Quyết định 4088/QĐ-BNN-TY 2016 giám sát chuỗi sản xuất tôm bảo đảm an toàn dịch bệnh
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 4088/QĐ-BNN-TY
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 4088/QĐ-BNN-TY | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Vũ Văn Tám |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 07/10/2016 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Hết 2017, 10% cơ sở nuôi tôm giống đăng ký chứng nhận an toàn dịch bệnh
Đây là mục tiêu được đề ra tại Kế hoạch giám sát chuỗi sản xuất tôm bảo đảm an toàn dịch bệnh phục vụ xuất khuẩn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành theo Quyết định số 4088/QĐ-BNN-TY ngày 07/10/2016.
Cụ thể, nhằm xây dựng thành công các cơ sở nuôi tôm có chuỗi sản xuất được chứng nhận an toàn dịch bệnh theo quy định của Tổ chức Thú y thế giới và theo yêu cầu của nước nhập khẩu, Kế hoạch này đề ra mục tiêu kết thúc năm 2017, có ít nhất 10% cơ sở sản xuất tôm giống có quy mô sản xuất mỗi năm trên 01 tỷ tôm post đăng ký chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh; có ít 01 doanh nghiệp được chứng nhận là cơ sở nuôi tôm có chuỗi sản xuất bảo đảm an toàn dịch bệnh theo tiêu chuẩn của Tổ chức Thú y thế giới để có thể xuất khẩu tôm nguyên tôm và các sản phẩm đi các nước.
Với các mục tiêu nêu trên, Kế hoạch này bao gồm các nội dung như: Xây dựng và trình ban hành các văn bản chỉ đạo; Xây dựng và thực hiện kế hoạch giám sát; Chỉ đạo, hướng dẫn xây dựng các cơ sở nuôi tôm có chuỗi sản xuất bảo đảm an toàn dịch bệnh; Đào tạo, tập huấn và thông tin, tuyên truyền; Tổ chức xây dựng, đánh giá và chứng nhận cơ sở sản xuất tôm giống, nuôi tôm thương phẩm có chuỗi sản xuất bảo đảm an toàn dịch bệnh. Đặc biệt, sẽ xây dựng và ban hành bộ tiêu chí đánh giá các điều kiện của cơ sở nuôi tôm có chuỗi sản xuất bảo đảm an toàn dịch bệnh; Tổ chức các đoàn công tác sang các nước để đàm phán, tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc và rào cản kỹ thuật để có thể xuất khẩu tôm nguyên con và các sản phẩm tôm từ Việt Nam sang các nước…
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 4088/QĐ-BNN-TY tại đây
tải Quyết định 4088/QĐ-BNN-TY
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN ------- Số: 4088/QĐ-BNN-TY | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 07 tháng 10 năm 2016 |
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Văn phòng Chính phủ (để b/c); - Bộ trưởng (để b/c); - UBND các tỉnh, TP trọng điểm về nuôi tôm; - Tổng cục Thủy sản; Cục QLCLNLS&TS; - Cục Thú y và các đơn vị thuộc Cục; - Các Vụ: HTQT, PC, KH, TC, KHCN&MT; - Trung tâm Khuyến nông Quốc gia; - Sở NN&PTNT, CCTY/CCCN&TY các tỉnh. TP trọng điểm về nuôi tôm; - Các cơ sở, doanh nghiệp và hiệp hội có liên quan; - Website Bộ NN&PTNT; - Lưu: VT, TY. | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Vũ Văn Tám |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4088/QĐ-BNN-TY ngày 07/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4088/QĐ-BNN-TY ngày 07 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT | Nội dung chính | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian dự kiến hoàn thành | Kết quả cần đạt được |
I | Xây dựng và trình ban hành các văn bản chỉ đạo | ||||
1 | Xây dựng, báo cáo và đề xuất Bộ trình Thủ tướng Chính phủ ban hành văn bản chỉ đạo về tăng cường công tác thú y thủy sản | Cục Thú y | Tổng cục Thủy sản, Vụ Pháp chế, | 15/10/2016 | Văn bản của Thủ tướng Chính phủ được ban hành |
2 | Xây dựng và trình ban hành các văn bản của Bộ NN&PTNT chỉ đạo về giám sát dịch bệnh và chứng nhận cơ sở có chuỗi sản xuất bảo đảm an toàn dịch bệnh phục vụ xuất khẩu | Cục Thú y | Tổng cục Thủy sản, Vụ Pháp chế. | 15/10/2016 | Văn bản của Bộ NN&PTNT được ban hành |
3 | Ban hành các văn bản hướng dẫn kỹ thuật về giám sát chuỗi sản xuất tôm an toàn dịch bệnh | Cục Thú y | Tổng cục Thủy sản, Vụ Pháp chế. | 15/10/2016 | Văn bản của Cục Thú y được ban hành |
II | Xây dựng và thực hiện kế hoạch giám sát | ||||
1 | Xây dựng, trình ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch Quốc gia giám sát dịch bệnh trên tôm phục vụ xuất khẩu, giai đoạn 2017 - 2020 (sau đây gọi tắt là Kế hoạch giám sát dịch bệnh quốc gia) | Cục Thú y | Tổng cục Thủy sản, Vụ Hợp tác quốc tế, Vụ Pháp chế, Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản, Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu thủy sản Việt Nam (VASEP) | 30/10/2016 | Kế hoạch giám sát dịch bệnh quốc gia được phê duyệt |
2 | Tổ chức hướng dẫn, giám sát các địa phương và các cơ sở nuôi tôm thực hiện Kế hoạch giám sát dịch bệnh quốc gia | Cục Thú y | Tổng cục Thủy sản, Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản, các hiệp hội và các cơ sở sản xuất, nuôi tôm | | Kế hoạch giám sát dịch bệnh quốc gia được thực hiện từ tháng 11/2016 |
3 | Xây dựng và trình phê duyệt Kế hoạch giám sát dịch bệnh tại địa phương | Chi cục Thú y | Chi cục Thủy sản/Chi cục Nuôi trồng thủy sản | 30/10/2016 | Kế hoạch giám sát dịch bệnh được địa phương phê duyệt |
4 | Tổ chức thực hiện Kế hoạch giám sát dịch bệnh tại địa phương, trong đó tập trung giám sát tại các vùng đệm | Chi cục Thú y | Chi cục Thủy sản/Nuôi trồng thủy sản | | Kế hoạch giám sát dịch bệnh tại địa phương được thực hiện từ tháng 11/2016 |
5 | Tổ chức hướng dẫn các doanh nghiệp đăng ký xây dựng và triển khai “Kế hoạch giám sát dịch bệnh” để làm cơ sở đăng ký chứng nhận cơ sở sản xuất, nuôi tôm an toàn dịch bệnh theo quy định tại Thông tư số 14 | Chi cục Thú y | Chi cục Thủy sản/Nuôi trồng thủy sản | | |
III | Chỉ đạo, hướng dẫn xây dựng các cơ sở nuôi tôm có chuỗi sản xuất bảo đảm an toàn dịch bệnh | ||||
1 | Nghiên cứu, tổng hợp, phổ biến và hướng dẫn các doanh nghiệp về các quy định của quốc tế, của các nước và Việt Nam về cơ sở an toàn dịch bệnh để làm căn cứ tổ chức thực hiện | Cục Thú y | Tổng cục Thủy sản, Vụ Hợp tác quốc tế, Vụ Pháp chế, Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản, VASEP | 30/10/2016 | Bản báo cáo tổng hợp và bản dịch sang tiếng Việt |
2 | Kiện toàn năng lực giám sát, điều tra và ứng phó dịch bệnh của cơ quan quản lý thú y từ Trung ương tới địa phương và doanh nghiệp; xây dựng cơ sở dữ liệu dịch bệnh và dữ liệu giám sát phục vụ truy xuất nguồn gốc | Cục Thú y, Chi cục Thú y | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 31/12/2017 | Có hệ thống giám sát, quản lý số liệu dịch bệnh và truy xuất nguồn gốc |
3 | Kiện toàn năng lực phòng thử nghiệm và chuẩn hóa các quy trình chẩn đoán, xét nghiệm các loại dịch bệnh trên tôm bảo đảm phù hợp với tiêu chuẩn của OIE và tương đồng với các nước | Cục Thú y và các đơn vị thuộc Cục | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi cục Thú y | 30/06/2017 | Báo cáo năng lực, các quy trình xét nghiệm được ban hành |
4 | Chỉ đạo tổ chức đồng bộ các giải pháp phát triển nuôi tôm nước lợ 6 tháng cuối năm 2016 ban hành kèm theo Quyết định số 3177/QĐ-BNN-TCTS ngày 29/7/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; rà soát, điều chỉnh, bổ sung các biện pháp nhằm bảo đảm phát triển nuôi tôm bền vững cho các năm tiếp theo | Tổng cục Thủy sản | Các đơn vị đã được phân công nhiệm vụ tại Quyết định số 3177/QĐ-BNN-Tổng cục Thủy sản | 31/01/2017 | Báo cáo kết quả được trình bày tại Hội nghị tổng kết Kế hoạch |
5 | Định kỳ 03 tháng tổ chức họp và báo cáo kết quả về tiến độ thực hiện, kèm theo các giải pháp, kế hoạch tiếp theo để bảo đảm đạt được mục tiêu đề ra | Cục Thú y | Tổng cục Thủy sản, Vụ Hợp tác quốc tế, Vụ Pháp chế, Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản, VASEP. Trung tâm khuyến nông Quốc Gia, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi cục Thú y. | | Báo cáo các cuộc họp, hội nghị về kết quả tổ chức thực hiện |
IV | Đào tạo, tập huấn và thông tin, tuyên truyền | ||||
1 | Tổ chức tập huấn về kỹ thuật có liên quan đến việc xây dựng cơ sở nuôi tôm có chuỗi sản xuất bảo đảm an toàn dịch bệnh cho các địa phương và các doanh nghiệp | Cục Thú y và các đơn vị thuộc Cục | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 31/12/2016 | Báo cáo kết quả tập huấn |
2 | Xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình tuyên truyền phổ biến về Kế hoạch này, các biện pháp và yêu cầu kỹ thuật về cơ sở an toàn dịch bệnh, giám sát dịch bệnh để phục vụ xuất khẩu trên các phương tiện thông tin đại chúng ở Trung ương và địa phương (bao gồm: Phim tài liệu hướng dẫn, các tờ rơi, pano và các tài liệu kỹ thuật có liên quan) | Trung tâm Khuyến nông quốc gia | Cục Thú y, Tổng cục Thủy sản, Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi cục Thú y/Chi cục Chăn nuôi và Thú y, VASEP và các doanh nghiệp nuôi, chế biến xuất khẩu tôm | Liên tục trong 02 năm | Các chương trình tuyên truyền được xây dựng và triển khai; báo cáo định kỳ kết quả triển khai |
3 | Tổ chức các cuộc họp, diễn đàn, tọa đàm để trao đổi, phổ biến và hướng dẫn cho người sản xuất tôm giống, nuôi tôm thương phẩm các nội dung trên để nắm bắt và thực hiện | Trung tâm Khuyến nông quốc gia | Cục Thú y, Tổng cục Thủy sản, Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi cục Thú y/Chi cục Chăn nuôi và Thú y, VASEP và các doanh nghiệp nuôi, chế biến xuất khẩu tôm | 31/12/2016 | Báo cáo kết quả triển khai thực hiện |
4 | Xây dựng mô hình cơ sở nuôi tôm có chuỗi sản xuất bảo đảm an toàn dịch bệnh để phổ biến và nhân rộng | Cục Thú y | Tổng cục Thủy sản, Trung tâm Khuyến nông quốc gia, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi cục Thú y/Chi cục Chăn nuôi và Thú y và các doanh nghiệp nuôi tôm. | 31/12/2017 | Báo cáo số lượng doanh nghiệp |
5 | Doanh nghiệp đăng ký xây dựng và triển khai chuỗi sản xuất bảo đảm an toàn dịch bệnh: Nâng cấp cơ sở vật chất, hoàn thiện các quy trình đảm bảo an toàn sinh học và triển khai kế hoạch giám sát dịch bệnh đáp ứng yêu cầu của các thị trường nhập khẩu | Doanh nghiệp | Cục Thú y, Tổng cục Thủy sản, Trung tâm Khuyến nông quốc gia, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi cục Thú y/Chi cục Chăn nuôi và Thú y. | 31/12/2017 | Được cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu chứng nhận an toàn dịch bệnh |
V | Tổ chức xây dựng, đánh giá và chứng nhận cơ sở sản xuất tôm giống, nuôi tôm có chuỗi sản xuất bảo đảm an toàn dịch bệnh | ||||
1 | Xây dựng các bộ tiêu chí cụ thể về cơ sở hạ tầng, trang thiết bị, nguồn nhân lực, kế hoạch giám sát dịch bệnh, kế hoạch an toàn sinh học và các biện pháp quản lý tại cơ sở nuôi tôm có chuỗi sản xuất bảo đảm an toàn dịch bệnh để phổ biến, hướng dẫn các doanh nghiệp và người nuôi thực hiện | Cục Thú y | Các doanh nghiệp tham gia xây dựng và đề nghị được công nhận cơ sở sản xuất tôm giống, nuôi tôm có chuỗi sản xuất bảo đảm an toàn dịch bệnh | 30/11/2016 | Bộ tiêu chí đánh giá chi tiết các hạng mục của cơ sở an toàn dịch bệnh |
2 | Tổ chức hướng dẫn, tập huấn cho đội ngũ cán bộ chủ chốt, cán bộ kỹ thuật và nhân viên tham gia trong từng công đoạn sản xuất, nuôi, chăm sóc và chế biến tôm về các quy định liên quan đến vệ sinh thú y và an toàn dịch bệnh | Cục Thú y | Các doanh nghiệp tham gia xây dựng và đề nghị được công nhận cơ sở sản xuất tôm giống, nuôi tôm có chuỗi sản xuất bảo đảm an toàn dịch bệnh | 30/11/2016 | Báo cáo kết quả tổ chức các lớp tập huấn |
3 | Ký thỏa thuận tham gia xây dựng cơ sở nuôi tôm có chuỗi sản xuất an toàn dịch bệnh | Cục Thú y | Các doanh nghiệp có nhu cầu và tự nguyện tham gia xây dựng, đăng ký để được chứng nhận an toàn dịch bệnh nhằm đáp ứng các yêu cầu xuất khẩu | 30/10/2016 | Bản thỏa thuận được các bên ký kết |
4 | Tổ chức thẩm định và cấp Giấy chứng nhận an toàn dịch bệnh theo quy định tại Thông tư số 14 | Cục Thú y | Tổng cục Thủy sản, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi cục Thú y/Chi cục Chăn nuôi và Thú y các tỉnh, thành phố trọng điểm về sản xuất tôm giống, nuôi tôm thương phẩm | 31/12/2017 | Báo cáo kết quả được thực hiện, kèm theo số lượng các cơ sở được chứng nhận |
5 | Mời chuyên gia kỹ thuật của OIE và của Úc sang Việt Nam để đánh giá, công nhận cơ sở nuôi tôm an toàn dịch bệnh theo tiêu chuẩn của OIE và Úc | Cục Thú y | Vụ Hợp tác quốc tế, Tổng cục Thủy sản, Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản, VASEP và doanh nghiệp có liên quan | 31/12/2016 | Báo cáo của Đoàn chuyên gia kỹ thuật của Úc |
6 | Tổ chức hướng dẫn khắc phục các điều kiện sản xuất nhằm đáp ứng tiêu chuẩn của OIE và của Úc | Cục Thú y | Vụ Hợp tác quốc tế, Tổng cục Thủy sản, Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản, VASEP và doanh nghiệp có liên quan | 31/6/2017 | Báo cáo của Đoàn chuyên gia kỹ thuật của Úc |
7 | Tiếp tục mời chuyên gia kỹ thuật của OIE và của Úc sang Việt Nam để đánh giá, công nhận cơ sở nuôi tôm an toàn dịch bệnh theo tiêu chuẩn của OIE và Úc | Cục Thú y | Vụ Hợp tác quốc tế, Tổng cục Thủy sản, Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản, VASEP và doanh nghiệp có liên quan | 31/8/2017 | Báo cáo của Đoàn chuyên gia kỹ thuật của Úc |
8 | Tổ chức các đoàn công tác sang các nước để đàm phán, tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc và rào cản kỹ thuật để có thể xuất khẩu tôm nguyên con và các sản phẩm tôm từ Việt Nam sang các nước | Cục Thú y | Vụ Hợp tác quốc tế, Tổng cục Thủy sản, Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản, VASEP và doanh nghiệp có liên quan | 31/12/2017 | Báo cáo của các đoàn công tác |