ lệ

1

Sơ đồ, bản đồ số và sơ đồ, bản đồ in

 

a

Bản đồ hiện trạng rừng

1/1.000.000

b

Bản đồ hiện trạng kết cấu hạ tầng lâm nghiệp

1/1.000.000

c

Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cho phát triển lâm nghiệp

1/1.000.000

d

Bản đồ quy hoạch hệ thống rừng đặc dụng, phòng hộ, sản xuất

1/1.000.000

đ

Sơ đồ định hướng phát triển kết cấu hạ tầng lâm nghiệp

1/1.000.000

e

Sơ đồ định hướng dụng đất cho phát triển lâm nghiệp

1/1.000.000

g

Bản đồ quy hoạch khu rừng đặc dụng

1/50.000

2

Bản đồ số phạm vi từng tỉnh

 

a

Bản đồ hiện trạng rừng

1/100.000

b

Bản đồ quy hoạch hệ thống rừng đặc dụng, phòng hộ, sản xuất

1/100.000

c

Sơ đồ định hướng phát triển kết cấu hạ tầng lâm nghiệp

1/100.000

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi