Quyết định 4991/QĐ-BNN-XD của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt dự án “Sản xuất giống nấm - giai đoạn 2016 - 2020”

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 4991/QĐ-BNN-XD

Quyết định 4991/QĐ-BNN-XD của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt dự án “Sản xuất giống nấm - giai đoạn 2016 - 2020”
Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:4991/QĐ-BNN-XDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Lê Quốc Doanh
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
04/12/2015
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 4991/QĐ-BNN-XD

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 4991/QĐ-BNN-XD PDF PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 4991/QĐ-BNN-XD DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ NÔNG NGHIỆP

VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
_________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________

Số: 4991/QĐ-BNN-XD

Hà Nội, ngày 04 tháng 12 năm 2015

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Phê duyệt dự án “Sản xuất giống nấm - giai đoạn 2016 - 2020”

____________

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

 

Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

Căn cứ Quyết định số 2194/QĐ-TTg ngày 25/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy sản đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 3284/QĐ-BNN-KH ngày 17/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT phê duyệt danh mục mở mới các dự án ging cây trồng sử dụng vốn sự nghiệp giai đoạn 2016 - 2020;

Căn c Thông tư s 11/2012/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT ngày 01/3/2012 của Liên Bộ Nông nghiệp và PTNT, Bộ Tài chính và Bộ Kế hoạch và đầu tư hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước chi cho Đề án phát triển giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy sản đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 2128/QĐ-BNN-TT ngày 15/9/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT phê duyệt định mức kinh tế kỹ thuật dự án “Sản xuất giống nấm giai đoạn 2011 - 2015”;

Xét Tờ trình số 14/TTr-DAG-TTN ngày 23/11/2015 của Giám đốc Trung tâm nghiên cứu và phát triển Nấm xin phê duyệt dự án “Sản xuất giống nấm, giai đoạn 2016 - 2020” và hồ sơ kèm theo; các Văn bản thẩm định của Vụ Kế hoạch số 870/KH-NN ngày 06/11/2015; Vụ Tài chính số 542/BNN-TC ngày 09/11/2015; Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường số 950/KHCN ngày 06/11/2015 và Cục Trồng trọt số 2165/TT-CLT ngày 09/11/2015;

Theo đề nghị của Vụ trưởng các Vụ: Kế hoạch, Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Tài chính và Cục trưởng các Cục: Trồng trọt, Quản lý xây dựng công trình tại Báo cáo kết quả thẩm định số 2109/BC-XD-TĐ ngày 26/11/2015,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Phê duyệt dự án “Sản xuất giống nấm, giai đoạn 2016 - 2020” thuộc Chương trình giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy sản đến năm 2020 với nội dung chính như sau:

1. Tên dự án: Sản xuất giống nấm giai đoạn 2016 - 2020.

2. Chủ đầu tư: Trung tâm nghiên cứu và phát triển Nấm.

3. Chủ nhiệm dự án: TS. Nguyễn Duy Trình.

4. Mục tiêu đầu tư:

a) Mục tiêu chung: Tăng cường năng lực quản lý chất lượng giống và phát triển sản xuất một số chủng giống nấm đảm bảo nhu cầu sản xuất nấm ăn - nấm dược liệu thương phẩm phục vụ nội tiêu và xuất khẩu trong giai đoạn 2016 - 2020.

b) Mục tiêu cụ thể:

- Lưu giữ 20 chủng giống nấm hiện có tại Trung tâm nghiên cứu và phát triển Nấm trong ngân hàng giống Nấm Việt Nam.

- Nhân nhanh 16 chủng giống hiện đang nuôi trồng phổ biến và triển vọng tại Việt Nam nhằm đa dạng chủng loại trong cơ cấu mùa vụ, phục vụ nhu cầu sản xuất nấm tại các địa phương đảm bảo giai đoạn 2016-2020 cung cấp 100% giống gốc và 90% giống thương phẩm cho các tỉnh miền Bắc, 60% giống gốc cho các tỉnh miền Nam; phấn đấu đến năm 2025 cung cấp 100% giống gốc trên phạm vi cả nước.

- Hoàn thiện 05 quy trình công nghệ nhân giống các chủng giống mới nhập nội vào Việt Nam.

- Thuê chuyên gia nước ngoài và tổ chức đào tạo, tập huấn trong, ngoài nước cho cán bộ kỹ thuật về lưu giữ và nhân giống nấm.

5. Đơn vị phối hợp và địa điểm triển khai dự án:

- Trung tâm nghiên cứu và phát triển Nấm;

- 11 doanh nghiệp, tổ chức đơn vị sự nghiệp khoa học ở các tỉnh An Giang, Lâm Đồng, Đăk Nông, Đồng Tháp, Sóc Trăng, Hà Nam, Ninh Bình, Bắc Giang, Điện Biên, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc và Viện Khoa học kỹ thuật nông nghiệp miền Nam.

6. Nội dung đầu tư:

a) Lưu giữ 20 chủng giống nấm hiện có tại Trung tâm nghiên cứu và phát triển nấm trong Ngân hàng giống nấm Việt Nam với số lượng 30.000 ống giống nấm các loại với cơ cấu nấm mỡ 15%, nấm sò 20%, nấm rơm 15%, nấm mộc nhĩ 15%, nấm linh chi 10% và 25% các giống nấm cao cấp (kim châm, ngọc châm, đùi gà, trà tân, hầu thủ, địa sâm, tùng nhung...).

b) Nhân nhanh 16 chủng giống nấm hiện có đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng nấm thương phẩm bao gồm:

- Nhân nhanh các chủng giống gốc trên môi trường cơ chất tổng hợp hiện có tại Trung tâm; số lượng khoảng 300.000 ống giống nấm các loại theo cơ cấu như trên.

- Nhân giống nấm từ giống gốc trên môi trường cơ chất bán tự nhiên thể rắn có bổ sung các vi lượng (giống cấp 2); số lượng khoảng 200.000 chai giống nấm các loại với cơ cấu và chủng loại như trên.

- Nhân giống đầu dòng từ giống gốc trên môi trường dịch thể làm cấp giống trung gian (giống cấp 2); số lượng khoảng 25.000 lít các loại, chủ yếu nấm linh chi, nm mộc nhĩ, nm kim châm, nấm đùi gà, ngọc châm, nấm hẩu thủ...

c) Hoàn thiện 05 quy trình công nghệ nhân giống đối với các chủng giống nấm mới du nhập vào Việt Nam như nấm lim xanh, nm nhộng trùng thảo, nm mBlazei, nấm sò hồng và nấm sò đen.

d) Đào tạo, tập huấn trong và ngoài nước cho cán bộ kỹ thuật:

- Đào tạo, tập huấn trong nước: tổ chức 20 lớp tập huấn nâng cao trình độ nghiệp vụ cho cán bộ kỹ thuật.

- Đào tạo, tập huấn ngoài nước: cử 03 cán bộ kỹ thuật đào tạo công nghệ lưu giữ, nhân giống và tuyển chọn tạo giống nấm.

đ) Thuê 02 chuyên gia nước ngoài tập huấn công nghệ nhân giống, lưu giữ và sản xuất nấm công nghiệp trong thời gian 02 tháng.

7. Tổng mức đầu tư:

29.400.941.000

đồng

(Hai mươi chín tỷ, bn trăm triệu, chín trăm bn mươi mốt ngàn đng)

Trong đó:

- Lưu giữ các chủng giống gốc hiện có:

5.405.100.000

đồng

- Nhân nhanh 16 chủng giống nấm hiện có:

19.527.625.000

đồng

- Hoàn thiện quy trình công nghệ nhân giống:

1.360.050.000

đồng

- Đào tạo, tập huấn:

1.664.166.000

đồng

- Thuê chuyên gia nước ngoài:

844.000. 000

đồng

- Quản lý dự án:

600.000.000

đồng

Chi tiết tại Phụ lục kèm theo.

8. Nguồn vốn: Vốn ngân sách nhà nước thuộc nguồn vốn sự nghiệp kinh tế và vốn tự huy động hợp pháp của các đơn vị tham gia thực hiện dự án.

Trong đó: - Vốn ngân sách nhà nước: 19.637.129.000 đồng;

- Vốn tự huy động hp pháp: 9.763.812.000 đồng;

9. Thời gian thực hiện dự án: 05 năm, từ năm 2016 - 2020.

10. Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án.

11. Tổ chức thực hiện: theo Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13, Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 và các quy định hiện hành.

12. Thu hồi sản phẩm: thực hiện theo Thông tư số 11/2012/TTLT- BNNPTNT-BTC-BKHĐT ngày 01/3/2012 của Liên BNông nghiệp và PTNT, Bộ Tài chính và Bộ Kế hoạch và đầu tư.

Điều 2. Phân giao trách nhiệm:

1. Chủ đầu tư:

- Tổ chức qun lý thực hiện dự án theo đúng nội dung được duyệt tại Quyết định này, các quy định về quản lý dự án đầu tư, quản lý chi phí và quy định khác có liên quan về thực hiện Đề án phát triển giống cây trồng, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy sản đến năm 2020.

- Thực hiện quyết toán dự án giống giai đoạn 2011 - 2015.

2. Vụ Kế hoạch: thực hiện chức năng Thường trực Ban điều hành Chương trình giống; tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá đầu tư dự án.

3. Vụ Tài chính: chủ trì thẩm định và trình Bộ phê duyệt dự toán kinh phí hàng năm và quyết toán dự án hoàn thành.

4. Cục Trồng Trọt:

- Chủ trì, phối hợp với Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường tổ chức thẩm định, trình Bộ phê duyệt định mức kinh tế kỹ thuật của dự án

- Hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá kết quả các nội dung của dự án.

5. Cục Quản lý xây dựng công trình: chủ trì thẩm định và tổng hợp trình Bộ phê duyệt điều chỉnh cơ cấu giống, quy mô đầu tư phù hợp với tình hình thực tế.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký; Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ: Kế hoạch, Tài chính, Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Cục trưởng các Cục: Quản lý xây dựng công trình, Trồng trọt, Giám đốc Trung tâm nghiên cứu và phát triển Nấm và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- B
KH&ĐT, TC;
- Kho bạc NN (TƯ & ĐP);
- Ban điều hành chương trình giống;
- VAAS;

- Lưu VT, XD.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG





Lê Quốc Danh

 

 

PHỤ LỤC:

CHI TIẾT TỔNG MỨC ĐẦU TƯ

Dự án: Sản xuất giống nấm giai đoạn 2016 - 2020

(Kèm theo Quyết định số 4991/QĐ-BNN-XD ngày 04 tháng 12 năm 2015

của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

 

Đơn vị tính: 1.000 đồng

TT

Hạng mục đầu tư

Đơn vị

Khối lượng

Thành tiền

Nguồn vn

Ngân sách

Tự HĐ

 

TNG MỨC ĐẦU TƯ

 

 

29.400.941

19.637.129

9.763.812

1

Lưu giữ các chủng giống gốc hiện có

ống

30.000

5.405.100

5.405.100

0

2

Nhân nhanh 16 chủng giống nấm hiện có

 

 

19.527.625

9.763.813

9.763.813

2.1

Nhân nhanh các chủng ging góc trên môi trường cơ chất tổng hợp

ng

300.000

8.907.000

4.453.500

4.453.500

2.2

Nhân ging nm từ giống gốc trên môi trường cơ chất bán tự nhiên thể rắn có bổ sung các vi lượng (giống cấp 2)

chai

200.000

7.858.000

3.929.000

3.929.000

2.3

Nhân ging đầu dòng từ ging gốc trên môi trường dịch thể làm cấp ging trung gian (ging cấp 2)

lít

25.000

2.762.625

1.381.313

1.381.313

3

Hoàn thiện quy trình công nghệ nhân giống

Quy trình

5

1.360.050

1.360.050

0

4

Đào tạo, tập huấn

 

 

1.664.166

1.664.166

0

4.1

Đào tạo, tập huấn trong nước

Lớp

20

840.000

840.000

0

4.2

Đào tạo, tập huấn ngoài nước

Người

3

824.166

824.166

0

5

Thuê chuyên gia nước ngoài (02 người)

Tháng

2

844.000

844.000

0

6

Quản lý dự án (tạm tính)

 

 

600.000

600.000

0

  

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 3940/QĐ-BNN-KL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bãi bỏ Quyết định 4737/QĐ-BNN-TCLN ngày 02/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục loài động vật trên cạn khác thuộc lớp chim, thú, bò sát, lưỡng cư không thuộc đối tượng quản lý như động vật hoang dã quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ

Quyết định 3940/QĐ-BNN-KL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bãi bỏ Quyết định 4737/QĐ-BNN-TCLN ngày 02/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục loài động vật trên cạn khác thuộc lớp chim, thú, bò sát, lưỡng cư không thuộc đối tượng quản lý như động vật hoang dã quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ

Tài nguyên-Môi trường, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi