Quyết định 3215/QĐ-BNNMT 2025 ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 3215/QĐ-BNNMT

Quyết định 3215/QĐ-BNNMT của Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Môi trường
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:3215/QĐ-BNNMTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Quốc Trị
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
15/08/2025
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 3215/QĐ-BNNMT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 3215/QĐ-BNNMT PDF PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 3215/QĐ-BNNMT DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG
_______

 

Số: 3215/QĐ-BNNMT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_________________

Hà Nội, ngày 15 tháng 8 năm 2025

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động
của Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam

_________________

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG

 

Căn cứ Nghị định số 35/2025/NĐ-CP ngày 25 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp; số 91/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2024 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP;

Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Quyết định số 138/QĐ-BNNMT ngày 01 tháng 3 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Lâm nghiệp và Kiểm lâm;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Lâm nghiệp và Kiểm lâm và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam (sau đây gọi tắt là Quỹ), gồm 05 Chương 33 Điều kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký,

2. Quyết định này thay thế Quyết định số 1122/QĐ-BNN-TCCB ngày 19 tháng 4 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam.

3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục Lâm nghiệp và Kiểm lâm, Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ, Trưởng Ban Kiểm soát Quỹ, Giám đốc Quỹ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

Nơi nhận:

- Như khoản 3 Điều 2;

- Bộ trưởng (để b/c);

- Các Bộ: Nội vụ, Tài chính;

- Các Vụ: KH-TC, HTQT, PC, VP Bộ;

- Cục BTTN&ĐDSH;

- Quỹ BV&PTRVN;

- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;

- Sở NN&MT các tỉnh, TP trực thuộc TW;

- Các Quỹ BV&PTR cấp tỉnh;

- Đảng ủy Bộ;

Đoàn TNCS Hồ Chí Minh Bộ;

Hội Cựu chiến binh Bộ;

- Lưu: VT, TCCB.NTN.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG







Nguyễn Quốc Trị

 

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG
_______

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_________________

 

 

ĐIỀU LỆ

Tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3215/QĐ-BNNMT ngày 15/8/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường)

​​​​​​​______________

Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Điều lệ này quy định về tổ chức bộ máy và hoạt động của Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam (sau đây viết tắt là Quỹ).

2. Điều lệ này áp dụng đối với lãnh đạo, viên chức, hợp đồng lao động làm việc tại Quỹ; các tổ chức, cá nhân có liên quan đến tổ chức và hoạt động của Quỹ theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Chức năng của Quỹ

1. Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam có chức năng vận động, tiếp nhận, quản lý và sử dụng các nguồn lực tài chính cho hoạt động bảo vệ và phát triển rừng theo quy định của pháp luật.

2. Tên giao dịch quốc tế: Viet Nam Forest Protection and Development Fund, viết tắt là VNFF.

Điều 3. Địa vị pháp lý của Quỹ

1. Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam là đơn vị trực thuộc Cục Lâm nghiệp và Kiểm lâm; là quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách; tổ chức và hoạt động theo loại hình đơn vị sự nghiệp công lập và quy định của pháp luật.

2. Quỹ có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và ngân hàng để hoạt động theo quy định của pháp luật; có trụ sở tại thành phố Hà Nội.

Điều 4. Mục tiêu và nguyên tắc hoạt động

1. Mục tiêu hoạt động

a) Huy động các nguồn lực xã hội để bảo vệ và phát triển rừng, góp phần thực hiện chủ trương xã hội hóa nghề rừng;

b) Nâng cao nhận thức và trách nhiệm đối với công tác bảo vệ và phát triển rừng của những người được hưởng lợi từ rừng hoặc có các hoạt động ảnh hưởng trực tiếp đến rừng;

c) Nâng cao năng lực và hiệu quả quản lý, sử dụng và bảo vệ rừng cho các chủ rừng, góp phần thực hiện có hiệu quả chiến lược phát triển lâm nghiệp.

2. Nguyên tắc hoạt động

a) Hoạt động không vì mục đích lợi nhuận;

b) Chỉ hỗ trợ cho chương trình, dự án hoặc hoạt động phi dự án liên quan đến bảo vệ và phát triển rừng mà ngân sách nhà nước chưa đầu tư hoặc chưa đáp ứng đủ yêu cầu đầu tư;

c) Bảo đảm công khai, minh bạch, hiệu quả; quản lý, sử dụng đúng mục đích và phù hợp với quy định của pháp luật.

 

Chương II. NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH QUỸ

Mục 1. HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ QUỸ

 

Điều 5. Tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ

1. Hội đồng quản lý Quỹ, Thành viên Hội đồng quản lý Quỹ do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quyết định.

2. Tiêu chuẩn Thành viên Hội đồng quản lý Quỹ:

a) Có phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống và ý thức kỷ luật tốt;

b) Có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ và chức trách được giao;

c) Có trình độ từ đại học trở lên;

d) Không trong thời gian chấp hành quyết định kỷ luật hoặc trong thời gian bị xem xét xử lý kỷ luật theo quy định của pháp luật;

đ) Độ tuổi đảm bảo để đủ tuổi công tác ít nhất 01 nhiệm kỳ (05 năm).

3. Tiêu chuẩn Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ:

a) Đáp ứng tiêu chuẩn thành viên Hội đồng quản lý;

b) Có kinh nghiệm quản lý, chuyên môn về lĩnh vực hoạt động của Quỹ.

4. Điều kiện miễn nhiệm, thay thế Chủ tịch và Thành viên Hội đồng quản lý Quỹ:

a) Có đề nghị bằng văn bản của cá nhân xin thôi không tham gia thành viên Hội đồng quản lý Quỹ;

b) Bị hạn chế về năng lực hành vi dân sự;

c) Sức khỏe không đủ khả năng đảm nhiệm công việc được giao, đã nghỉ quá 06 tháng mà khả năng lao động chưa hồi phục;

d) Bị Tòa án kết tội bằng bản án có hiệu lực pháp luật;

đ) Có trên 50% tổng số thành viên của Hội đồng quản lý Quỹ kiến nghị bằng văn bản đề nghị miễn nhiệm;

e) Nghỉ hưu, thôi việc, chuyển công tác khác hoặc cấp có thẩm quyền bố trí công tác khác không phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều này;

g) Có 02 năm liên tiếp được xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ;

h) Vi phạm các quy định khác của Hội đồng quản lý Quỹ theo quy định.

Điều 6. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng quản lý Quỹ

1. Chỉ đạo Ban Điều hành Quỹ thực hiện việc tiếp nhận, quản lý và sử dụng có hiệu quả nguồn tài chính của Quỹ theo quy định của pháp luật.

2. Trình Bộ trưởng ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền các văn bản quy định về hoạt động nghiệp vụ của Quỹ theo quy định của pháp luật.

3. Thông qua: kế hoạch hoạt động, kế hoạch tài chính hằng năm của Quỹ; bổ nhiệm, miễn nhiệm Giám đốc, Phó Giám đốc Quỹ; sửa đổi, bổ sung Điều lệ Tổ chức và hoạt động Quỹ; Đề án vị trí việc làm của Ban Điều hành Quỹ.

4. Giám sát, kiểm tra Ban Điều hành Quỹ trong việc thực hiện các quy định của pháp luật, Điều lệ tổ chức và hoạt động Quỹ, các nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ.

5. Sử dụng bộ máy của Ban Điều hành Quỹ và con dấu của Quỹ trong việc thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng quản lý Quỹ theo quy định tại Điều lệ này.

6. Chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ, hoạt động của Quỹ trong phạm vi quyền hạn được giao.

7. Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn khác theo phân công của Bộ trưởng và quy định của pháp luật.

Điều 7. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ

1. Điều hành, chỉ đạo; tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản lý Quỹ theo quy định tại Điều lệ này và quy định của pháp luật.

2. Ký, ban hành các văn bản, nghị quyết, quyết định thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản lý Quỹ, Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ.

3. Chỉ đạo giám sát việc thực hiện các nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ và hoạt động của Quỹ; có quyền hủy bỏ các quyết định của Giám đốc Quỹ trái với nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ.

4. Chỉ đạo chuẩn bị chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ, chương trình, nội dung và tài liệu họp Hội đồng quản lý Quỹ; việc lấy ý kiến các thành viên Hội đồng về các nội dung liên quan đến hoạt động của Quỹ.

5. Triệu tập và chủ trì các cuộc họp Hội đồng quản lý Quỹ theo quy định.

6. Được ủy quyền cho Ủy viên Hội đồng quản lý Quỹ thực hiện nhiệm vụ của Chủ tịch Hội đồng khi cần thiết. Người được ủy quyền chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ, trước Bộ trưởng và trước pháp luật về nhiệm vụ được ủy quyền.

7. Chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về chỉ đạo, quản lý và thực hiện nhiệm vụ của Hội đồng quản lý Quỹ.

8. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo phân công của Bộ trưởng và quy định của pháp luật.

Điều 8. Nhiệm vụ và quyền hạn của Thư ký Hội đồng quản lý Quỹ

1. Tổng hợp thông tin về hoạt động của Quỹ báo cáo Chủ tịch Hội đồng; chuẩn bị chương trình nghị sự, nội dung, tài liệu, gửi giấy mời họp và làm thư ký các cuộc họp của Hội đồng quản lý; xây dựng, hoàn chỉnh, lưu trữ, các văn bản của Hội đồng quản lý Quỹ.

2. Chuẩn bị các báo cáo, văn bản giải trình với cơ quan quản lý nhà nước và các cơ quan liên quan về hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ.

3. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của thành viên Hội đồng quản lý Quỹ quy định tại Điều 9 Điều lệ này và các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

Điều 9. Nhiệm vụ và quyền hạn của thành viên Hội đồng quản lý Quỹ

1. Tham dự họp, thảo luận, đề xuất, góp ý kiến, biểu quyết thông qua các vấn đề thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản lý Quỹ.

2. Kiểm tra, xem xét, tra cứu, sao chép hoặc trích lục sổ ghi chép và theo dõi các giao dịch, sổ kế toán, báo cáo tài chính hằng năm, sổ biên bản họp Hội đồng quản lý Quỹ, các giấy tờ và tài liệu khác của Quỹ theo phân công của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ.

3. Có quyền yêu cầu Ban Điều hành Quỹ cung cấp các thông tin, tài liệu về tình hình tài chính, hoạt động của Quỹ theo nghị quyết của Hội đồng quản lý Quỹ; thực hiện bảo mật thông tin được cung cấp theo quy định của pháp luật.

4. Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ, Bộ trưởng và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được giao.

5. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo phân công của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ và quy định của pháp luật.

Điều 10. Nguyên tắc làm việc của Hội đồng quản lý Quỹ

1. Hội đồng quản lý Quỹ làm việc theo nguyên tắc thảo luận tập thể, dân chủ, công khai, biểu quyết và quyết định theo đa số; Trường hợp biểu quyết ngang nhau thì quyết định theo bên có ý kiến của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ.

2. Hội đồng quản lý Quỹ làm việc theo chế độ kiêm nhiệm, thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao theo đúng thẩm quyền và quy định của pháp luật.

3. Hội đồng quản lý Quỹ chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được giao, kết quả công việc, ý kiến biểu quyết, bỏ phiếu thông qua quyết nghị, quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ.

Điều 11. Chế độ làm việc của Hội đồng quản lý Quỹ

1. Hội đồng quản lý Quỹ họp thường kỳ theo yêu cầu công việc để xem xét, quyết định những vấn đề thuộc thẩm quyền; họp đột xuất để giải quyết những vấn đề cấp bách theo đề nghị của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ, Giám đốc Quỹ, Trưởng Ban Kiểm soát Quỹ hoặc khi có trên 30% số thành viên Hội đồng quản lý Quỹ đề nghị.

2. Các cuộc họp của Hội đồng quản lý Quỹ phải có ít nhất hai phần ba số thành viên Hội đồng quản lý Quỹ tham dự và phải do Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ hoặc thành viên được Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ ủy quyền (trong trường hợp Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ vắng mặt) chủ trì.

3. Nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ được ban hành khi có trên 50% tổng số thành viên theo danh sách của Hội đồng quản lý Quỹ biểu quyết thông qua. Trường hợp có ý kiến khác nhau mà số phiếu biểu quyết ngang nhau, thì quyết định cuối cùng thuộc về bên có ý kiến của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ. Thành viên Hội đồng quản lý Quỹ có quyền bảo lưu ý kiến của mình và được quyền báo cáo Bộ trưởng. Trường hợp có công việc cần giải quyết nhưng không thể triệu tập họp Hội đồng quản lý Quỹ ngay thì Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ giao Ban Điều hành xin ý kiến các thành viên Hội đồng quản lý bằng văn bản.

4. Nội dung và kết luận của các cuộc họp, xin ý kiến các thành viên Hội đồng quản lý Quỹ được thể hiện bằng nghị quyết của Hội đồng quản lý Quỹ và phải được gửi tới các thành viên Hội đồng quản lý Quỹ, Ban Kiểm soát Quỹ, Ban Điều hành Quỹ và cơ quan quản lý cấp trên chậm nhất 15 ngày làm việc kể từ ngày ban hành để thực hiện theo quy định.

5. Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ thay mặt Hội đồng quản lý Quỹ ký ban hành các nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ; chỉ đạo thực hiện các nghị quyết, quyết định của Hội đồng và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về mọi hậu quả phát sinh từ các nghị quyết, quyết định đó.

6. Các nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ có giá trị pháp lý kể từ ngày được ban hành và tính bắt buộc thi hành đối với hoạt động của Quỹ, Giám đốc Quỹ có trách nhiệm tổ chức thực hiện các nghị quyết, quyết định đó. Trường hợp Giám đốc Quỹ không đồng ý với các nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ, có quyền bảo lưu ý kiến và báo cáo Bộ trưởng, nhưng trong thời gian chưa có quyết định của Bộ trưởng thì vẫn phải chấp hành các nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ.

7. Nội dung và các tài liệu cuộc họp phải gửi đến các thành viên Hội đồng quản lý Quỹ và các đại biểu được mời dự họp (nếu có) trước ngày họp ít nhất 03 ngày làm việc. Nội dung cuộc họp phải được ghi chép đầy đủ vào biên bản họp.

8. Các thành viên Hội đồng quản lý Quỹ có trách nhiệm tham gia đầy đủ các hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ theo quy định tại Điều lệ này.

 

Mục 2. BAN KIỂM SOÁT QUỸ

 

Điều 12. Tổ chức và hoạt động của Ban Kiểm soát Quỹ

1. Ban Kiểm soát Quỹ giúp Hội đồng quản lý Quỹ kiểm tra, giám sát mọi hoạt động của Quỹ.

2. Ban Kiểm soát Quỹ, Thành viên Ban Kiểm soát Quỹ do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quyết định.

3. Thành viên Ban Kiểm soát Quỹ không kiêm nhiệm Thành viên Hội đồng quản lý Quỹ; không làm việc tại Ban Điều hành Quỹ; không phải là bố, mẹ, người trực tiếp nuôi dưỡng hoặc bố, mẹ, người trực tiếp nuôi dưỡng vợ (chồng); con đẻ, con nuôi, con dâu, con rể; anh, chị, em ruột; anh, chị, em ruột của vợ (chồng) của Giám đốc Quỹ, Phó Giám đốc Quỹ, Kế toán trưởng Quỹ theo quy định của pháp luật.

4. Thành viên Ban Kiểm soát Quỹ phải là những người có trình độ đại học trở lên; có kinh nghiệm làm việc thuộc một trong các lĩnh vực về lâm nghiệp, tài chính, kế toán, kiểm toán, luật, thanh tra và các lĩnh vực có liên quan đến nhiệm vụ của Ban Kiểm soát Quỹ theo quy định.

5. Trưởng ban và thành viên Ban Kiểm soát Quỹ bị miễn nhiệm, thay thế nếu thuộc một trong các trường hợp sau:

a) Có đơn đề nghị của cá nhân xin thôi tham gia Ban Kiểm soát Quỹ;

b) Vi phạm pháp luật đến mức bị truy tố hoặc bị Tòa án kết án bằng các quyết định có hiệu lực pháp luật;

c) Không đủ năng lực, trình độ đảm nhận công việc được giao, bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;

d) Không trung thực trong báo cáo, thực thi nhiệm vụ, quyền hạn; lợi dụng vị trí, quyền hạn để thu lợi cho cá nhân hoặc cho người khác; không hoàn thành nhiệm vụ, công việc được phân công;

đ) Bị xử lý kỷ luật;

e) Không đủ sức khỏe hoặc không còn đủ uy tín, điều kiện để đảm nhận công việc;

g) Khi có quyết định điều chuyển, nghỉ hưu hoặc bố trí công việc khác không phù hợp với quy định tại khoản 2 Điều này.

Điều 13. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Kiểm soát Quỹ

1. Xây dựng chương trình, kế hoạch công tác trình Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ thông qua và tổ chức triển khai thực hiện theo quy định.

2. Kiểm tra, giám sát việc chấp hành các chủ trương, chính sách, quy định của pháp luật, quyết định và nghị quyết của Hội đồng quản lý Quỹ trong việc tổ chức thực hiện kế hoạch, nhiệm vụ, quản lý, điều hành hoạt động của Quỹ.

3. Kiểm tra, giám sát việc chấp hành các quy định của pháp luật về công tác tài chính, kế toán, kiểm toán của Quỹ; báo cáo tài chính hằng năm của Quỹ theo quy định.

4. Báo cáo Hội đồng quản lý Quỹ kết quả kiểm tra, giám sát hoạt động tài chính hằng năm của Quỹ theo quy định.

5. Trưởng Ban Kiểm soát Quỹ hoặc thành viên của Ban Kiểm soát Quỹ (được Trưởng ban Kiểm soát Quỹ ủy quyền) được tham dự và tham gia ý kiến tại các cuộc họp của Hội đồng quản lý Quỹ nhưng không có quyền biểu quyết.

6. Kịp thời phát hiện và báo cáo ngay với Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ và Bộ trưởng những hoạt động không bình thường, có dấu hiệu vi phạm pháp luật, hoặc các vi phạm trong việc quản lý tài chính của bộ máy điều hành Quỹ.

7. Thực hiện bảo mật thông tin, kết quả kiểm tra, kiểm soát theo quy định.

8. Trưởng Ban Kiểm soát Quỹ phải chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản lý Quỹ, Bộ trưởng và trước pháp luật nếu có hành vi bao che, bỏ qua các hành vi vi phạm đã được phát hiện; về các thiệt hại của Quỹ nếu vi phạm các quy định của pháp luật về bảo mật thông tin, kết quả kiểm tra, kiểm soát.

9. Trường hợp đột xuất, vì lợi ích của Quỹ và trách nhiệm của Ban Kiểm soát Quỹ, Trưởng Ban Kiểm soát Quỹ có quyền báo cáo trực tiếp với Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường.

10. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ và quy định của pháp luật.

Điều 14. Nhiệm vụ và quyền hạn của Trưởng Ban Kiểm soát Quỹ

Trưởng Ban Kiểm soát trực tiếp chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của Ban Kiểm soát Quỹ, chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ về các quyết định của mình, chịu trách nhiệm cuối cùng về mọi hoạt động của Ban Kiểm soát Quỹ.

1. Trình Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ chương trình, kế hoạch công tác hằng năm của Ban Kiểm soát Quỹ và tổ chức triển khai thực hiện khi được thông qua. Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên để thực hiện nhiệm vụ của Ban Kiểm soát Quỹ theo quy định.

2. Giám sát, chỉ đạo các thành viên Ban Kiểm soát Quỹ trong việc thực hiện các công việc thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Kiểm soát Quỹ theo quy định.

3. Triệu tập và chủ trì các cuộc họp của Ban Kiểm soát Quỹ, trường hợp không tổ chức họp được, Trưởng Ban Kiểm soát Quỹ lấy ý kiến các thành viên Ban Kiểm soát Quỹ bằng văn bản.

4. Đề xuất khen thưởng, kỷ luật đối với các thành viên Ban Kiểm soát Quỹ theo quy định của pháp luật.

5. Đề nghị Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ triệu tập Hội đồng quản lý Quỹ họp đột xuất, bất thường để báo cáo kết quả kiểm tra, giám sát khi phát hiện thấy có dấu hiệu vi phạm pháp luật.

6. Phát hiện và báo cáo Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ về những yếu kém trong việc kiểm soát nội bộ, chấp hành các quy định pháp luật để có biện pháp chấn chỉnh kịp thời.

7. Báo cáo ngay Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ xem xét, quyết định việc dừng thực hiện các hoạt động, dự án, phi dự án được Quỹ hỗ trợ khi phát hiện các cơ quan, đơn vị có dấu hiệu vi phạm pháp luật và Điều lệ tổ chức và hoạt động Quỹ.

8. Ký các văn bản liên quan đến hoạt động của Ban Kiểm soát Quỹ.

9. Thực hiện nhiệm vụ của thành viên Ban Kiểm soát Quỹ và các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng, Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ giao theo quy định của pháp luật.

Điều 15. Nhiệm vụ và quyền hạn của Thành viên Ban Kiểm soát Quỹ

1. Thực hiện nhiệm vụ theo sự chỉ đạo, phân công trực tiếp của Trưởng Ban Kiểm soát Quỹ theo quy định tại Điều lệ này và quy định của pháp luật.

2. Chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra, kiểm soát đối với những công việc, hoạt động do mình thực hiện. Chịu trách nhiệm trước Trưởng Ban Kiểm soát Quỹ và trước pháp luật nếu cố ý bỏ qua hoặc bao che những hành vi vi phạm pháp luật và Điều lệ này.

3. Nếu phát hiện thấy vụ việc có dấu hiệu vi phạm pháp luật và Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ, phải trực tiếp gặp người phụ trách công việc đó để kiến nghị biện pháp giải quyết và báo cáo xin ý kiến chỉ đạo kịp thời của Trưởng Ban Kiểm soát Quỹ.

4. Thực hiện bảo mật thông tin và kết quả kiểm tra theo quy định của pháp luật.

5. Tham gia và chịu trách nhiệm về những ý kiến tham gia trong trường hợp Ban Kiểm soát Quỹ họp thảo luận để thống nhất những nội dung liên quan đến công tác kiểm tra, giám sát khi cần có quyết định tập thể.

6. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng Ban Kiểm soát Quỹ giao theo quy định của pháp luật.

Điều 16. Chế độ làm việc của Ban Kiểm soát Quỹ

1. Ban Kiểm soát Quỹ làm việc kiêm nhiệm theo chế độ tập thể, chịu trách nhiệm cá nhân trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao.

2. Ban Kiểm soát Quỹ làm việc độc lập, theo chương trình, kế hoạch công tác hằng năm được Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ thông qua và theo quy định của pháp luật.

3. Đối với những việc cần kiểm tra, giám sát đột xuất, Trưởng Ban Kiểm soát Quỹ báo cáo Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ phê duyệt kế hoạch kiểm tra trước khi tiến hành kiểm tra.

4. Đối với việc kiểm tra những vụ việc phức tạp và có quy mô lớn, Trưởng Ban Kiểm soát Quỹ báo cáo Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ về chủ trương ký hợp đồng thuê chuyên gia phù hợp theo từng lĩnh vực để thực hiện một số nhiệm vụ kiểm tra giám sát cụ thể trong một thời gian nhất định theo quy định của pháp luật.

5. Trong quá trình kiểm tra, kiểm soát, đối với những việc cần phải làm việc với tổ chức, cá nhân ngoài hệ thống Quỹ, Trưởng Ban Kiểm soát Quỹ báo cáo Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ quyết định.

 

Mục 3. BAN ĐIỀU HÀNH QUỸ

 

Điều 17. Cơ cấu tổ chức của Ban Điều hành Quỹ

Cơ cấu tổ chức của Ban Điều hành Quỹ gồm: Giám đốc, các Phó Giám đốc và các phòng chuyên môn.

Điều 18. Giám đốc Quỹ

1. Giám đốc Quỹ là người đại diện pháp nhân của Quỹ, chịu trách nhiệm trước Cục trưởng Cục Lâm nghiệp và Kiểm lâm, Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ và trước pháp luật về quản lý, điều hành hoạt động của Quỹ theo nhiệm vụ và quyền hạn được quy định tại Điều lệ này và quy định của pháp luật.

2. Tiêu chuẩn, trình tự bổ nhiệm, miễn nhiệm Giám đốc Quỹ được thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành.

3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Giám đốc Quỹ:

a) Tổ chức thực hiện các quyết định của Cục trưởng Cục Lâm nghiệp và Kiểm lâm, Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ, nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ;

b) Đại diện pháp nhân của Quỹ trong việc thực hiện nhiệm vụ giao dịch đối với các tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước; các hoạt động tố tụng, tranh chấp và những vấn đề khác thuộc phạm vi hoạt động của Quỹ và theo quy định của pháp luật;

c) Trình Hội đồng quản lý Quỹ thông qua: kế hoạch hoạt động, kế hoạch tài chính hằng năm, quy chế chi tiêu nội bộ; tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt theo quy định của pháp luật;

d) Ban hành quy chế chi tiêu nội bộ, quy chế làm việc, các quy chế khác của Ban Điều hành Quỹ và các văn bản thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật;

đ) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất về các hoạt động của Quỹ với Cục Lâm nghiệp và Kiểm lâm và Hội đồng quản lý Quỹ theo quy định;

e) Trình Cục trưởng Cục Lâm nghiệp và Kiểm lâm, Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ việc: thành lập, tổ chức lại, giải thể các phòng thuộc Ban Điều hành Quỹ; bổ nhiệm, miễn nhiệm đối với Giám đốc, Phó Giám đốc Quỹ;

g) Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng chuyên môn thuộc Ban Điều hành Quỹ;

h) Thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng, quản lý, chế độ, chính sách, tiền lương, thi đua, khen thưởng, kỷ luật, đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, đánh giá, xếp loại đối với viên chức, hợp đồng lao động thuộc quyền quản lý theo phân công, phân cấp của Bộ, Cục Lâm nghiệp và Kiểm lâm và quy định của pháp luật;

i) Xây dựng đề án vị trí việc làm của Ban Điều hành Quỹ, trình Hội đồng quản lý Quỹ thông qua trước khi phê duyệt theo phân cấp của Bộ, Cục Lâm nghiệp và Kiểm lâm và quy định pháp luật hiện hành;

k) Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng thuộc Ban Điều hành Quỹ sau khi có ý kiến chấp thuận của Chủ tịch Hội đồng quản lý, Cục trưởng Cục Lâm nghiệp và Kiểm lâm và theo quy định của pháp luật;

l) Phê duyệt quy hoạch cán bộ lãnh đạo, quản lý cấp phòng thuộc Ban Điều hành Quỹ theo phân cấp của Bộ, Cục Lâm nghiệp và Kiểm lâm và quy định của pháp luật;

m) Phê duyệt nhiệm vụ chi theo phân công, phân cấp của Bộ, Cục Lâm nghiệp và Kiểm lâm và quy định của pháp luật;

n) Thực hiện nhiệm vụ khác theo phân công của Cục trưởng Cục Lâm nghiệp và Kiểm lâm, Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ và quy định của pháp luật.

Điều 19. Quan hệ giữa Hội đồng quản lý Quỹ và Giám đốc Quỹ trong quản lý điều hành

1. Khi tổ chức thực hiện các nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ nếu phát hiện nội dung không phù hợp thì Giám đốc Quỹ báo cáo Hội đồng quản lý Quỹ xem xét, điều chỉnh. Trường hợp Hội đồng quản lý Quỹ không điều chỉnh lại nghị quyết, quyết định, Giám đốc Quỹ báo cáo Cục trưởng Cục Lâm nghiệp và Kiểm lâm nhưng trong thời gian chưa có quyết định của Cục trưởng thì vẫn phải chấp hành thực hiện Nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ.

2. Giám đốc Quỹ báo cáo Hội đồng quản lý Quỹ bằng văn bản về tình hình hoạt động của Quỹ hằng năm và phương hướng thực hiện trong năm tiếp theo; báo cáo đột xuất về các vấn đề quản trị, tổ chức quản lý và điều hành của Quỹ theo yêu cầu của Hội đồng quản lý Quỹ.

3. Giám đốc Quỹ có trách nhiệm báo cáo Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ về tổ chức các cuộc họp sơ kết, tổng kết, họp về chuẩn bị các báo cáo, đề án do Giám đốc Quỹ chủ trì theo quy định.

Điều 20. Phó Giám đốc Quỹ

1. Phó Giám đốc Quỹ giúp Giám đốc Quỹ quản lý, điều hành một số nhiệm vụ theo sự phân công của Giám đốc Quỹ; chịu trách nhiệm trước Giám đốc Quỹ, Cục trưởng Cục Lâm nghiệp và Kiểm lâm, Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.

2. Tiêu chuẩn, trình tự bổ nhiệm, miễn nhiệm Phó Giám đốc Quỹ được thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành.

Điều 21. Kế toán trưởng Quỹ

1. Kế toán trưởng Quỹ giúp Giám đốc Quỹ tổ chức thực hiện công tác kế toán, tài chính và thống kê của Quỹ; thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm trước Cục trưởng Cục Lâm nghiệp và Kiểm lâm, Giám đốc Quỹ, Hội đồng quản lý Quỹ, và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được giao.

2. Tiêu chuẩn, trình tự bổ nhiệm, miễn nhiệm Kế toán trưởng Quỹ được thực hiện theo quy định pháp luật về kế toán và quy định pháp luật hiện hành.

Điều 22. Các phòng chuyên môn

1. Các phòng chuyên môn thuộc Ban Điều hành Quỹ gồm:

a) Phòng Tổng hợp;

b) Phòng Nghiệp vụ;

c) Phòng Kiểm tra Giám sát.

2. Các Phòng chuyên môn có chức năng tham mưu, giúp Giám đốc Quỹ trong việc tổ chức, quản lý và điều hành hoạt động của Quỹ theo quy định của pháp luật.

Điều 23. Viên chức, hợp đồng lao động của Ban Điều hành Quỹ

1. Viên chức và hợp đồng lao động làm việc tại Ban Điều hành Quỹ làm việc theo vị trí việc làm được phê duyệt và theo quy định của pháp luật.

2. Viên chức, hợp đồng lao động được tuyển dụng, ký hợp đồng làm việc, hợp đồng lao động theo đề án vị trí việc làm được phê duyệt; thực hiện đầy đủ quyền hạn và trách nhiệm theo quy định của Luật Viên chức, Bộ Luật lao động và quy định của pháp luật, phân cấp quản lý của Cục Lâm nghiệp và Kiểm lâm và nội quy, quy chế của Quỹ.

3. Viên chức và hợp đồng lao động được hưởng chế độ tiền lương, phụ cấp, tiền thưởng và các chế độ chính sách khác theo Quy chế chi tiêu nội bộ của Quỹ và quy định của pháp luật.

 

Chương III. QUẢN LÝ TÀI CHÍNH

 

Điều 24. Nguồn tài chính của Quỹ

1. Tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng; tiền ủy thác của các tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước theo hợp đồng ủy thác liên quan đến bảo vệ và phát triển rừng.

2. Tiền trồng rừng thay thế do chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.

3. Tiền viện trợ, tài trợ, đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước.

4. Lãi tiền gửi các tổ chức tín dụng.

5. Các nguồn tài chính hợp pháp khác ngoài ngân sách nhà nước.

Điều 25. Nội dung chi của Quỹ

1. Điều phối tiền dịch vụ môi trường rừng cho quỹ cấp tỉnh; chi thực hiện các nhiệm vụ ủy thác theo hợp đồng ủy thác khác từ nguồn kinh phí được quy định tại Nghị định số 156/2018/NĐ-CP, Nghị định số 91/2024/NĐ-CP và quy định của pháp luật.

2. Chi tiền trồng rừng thay thế do chuyển đổi mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác theo quy định từ nguồn kinh phí được quy định tại Nghị định số 156/2018/NĐ-CP và quy định của pháp luật.

3. Chi hỗ trợ cho các chương trình, dự án, các hoạt động phi dự án từ nguồn kinh phí được quy định tại Nghị định số 156/2018/NĐ-CP và quy định của pháp luật.

4. Chi hỗ trợ kinh phí cho Quỹ cấp tỉnh từ nguồn kinh phí được quy định tại Nghị định số 156/2018/NĐ-CP và quy định của pháp luật.

5. Chi hoạt động của bộ máy Quỹ từ nguồn kinh phí quản lý dịch vụ môi trường rừng theo quy định tại Nghị định số 156/2018/NĐ-CP, Nghị định số 91/2024/NĐ-CP; từ nguồn kinh phí quản lý theo hợp đồng ủy thác, lãi tiền gửi, nguồn tài chính hợp pháp khác theo quy định của pháp luật. Nội dung chi, mức chi hoạt động bộ máy Quỹ thực hiện theo quy định của pháp luật.

Điều 26. Chế độ lương, phụ cấp và các chế độ chính sách khác

1. Chi hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ, Ban Kiểm soát Quỹ được tính vào chi phí quản lý của Quỹ theo quy định của pháp luật.

2. Các thành viên Hội đồng quản lý Quỹ và Ban Kiểm soát Quỹ được hưởng tiền trách nhiệm quản lý và các chế độ chính sách khác theo Quy chế chi tiêu nội bộ của Quỹ và theo quy định của pháp luật.

3. Giám đốc Quỹ, Phó Giám đốc Quỹ, Kế toán trưởng Quỹ, lãnh đạo các phòng chuyên môn, viên chức, hợp đồng lao động làm việc tại Quỹ được hưởng tiền lương, phụ cấp chức vụ, phụ cấp trách nhiệm và các chế độ chính sách khác theo Quy chế chi tiêu nội bộ của Quỹ và theo quy định của pháp luật.

Điều 27. Lập kế hoạch tài chính, báo cáo tài chính, quyết toán

1. Hằng năm, Quỹ lập kế hoạch tài chính gồm: kế hoạch thu, chi tiền dịch vụ môi trường rừng và các nguồn tài chính khác; dự toán chi hoạt động của Quỹ thông qua Hội đồng quản lý, trình Cục Lâm nghiệp và Kiểm lâm để tổng hợp trình Bộ Nông nghiệp và Môi trường phê duyệt theo quy định của pháp luật.

2. Hằng năm, Quỹ lập báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán theo quy định của pháp luật về tài chính kế toán trình cấp có thẩm quyền xét duyệt theo quy định của pháp luật.

Điều 28. Chế độ kế toán, kiểm toán, quản lý tài sản và công khai tài chính

1. Thực hiện công tác kế toán theo chế độ kế toán hành chính sự nghiệp và quy định của pháp luật.

2. Thực hiện quản lý, sử dụng tài sản theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công và các văn bản hướng dẫn.

3. Thực hiện kiểm toán độc lập báo cáo tài chính.

4. Thực hiện công khai tài chính theo quy định pháp luật về tài chính hiện hành; khuyến khích thực hiện đánh giá độc lập về hoạt động của Quỹ và kết quả thực hiện các chính sách có liên quan theo quy định của pháp luật.

Điều 29. Kiểm tra và kiểm toán

1. Quỹ chịu sự kiểm tra và kiểm toán của Cơ quan Kiểm tra và Kiểm toán Nhà nước theo quy định hiện hành.

2. Quỹ được phép thuê kiểm toán độc lập hoặc tự tổ chức kiểm toán nội bộ về các hoạt động tài chính theo quy định của pháp luật.

3. Kết quả kiểm toán phải được báo cáo kịp thời với Cục Lâm nghiệp và Kiểm lâm, Ban Kiểm soát Quỹ, Hội đồng quản lý Quỹ theo quy định.

 

Chương IV. XỬ LÝ TRANH CHẤP VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA QUỸ BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG VIỆT NAM VÀ QUỸ BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG CẤP TỈNH

 

Điều 30. Xử lý tranh chấp

Mọi tranh chấp giữa Quỹ với tổ chức, cá nhân có quan hệ trực tiếp hoặc gián tiếp đến hoạt động của Quỹ được xử lý theo quy định của pháp luật.

Điều 31. Mối quan hệ giữa Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam đối với Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh

1. Điều phối tiền dịch vụ môi trường rừng và các nguồn ủy thác khác cho Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh.

2. Hỗ trợ tài chính, kỹ thuật cho Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh.

3. Tổ chức đào tạo, tập huấn, hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ cho Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh.

4. Tổ chức trao đổi, học tập kinh nghiệm về nghiệp vụ quản lý giữa các Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh.

5. Tổ chức kiểm tra, giám sát việc quản lý, sử dụng kinh phí của Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh.

6. Kiểm tra việc quản lý, sử dụng tiền dịch vụ môi trường rừng của Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh; kiểm tra việc nộp tiền của bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng theo quy định.

 

Chương V. HIỆU LỰC VÀ TRÁCH NHIỆM THI HÀNH

 

Điều 32. Hiệu lực thi hành

1. Điều lệ này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

2. Các quy chế, quy định nội bộ của Quỹ phải tuân thủ nguyên tắc, nội dung của Điều lệ này.

Điều 33. Trách nhiệm thi hành

1. Cục Lâm nghiệp và Kiểm lâm, Hội đồng quản lý Quỹ, Ban Kiểm soát Quỹ, Ban Điều hành Quỹ và các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm tuân thủ các quy định của Điều lệ này và quy định của pháp luật hiện hành trong thực thi nhiệm vụ.

2. Trong trường hợp quy định của pháp luật có liên quan đến hoạt động của Quỹ chưa được quy định tại Điều lệ này hoặc trong trường hợp có những quy định mới của pháp luật được thay đổi, điều chỉnh khác với những điều khoản trong Điều lệ này thì thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, Cục trưởng Cục Lâm nghiệp và Kiểm lâm báo cáo Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 1216/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng về việc đính chính Nghị định 145/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực quy hoạch đô thị và nông thôn, Nghị định 178/2025/NĐ-CP ngày 01/7/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn và Quyết định 18/2025/QĐ-TTg ngày 28/6/2025 của Thủ tướng Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch đô thị và nông thôn được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức lập

Quyết định 1216/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng về việc đính chính Nghị định 145/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực quy hoạch đô thị và nông thôn, Nghị định 178/2025/NĐ-CP ngày 01/7/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn và Quyết định 18/2025/QĐ-TTg ngày 28/6/2025 của Thủ tướng Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch đô thị và nông thôn được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức lập

Xây dựng, Cơ cấu tổ chức, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

văn bản mới nhất

loading
Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×
×
×
×
Vui lòng đợi