Quyết định 33/2002/QĐ-BNN ban hành Tiêu chuẩn ngành: Khoai tây giống
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 33/2002/QĐ-BNN
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 33/2002/QĐ-BNN | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Bùi Bá Bổng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 03/05/2002 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 33/2002/QĐ-BNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2002/QĐ-BNN | Hà Nội, ngày 03 tháng 05 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
V/v ban hành Tiêu chuẩn ngành
______________
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn;
Căn cứ Nghị định 86/CP ngày 08 tháng 12 năm 1995 của Chính phủ quy định phân công trách nhiệm quản lý Nhà nước về chất lượng hàng hoá;
Xét đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Chất lượng sản phẩm
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Nay ban hành tiêu chuẩn ngành sau:
10TCN 316-2002: KHOAI TÂY GIỐNG yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử (soát xét lần 2)
10TCN 528-2002: KHOAI TÂY GIỐNG SẢN XUẤT TỪ HẠT LAI yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
Điều 2: Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký
Điều 3: Các ông Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Chất lượng sản phẩm, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
| KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP
|
TIÊU CHUẨN NGÀNH KHOAI TÂY GIỐNG YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
Potato Seed-Technical
Requirements and Test Methods 10 TCN 316-2002
Soát xét lần 2
(Ban hành kèm theo Quyết định số 33/2002/BNN-KHCN ngày 3 tháng 5 năm 2002)
1. PHẠM VI ÁP DỤNG
Tiêu chuẩn này áp dụng cho khoai tây giống (Solanum toberosum L.) nhân bằng phương pháp vô tính, không áp dụng cho khoai tây giống sản xuất bằng hạt.
2. YÊU CẦU KỸ THUẬT
2.1. Yêu cầu đất trồng
Ruộng nhân khoai tây giống không được trồng các cây thuộc họ cà (Solanaceae) trước đó ít nhất 6 tháng.
2.2. Kiểm định đồng ruộng
2.2.1. Số lần kiểm định
- Lần 1: Sau trồng 30 ngày, để kiểm tra cách ly, độ thuần đồng ruộng và tình trạng sâu bệnh.
- Lần 2: Sau trồng 45 ngày, để kiểm tra mức độ sinh trưởng và tình trạng sâu bệnh.
- Lần 3: Trước thu hoạch 1 tuần, để kiểm tra tình trạng sâu bệnh, lấy mẫu củ giống và ước tính năng suất.
2.2.2. Tiêu chuẩn đồng ruộng
- Cách ly: Giống siêu nguyên chủng phải được nhân trong nhà lưới chống côn trùng. Giống nguyên chủng được nhân trong vùng có cách ly về không gian hoặc trồng khác thời vụ với khoai tây sản xuất. Ruộng nhân giống xác nhận phải cách xa ruộng khoai tây khác giống hoặc ruộng khoai tây thương phẩm không nhỏ hơn 3 m.
- Tiêu chuẩn ruộng giống (bảng 1).
Bảng 1
Chỉ tiêu | Siêu nguyên chủng | Nguyên chủng | Xác nhận |
Cây khác dạng, % số cây không lớn hơn | 0 | 0,2 | 2 |
Virus nặng (cuốn lá, Y, A và hỗn hợp), % số cây không lớn hơn | 0 | 1 | 3 |
Virus nhẹ (X, S và M), % số cây | 0,2 | 3 | 7 |
Virus tổng số, % số cây không lớn hơn | 0,2 | 4 | 10 |
Héo xanh (Pseudomonas solanacearum), % số cây không lớn hơn | 0 | 0 | 0,5 |
Mốc sương (Phytophthora infestans), cấp bệnh 1-9 * không lớn hơn | 1 | 3 | 3 |
* cấp 1: không bệnh, cấp 3: < 20% diện tích thân lá nhiễm bệnh
2.3. Kiểm tra sau thu hoạch: Tiêu chuẩn củ giống (bảng 2)
Bảng 2
Chỉ tiêu | Siêu nguyên chủng | Nguyên chủng | Xác nhận |
Bệnh virus, % số củ không lớn hơn | 0 | 8 | - |
Bệnh thối khô (Fusarium spp), thối ướt (Pseudomonas xanthochlora stapp,...), % số củ không lớn hơn | 0 | 0,5 | 1 |
Rệp sáp (Pseudococcus citri Risso), số con sống/ 100 củ không lớn hơn | 0 | 0 | 2 |
Củ xây xát, dị dạng, % số củ không lớn hơn | 2 | 2 | 5 |
Củ khác giống, % số củ không lớn hơn | 0 | 0,5 | 2 |
Kích thước củ, mm không nhỏ hơn | - | - | 25 |
Tạp chất, % khối lượng không lớn hơn | 1 | 1 | 1 |
3. PHƯƠNG PHÁP THỬ
3.1. Kiểm định ruộng giống
Theo 10 TCN 342-98
3.2. Kiểm tra bệnh virus ngoài đồng ruộng
Giống siêu nguyên chủng kiểm tra 10% số cây bằng ELISA, giống nguyên chủng kiểm tra 120 cây trên mỗi lô không lớn hơn 3 ha bằng ELISA, giống xác nhận kiểm tra bằng mắt qua quan sát triệu chứng.
3.3. Kiểm tra sau thu hoạch
Kiểm tra 200 củ trên mỗi lô không lớn hơn 3 ha (hoặc 30 tấn), trong đó 120 củ kiểm tra virus bằng ELISA.
TIÊU CHUẨN NGÀNH KHOAI TÂY GIỐNG SẢN XUẤT TỪ HẠT LAI YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
Hybrid True Potato Seed
Technical Requirements and Test Methods
10 TCN 528-2002
(Ban hành kèm theo Quyết định số 33/2002/BNN-KHCN ngày 3 tháng 5 năm 2002)
1. PHẠM VI ÁP DỤNG
Tiêu chuẩn này áp dụng cho khoai tây giống sản xuất từ hạt lai, không áp dụng cho khoai tây giống nhân bằng phương pháp vô tính.
2. YÊU CẦU KỸ THUẬT
2.1.Yêu cầu đất trồng
Ruộng nhân khoai tây giống không được trồng các cây thuộc họ cà (Solanaceae) trước đó ít nhất 6 tháng.
2.2. Kiểm định đồng ruộng
2.2.1. Số lần kiểm định (bảng 1)
Bảng 1
Lần kiểm định | Sản xuất hạt lai | Nhân giống C1 |
1 | Trước ra hoa để kiểm tra cách ly, độ thuần giống bố/ mẹ và tình trạng sâu bệnh | Sau trồng 30 ngày để kiểm tra cách ly, độ thuần đồng ruộng và tình trạng sâu bệnh |
2 | Giữa giai đoạn ra hoa để kiểm tra độ thuần, tình trạng sâu bệnh, mức độ sinh trưởng và thực hiện việc lai giống | Sau trồng 45 ngày để kiểm tra mức độ sinh trưởng và tình trạng sâu bệnh. |
3 | Trước thu hoạch quả để đánh giá tình trạng sâu bệnh, thời gian sinh trưởng cây mẹ và tuổi quả | Trước thu hoạch 1 tuần để kiểm tra tình trạng sâu bệnh, lấy mẫu củ giống và ước tính năng suất. |
2.2.2. Tiêu chuẩn đồng ruộng
- Cách ly: Đối với sản xuất hạt lai (bảng 2)
Bảng 2
Yếu tố gây lẫn tạp | Khoảng cách không nhỏ hơn (m) |
Giữa các dòng bố/mẹ | 2 |
Giữa các dòng bố/mẹ với các tổ hợp lai khác | 10 |
Giữa các dòng bố/mẹ với các giống sản xuất | 10 |
- Tiêu chuẩn ruộng giống (bảng 3)
Bảng 3
Chỉ tiêu | Sản xuất hạt lai | Nhân giống C1 |
Cây khác giống trên các lô dòng bố/ mẹ, % số cây | 0 | - |
Viroid (PSTV), % số cây | 0 | - |
Virus nặng (cuốn lá,Y, A và hỗn hợp), % số cây không lớn hơn | 1 | 3 |
Virus nhẹ (X, S và M ), % số cây | 3 | 7 |
Virus tổng số, % số cây không lớn hơn | 4 | 10 |
Héo xanh (Pseudomonas solanacearum), % số cây không lớn hơn | 0 | 0,5 |
Mốc sương (Phytophthora infestans), cấp bệnh 1-9 * không lớn hơn | 3 | 3 |
* Cấp 1: không bệnh, cấp 3: < 20% diện tích thân lá nhiễm bệnh
2.3. Tiêu chuẩn hạt giống (bảng 4)
Bảng 4
Chỉ tiêu | Hạt lai |
Tỷ lệ nẩy mầm, % số hạt không nhỏ hơn | 80 |
Khối lượng 1000 hạt, mg không nhỏ hơn | 400 |
Tạp chất, % khối lượng không lớn hơn | 2 |
Độ ẩm, % khối lượng không lớn hơn | 8 |
2.4. Tiêu chuẩn củ giống C1 (bảng 5)
Bảng 5
Chỉ tiêu | Củ C1 |
Bệnh thối khô (Fusarium spp.), thối ướt (Pseudomonas xanthochlora stapp, ...), % số củ không lớn hơn | 1 |
Rệp sáp (Pseudococcus citri Risso), số con sống/ 100 củ không lớn hơn | 2 |
Củ xây xát, dị dạng, % số củ không lớn hơn | 5 |
Tạp chất, % khối lượng không lớn hơn | 1 |
3. PHƯƠNG PHÁP THỬ
3.1. Kiểm định ruộng giống
Theo 10 TCN 342-98
3.2. Kiểm nghiệm hạt giống
Theo 10 TCN 322-98
3.2. Kiểm tra bệnh virus ngoài đồng ruộng
Giống bố/ mẹ kiểm tra 10 % số cây bằng ELISA, ruộng nhân giống C1 kiểm tra bằng mắt qua quan sát triệu chứng.
3.3. Kiểm tra củ giống C1 sau thu hoạch
200 củ trên mỗi lô không lớn hơn 3 ha (hoặc 30 tấn).