Quyết định 4141/QĐ-BNN-KH của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt danh mục dự án giống thủy sản sử dụng nguồn vốn sự nghiệp kinh tế giai đoạn 2016-2020
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 4141/QĐ-BNN-KH
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 4141/QĐ-BNN-KH | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Cao Đức Phát |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 20/10/2015 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 4141/QĐ-BNN-KH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Số: 4141/QĐ-BNN-KH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 20 tháng 10 năm 2015 |
Nơi nhận: - Như điều 3; - TT. Vũ Văn Tám; - TT. Lê Quốc Doanh; - Bộ Tài chính; - Lưu VT, KH.(30) | BỘ TRƯỞNG Cao Đức Phát |
(Kèm theo Quyết định số 4141/QĐ-BNN-KH ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT | Tên dự án | Mục tiêu | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện | Địa điểm thực hiện | Kết quả dự kiến |
1 | Sản xuất tôm thẻ chân trắng bố mẹ từ nguồn chọn giống | Chủ động sản xuất tôm thẻ chân trắng bố mẹ sạch một số bệnh nguy hiểm và có tốc độ tăng trưởng nhanh từ nguồn tôm chọn giống trong nước, đáp ứng >70% nhu cầu về tôm bố mẹ. | Viện Nghiên cứu NTTS I | - Công ty Việt Úc; Công ty Nam Miền Trung; Công ty Minh Phú, Công ty Thông Thuận, Doanh nghiệp tư nhân Đắc Lộc và một số doanh nghiệp đảm bảo yêu cầu. - Viện Nghiên cứu NTTS II và III; | 2016-2020 | Ninh Thuận, Phú Yên, Bình Thuận | - Sản xuất và cung cấp 400.000 con tôm thẻ chân trắng bố mẹ hậu bị/năm từ đàn tôm chọn giống; tôm bố mẹ cung cấp cho các cơ sở sản xuất giống có tốc độ sinh trưởng nhanh và sạch một số bệnh nguy hiểm. - Xây dựng 06 mô hình công nghệ sản xuất giống tôm thẻ chân trắng sạch một số bệnh từ đàn tôm chọn giống: 20 triệu tôm PL12/mô hình/năm. - Đào tạo tập huấn kỹ thuật sản xuất tôm bố mẹ và tôm giống tôm chân trắng đảm bảo chất lượng, sạch bệnh: 20 lớp, 30 học viên/lớp. |
2 | Sản xuất tôm sú bố mẹ sạch một số bệnh quan trọng | Chủ động sản xuất bố mẹ tôm sú sạch một số bệnh nguy hiểm và có tốc độ tăng trưởng nhanh, đáp ứng nhu cầu cao về tôm bố mẹ. | Viện Nghiên cứu NTTS II | - Công ty TNHH Đầu tư Thủy sản Nam miền Trung, Công ty TNHH Thông Thuận. - Trung tâm giống các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long: Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng | 2016-2020 | Bạc Liêu, Cà Mau, Kiên Giang, Bình Thuận, Ninh Thuận, Trà Vinh, Bến Tre | - Sản xuất và cung cấp 3.000 cặp tôm sú bố mẹ/năm, tôm bố mẹ cung cấp cho các cơ sở sản xuất giống có tốc độ sinh trưởng nhanh và sạch một số bệnh nguy hiểm. - Xây dựng 06 mô hình sản xuất giống sạch bệnh, mỗi mô hình sản xuất 10 triệu PL15sạch bệnh - Đào tạo 50 kỹ thuật viên cho 30 cơ sở sản xuất giống, 25 kỹ thuật viên/lớp |
3 | Sản xuất cá tra giống chất lượng cao | Chủ động sản xuất giống cá cá tra bố mẹ có tốc độ tăng trưởng nhanh từ nguồn cá chọn giống trong nước, đáp ứng cao về cá bố mẹ cho các tỉnh ĐBSCL | Viện Nghiên cứu NTTS II | Công ty CP Vĩnh Hoàn, Công ty XNK Thủy sản Bến Tre, doanh nghiệp khác và cơ sở sản xuất giống cá tra các tỉnh ĐBSCL. | 2016-2020 | Đồng Tháp, An Giang, Vĩnh Long, Tiền Giang, Bến Tre | - Sản xuất 15.000-20.000 cá hậu bị/năm có tốc độ tăng trưởng nhanh hơn 15-20%; Phát tán cho các doanh nghiệp và cơ sở sản xuất giống quy mô trung bình trở lên, đủ điều kiện, theo đặt hàng. - Xây dựng mô hình sản xuất giống và nuôi đánh giá chất lượng: 500.000 cá giống/mô hình x 2 mô hình. - Đào tạo tập huấn quy trình sản xuất giống chất lượng cao cho 50 cán bộ kỹ thuật, 25 cán bộ/lớp. |
4 | Sản xuất cá rô phi vằn hậu bị từ nguồn chọn giống | Chủ động sản xuất giống cá rô phi vằn sạch một số bệnh nguy hiểm, có tốc độ tăng trưởng nhanh, chịu mặn từ nguồn cá chọn giống trong nước, đáp ứng >85% nhu cầu về cá bố mẹ. | Viện Nghiên cứu NTTS I | - Công ty Minh Phú, Công ty Nam Việt, Công ty Sohafood, Công ty Hải Long, Công ty giống thủy sản Hải Phòng, Công ty Ngọc Anh và một số doanh nghiệp khác có đủ năng lực. - Viện NCNTTS II - Trung tâm giống thủy sản các tỉnh: Quảng Ninh, Hải Dương, Quảng Nam, Bình Định, Quảng Ngãi, Tiền Giang, An Giang, Cần Thơ | 2017-2020 | Tiền Giang, Hải Dương | - Xây dựng 06 mô hình sản xuất giống cá rô phi từ đàn nội địa và nhập nội có tốc độ tăng trưởng nhanh, sạch một số bệnh nguy hiểm: 4 mô hình cá nước ngọt và 2 mô hình cá chịu mặn; 10 triệu giống cá/năm/mô hình. - Sản xuất và cung cấp được 1.000.000 cá rô phi hậu bị (700.000 cá nước ngọt và 300.000 cá chịu mặn) từ đàn nội địa và nhập nội phục vụ sản xuất giống với các chỉ tiêu kỹ thuật cụ thể: Tỷ lệ sống khi nuôi từ cá giống (5 g/con) lên cá thương phẩm (>500 g/con) >80%; sinh trưởng trong thời gian 5 tháng nuôi với mật độ 3 con/m2 đạt >500 g/con (tương đương với giống cá rô phi tốt nhất ở khu vực châu Á) và chịu độ mặn từ 15-20‰. - Đào tạo tập huấn 15 lớp cho cán bộ, người dân về kỹ thuật sản xuất giống rô phi chọn giống có chất lượng cao trong môi trường nước ngọt và mặn lợ: 10 lớp cho sản xuất giống cá rô phi nước ngọt và 5 lớp cho sản xuất giống cá rô phi nước mặn lợ; 20 học viên/lớp. |
5 | Sản xuất giống cá rô phi đỏ (diêu hồng) chọn giống | Chủ động sản xuất giống cá rô phi đỏ bố mẹ có tốc độ tăng trưởng nhanh, chịu mặn từ nguồn cá chọn giống trong nước, đáp ứng >85% nhu cầu về cá bố mẹ. | Viện Nghiên cứu NTTS II | - Công ty CP Vĩnh Hoàn, Minh Phú, Nam Việt và Trang trại Mừng Liên, Trang trại Tám Vũ. - Trung tâm giống một số tỉnh ĐBSCL (Tiền Giang, An Giang, Đồng Tháp, Cần Thơ); - Các cơ sở sản xuất giống ở ĐBSCL. | 2016-2020 | Tiền Giang, An Giang, Đồng Tháp, Cần Thơ | - Sản xuất 125.000 cá hậu bị có tốc độ tăng trưởng nhanh hơn 12% và chịu độ được độ mặn đến 15-20‰ (100.000 con/nước ngọt và 25.000 con nước lợ; Phát tán cho các doanh nghiệp và cơ sở sản xuất giống quy mô trung bình trở lên, đủ điều kiện, theo đặt hàng. - Xây dựng mô hình sản xuất giống và nuôi đánh giá chất lượng: 1.200.000 cá giống. - Đào tạo tập huấn cho 30 cán bộ kỹ thuật của 20 cơ sở sản xuất giống cá rô phi về kỹ thuật sản xuất giống cá rô phi chọn giống có chất lượng cao, 2 đợt trong thời gian dự án (01 đợt/ môi trường nước ngọt và nước lợ) |
6 | Sản xuất giống bào ngư chín lỗ | Góp phần bảo tồn, đa dạng hóa đối tượng nuôi biển đảo, nâng cao đời sống cho cộng đồng người dân sống tại huyện đảo Cô Tô. | Viện Nghiên cứu Hải sản | Hợp tác xã Thành Phát Cô Tô - Huyện đảo Cô Tô, Tỉnh Quảng Ninh - Trung tâm giống Quảng Ninh; | 2016-2019 | Quảng Ninh | - Xây dựng được mô hình sản xuất và cung cấp giống bào ngư tại Cô Tô - Quảng Ninh, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật: Mô hình ổn định với tỷ lệ sống từ giai đoạn ấu trùng Veliger lên con giống kích thước ≥4mm đạt >7%, sản xuất được 450.000 con giống. - Đào tạo, tập huấn kỹ thuật sản xuất giống bào ngư chất lượng cao cho các tập thể, cá nhân làm nghề sản xuất giống và nuôi hải vùng ven biển, hải đảo tỉnh Quảng Ninh. - Sản xuất được 150.000 bào ngư giống/năm đạt kích thước ≥4mm, cung cấp cho các hộ nuôi. |
7 | Hoàn thiện quy trình công nghệ và sản xuất giống điệp quạt và sò huyết. | Sản xuất và cung cấp giống điệp quạt và sò huyết phục vụ cho nuôi thương phẩm quy mô lớn ở miền Bắc, Trung và miền Nam, góp phần đa dạng hóa đối tượng nuôi. | Viện Nghiên cứu NTTS III | - Doanh nghiệp tư nhân Cửu Dung, Công ty cổ phần Bắc Hải, Công ty TNHH đầu tư thủy sản Huy Thuận (với sò huyết) - Công ty TNHH đầu tư thủy sản Nam Miền Trung, Công ty TNHH Thương mại- Dịch vụ Nam Mỹ (điệp quạt) - Viện Nghiên cứu NTTS I và II - Trung tâm giống thủy sản Bến Tre, Nam Định, Phú Yên. - Trung tâm giống thủy sản Bình Thuận, Ninh Thuận. | 2016-2020 | Nam Định, Khánh Hòa, Bến Tre, Bình Thuận, Ninh Thuận, Phú Yên | 1. Điệp quạt: - Quy trình công nghệ sản xuất giống điệp quạt quy mô hàng hóa ổn định các chỉ tiêu kỹ thuật: tỷ lệ sống từ lúc thụ tinh đến con giống cấp 1 (1-3mm) 8-10%, tỷ lệ đẻ 80%, tỷ lệ thụ tinh 95%, tỷ lệ nở 90%. - Xây dựng 02 mô hình sản xuất giống điệp quạt đạt 10 triệu giống/đợt với tỷ lệ sống 10-15% từ lúc ấu trùng chữ D đến con giống cấp 1. - Đào tạo: 200 hộ dân và 2 doanh nghiệp được đào tạo công nghệ sản xuất giống điệp quạt quy mô hàng hóa. - Sản xuất được 75 triệu con giống điệp cấp 1/3 năm. 2. Sò huyết: - Quy trình công nghệ sản xuất giống sò huyết ổn định các chỉ tiêu kỹ thuật: tỷ lệ sống 3-5 % từ lúc thụ tinh đến sò giống 1-2 mm, tỷ lệ đẻ 70%, tỷ lệ thụ tinh 90%, tỷ lệ nở 90%. - Xây dựng được 03 mô hình sản xuất giống sò huyết đạt 5 triệu giống/đợt với tỷ lệ sống 6-8% từ lúc ấu trùng chữ D đến con giống cấp 1 (1-2mm). - Sản xuất giống được 45 triệu sò cám. - Thu được 15 triệu sò giống cấp I/3 năm - Đào tạo: 300 hộ dân và 03 doanh nghiệp được đào tạo công nghệ sản xuất giống sò huyết quy mô hàng hóa. |
8 | Tăng cường quản lý chất lượng giống thủy sản | Từng bước thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý nhà nước về giống thủy sản, đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững | Tổng cục Thủy sản | Vụ Khoa học CN & MT; Viện Nghiên cứu I, II, III; Chi cục NTTS/Thủy sản các tỉnh/thành phố. | 2016-2020 | Cả nước | - Hoàn thiện cơ sở dữ liệu về quản lý chất lượng giống: Xây dựng và ban hành Thông tư quản lý đàn bố mẹ tôm thẻ chân trắng, tôm sú, cá rô phi chọn giống...; Tiêu chuẩn, quy chuẩn, định mức kỹ thuật về giống; xây dựng phần mềm cơ sở dữ liệu quản lý giống thủy sản chọn giống.... - Kiểm tra, truy xuất nguồn gốc giống tôm thẻ chân trắng bố mẹ 1 lần/năm tại Mỹ (Hawaii - Mỹ), Trung Quốc, Ecuado, Mexico, Indonexia, Singapore, Philippine, Thái Lan....và một số đối tượng khác. (Theo Quy định của Thông tư 26/2013/TT-BNNPTNT). - Xuất bản ấn phẩm: Sổ tay quản lý giống; Các văn bản liên quan đến quản lý chất lượng giống; Quy trình công nghệ sản xuất giống một số đối tượng chủ lực (tôm sú, chân trắng, cá tra, rô phi, cá biển..) đã chọn giống. - Tập huấn đào tạo trong nước về kiểm soát chất lượng giống cho cán bộ quản lý nhà nước (03 lớp/năm). - Đào tạo ngắn hạn nước ngoài cho cán bộ trung ương về công tác quản lý chất lượng giống thủy sản và thăm quan một số cơ sở sản xuất giống tại Thái Lan, Singapore... |