Quyết định 87/2006/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy chế quản lý, sử dụng chó nghiệp vụ bảo vệ rừng trong các đơn vị kiểm lâm
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 87/2006/QĐ-BNN
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 87/2006/QĐ-BNN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Hứa Đức Nhị |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 21/09/2006 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 87/2006/QĐ-BNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN SỐ
87/2006/QĐ-BNN NGÀY 21 THÁNG 9 NĂM 2006
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY
CHẾ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CHÓ NGHIỆP VỤ
BẢO VỆ RỪNG TRONG CÁC ĐƠN VỊ KIỂM LÂM
BỘ TRƯỞNG
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
- Căn cứ Luật Bảo
vệ và phát triển rừng năm 2004;
- Căn cứ nghị
định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18/7/2003 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
-
Căn cứ Chỉ thị số 08/2006/CT-TTg ngày 08/3/2006
của Chính phủ về việc tăng cường các
biện pháp cấp bách ngăn chặn tình trạng chặt
phá, đốt rừng, khai thác rừng trái phép;
- Theo đề nghị
của Cục trưởng Cục Kiểm lâm,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này
bản "Quy chế quản lý, sử dụng chó nghiệp
vụ bảo vệ rừng trong các đơn vị
Kiểm lâm".
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Điều
3. Chánh
Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Kiểm lâm,
Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc
Bộ có liên quan; Chi cục trưởng các Chi cục
Kiểm lâm, Giám đốc các Vườn quốc gia
trực thuộc Bộ được trang bị chó
nghiệp vụ chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
KT. BỘ
TRƯỞNG
Hứa
Đức Nhị
QUY
CHẾ
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CHÓ
NGHIỆP VỤ BẢO VỆ RỪNG
TRONG CÁC ĐƠN
VỊ KIỂM LÂM
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 87/2006/QĐ-BNN ngày 21 tháng 9
năm 2006 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn)
Chương I
NHỮNG QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Chó nghiệp vụ bảo vệ
rừng (sau đây viết tắt là chó nghiệp vụ) là
loại công cụ hỗ trợ đặc biệt
được trang bị cho một số đơn
vị Kiểm lâm quản lý, chăm sóc, nuôi dưỡng,
huấn luyện và sử dụng.
Điều 2. Chỉ được sử
dụng chó nghiệp vụ để hỗ trợ cho
một số hoạt động bảo vệ rừng,
quản lý lâm sản và bảo vệ tính mạng, tài
sản của Kiểm lâm, của Nhà nước theo quy
định tại Quy chế này. Nghiêm cấm sử
dụng chó nghiệp vụ trái với quy định
tại quy chế này và các quy định hiện hành
của pháp luật.
Điều 3. Những đơn vị Kiểm lâm
được sử dụng chó nghiệp vụ gồm: Đội
Kiểm lâm cơ động, Hạt kiểm lâm, Hạt
Kiểm lâm Vườn quốc gia, Hạt Kiểm lâm khu
bảo tồn thiên nhiên.
Chương II
HUẤN LUYỆN CHÓ
NGHIỆP VỤ
Điều 4. Huấn luyện tại cơ sở
huấn luyện
1. Cơ sở
huấn luyện chó nghiệp vụ phải
được cơ quan có thẩm quyền cho phép.
2. Cục Kiểm
lâm thống nhất với cơ sở huấn luyện
chó nghiệp vụ về các khoa mục huấn luyện,
tập huấn, chuyển giao kỹ thuật quản lý,
chăm sóc, nuôi dưỡng, huấn luyện chó nghiệp
vụ cho các đơn vị Kiểm lâm được
trang bị chó nghiệp vụ.
Điều 5. Huấn luyện lại hàng năm
Hàng năm, đơn
vị Kiểm lâm được trang bị chó nghiệp
vụ huấn luyện lại chó nghiệp vụ, nhằm
duy trì năng lực làm việc của chó. Thời gian
huấn luyện lại ít nhất là 15 ngày/ năm.
Chương III
QUẢN LÝ, SỬ
DỤNG CHÓ NGHIỆP VỤ
Điều 6. Tiêu chuẩn chó nghiệp vụ và
hồ sơ quản lý chó nghiệp vụ
1. Tiêu chuẩn chó
nghiệp vụ
- Giống chó: Béc giê
Đức (loài chó chăn cừu) và Rottweiler; độ
tuổi đưa vào sử dụng từ 12 đến 24
tháng.
- Chó khoẻ
mạnh, đã qua huấn luyện theo quy định
tại Điều 5 Quy chế này và đã đảm
bảo chấp hành sự điều khiển của cán
bộ kiểm lâm đã được huấn luyện
sử dụng chó nghiệp vụ (sau đây viết
tắt là kiểm khuyển).
2. Hồ sơ
quản lý chó nghiệp vụ gồm:
a) Chứng chỉ
về xuất xứ.
b) Chứng nhận
của cơ sở huấn luyện chó nghiệp vụ.
c) Sổ theo dõi tình
trạng sức khỏe và thú y.
d) Các tài liệu khác
liên quan (nếu có).
Điều 7. Trách nhiệm của Cục Kiểm
lâm
1. Xây dựng, chỉ
đạo thực hiện đề án sử dụng chó
nghiệp vụ sau khi được Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt.
2. Lựa chọn
cơ sở huấn luyện và thống nhất với
cơ sở huấn luyện về giáo trình, thời gian
huấn luyện, tập huấn quản lý, sử dụng
chó nghiệp vụ.
3. Lập kế
hoạch, theo dõi việc tổ chức huấn luyện,
trang bị chó nghiệp vụ theo đề án sử
dụng chó nghiệp vụ
trong công tác bảo vệ rừng được cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
4. Chỉ
đạo, hướng dẫn, kiểm tra công tác quản
lý, huấn luyện, sử dụng chó nghiệp vụ
của các đơn vị Kiểm lâm toàn quốc.
Điều 8. Trách nhiệm của Chi cục
Kiểm lâm được trang bị chó nghiệp vụ
1. Lập kế
hoạch và dự trù kinh phí cho quản lý chó nghiệp
vụ (gồm cả việc chi trả mua, làm chuồng
trại, ăn uống, chăm sóc sức khoẻ, huấn
luyện...) gửi cơ quan tài chính địa
phương hay Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
(đối với những đơn vị trực
thuộc Bộ) và thực hiện theo các quy định
về quản lý ngân sách hiện hành của Nhà nước.
2. Cử công
chức Kiểm lâm có đủ tiêu chuẩn đi tập
huấn và sử dụng chó nghiệp vụ.
3. Chỉ
đạo, hướng dẫn, kiểm tra công tác quản
lý, chăm sóc, nuôi dưỡng, huấn luyện, sử
dụng và điều động chó nghiệp vụ
của các đơn vị Kiểm lâm trực thuộc.
4. Thống kê, báo cáo
Cục Kiểm lâm theo định kỳ 6 tháng, hàng năm
công tác quản lý, chăm sóc, nuôi dưỡng, huấn
luyện và sử dụng chó nghiệp vụ của
đơn vị.
Điều 9. Trách nhiệm của các đơn
vị Kiểm lâm được trang bị chó nghiệp
vụ
1. Quản lý,
chăm sóc, nuôi dưỡng, sử dụng có hiệu
quả chó nghiệp vụ của đơn vị.
2. Tạo
điều kiện cho Kiểm lâm viên trực tiếp
chăm sóc, nuôi dưỡng, sử dụng chó nghiệp
vụ theo đúng quy định tại quy chế này và các
văn bản quy định khác của pháp luật.
3. Thực hiện
các quy định của pháp luật về thú y đối
với chó nghiệp vụ.
Điều 10. Trách nhiệm của kiểm
khuyển
1. Chỉ sử
dụng chó nghiệp vụ vào hoạt động tuần
tra, kiểm tra, ngăn chặn các hành vi vi phạm trong
lĩnh vực bảo vệ rừng, quản lý lâm sản,
bảo vệ tính mạng, tài sản của Kiểm lâm và
của Nhà nước.
2. Khi sử dụng
chó nghiệp vụ phải được rọ mõm, có dây
cương. Chỉ được mở rọ cho chó
tấn công đối phương khi thật sự nguy hiểm
đến tính mạng của đồng đội
hoặc của bản thân Kiểm lâm viên sử dụng chó
nghiệp vụ.
Điều 11. Tiêu chuẩn của kiểm
khuyển
1. Là công chức Kiểm
lâm.
2. Có sức
khoẻ, phẩm chất đạo đức tốt.
3. Đã
được tập huấn về quản lý, chăm
sóc, nuôi dưỡng, huấn luyện, sử dụng chó
nghiệp vụ.
Chương IV
CHĂM SÓC, NUÔI
DƯỠNG, THAY THẾ, BỔ SUNG
CHÓ NGHIỆP VỤ
Điều 12. Chăm sóc, nuôi dưỡng chó
nghiệp vụ
1. Cho chó nghiệp
vụ ăn đúng giờ, đúng tiêu chuẩn quy
định.
2. Cho chó nghiệp
vụ uống nước sạch, đầy đủ.
3. Chải lông cho chó
ngày ít nhất 1 lần. Mùa hè cho chó tắm 2
lần/tuần, các mùa khác 1 lần/tuần.
4. Chuồng, cũi
chó phải sạch sẽ, đảm bảo sự thoáng mát
vào mùa Hè và đủ ấm vào
mùa Đông.
5. Dụng cụ
phương tiện nuôi dưỡng, chăm sóc và sử
dụng chó nghiệp vụ phải sạch sẽ,
được vệ sinh thường xuyên và
được bảo quản cẩn thận.
6. Chó nghiệp
vụ được kiểm tra thú y ít nhất 3 tháng/
lần, nếu có bệnh phải được chữa
trị khẩn trương, đảm bảo việc tiêm
phòng và các điều kiện chăm sóc về thú y khác.
Điều 13. Thay thế, bổ sung chó nghiệp
vụ
1. Trường
hợp chó nghiệp vụ bị chết, bị
thương hoặc quá tuổi không thể sử dụng
được, cơ quan quản lý, sử dụng chó
nghiệp vụ phải lập biên bản, báo cáo cơ quan
cấp trên trực tiếp.
2. Các đơn
vị quản lý, sử dụng chó nghiệp vụ
thuộc địa phương quản lý báo cáo Chủ
tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, các đơn
vị trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn báo cáo Cục Kiểm lâm về các trường
hợp thay thế, bổ sung chó nghiệp vụ.
3. Chỉ thay
thế, bổ sung chó nghiệp vụ khi được
sự đồng ý bằng văn bản của Chủ
tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh và Cục Kiểm
lâm.
Chương V
TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Điều 14. Cục Kiểm lâm có trách nhiệm
chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc,
kiểm tra Kiểm lâm các địa phương được
trang bị chó nghiệp vụ thực hiện Quy chế
này.
Điều 15. Chi cục trưởng các Chi cục
Kiểm lâm; Hạt trưởng Hạt Kiểm lâm các
vườn quốc gia trực thuộc Bộ,
được giao quản lý, sử dụng chó nghiệp
vụ có trách nhiệm phổ biến và tổ chức
thực hiện nghiêm túc Quy chế này.
KT. BỘ
TRƯỞNG