Quyết định 208/BVTV-KHKT/QĐ của Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp về việc thực phẩm ban hành Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 208/BVTV-KHKT/QĐ

Quyết định 208/BVTV-KHKT/QĐ của Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp về việc thực phẩm ban hành "Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam"
Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩmSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:208/BVTV-KHKT/QĐNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Vũ Tuyên Hoàng
Ngày ban hành:16/07/1991Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:Đang cập nhật Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 208/BVTV-KHKT/QĐ

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ CNTP SỐ 208/BVTV-KHKT/QĐ

NGÀY 16 THÁNG 7  NĂM 1991 BAN HÀNH "DANH MỤC THUỐC

BẢO VỆ THỰC VẬT ĐƯỢC PHÉP SỬ DỤNG Ở VIỆT NAM"

 

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ CNTP

 

- Căn cứ Quyết định số 32-CT ngày 21/1/1984 và QĐ số 47-QĐ/CT ngày 20/2/1990 của Hội đồng Bộ trưởng về việc giao cho Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm quy định các chủng loại thuốc, dạng thuốc, tiêu chuẩn chất lượng các loại thuốc được phép sản xuất, chế biến và sử dụng trong nước;

- Căn cứ biên bản của Hội đồng tư vấn thuốc bảo vệ thực vật trong phiên họp ngày 25/6/1991 xét các loại thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam;

Xét đề nghị của ông Cục trưởng Cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật và vụ trưởng Vụ Khoa học Kỹ thuật;

QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1:  Nay ban hành " Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam” kèm theo quyết định này gồm 77 loại thuốc trừ côn trùng, nhện, trừ bệnh, trừ cỏ và trừ chuột.

 

Điều 2: Giao cho Cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật quy định hướng dẫn chi tiết việc gia công chế biến, bao gói, nhãn, bảo quản, lưu thông, sử dụng... các loại thuốc trong danh mục để đảm bảo hiệu lực trừ sâu bệnh nhưng không gây hại cho môi trường sống. (Đối với các loại thuốc ngoài danh mục muốn khảo sát hay sử dụng ở Việt Nam sẽ có quy chế riêng).

 

Điều 3: Các ông Chánh văn phòng, Cục trưởng Cục trồng trọt và Bảo vệ thực vật, Vụ trưởng Vụ Khoa học Kỹ thuật và các đơn vị có liên quan có trách nhiện thi hành Quyết định này.

 

DANH MỤC

Thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam

(Kèm theo Quyết định số 208 ngày 16 tháng 7 năm 1991

của Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm)

 

Các loại thuốc trừ côn trùng, nhện:

1. Aluminium phosphide (gastoxin)

2. Bacillus thuringiensis

3. Buprofezin (Applaud) 10WP

4. Cartap (Padan) 95SP

5. Alpha – cypermethrin (Fastac) 5 EC

6. Carbaryl (Sevin) 85 WP

7. Carbofuran (Furadan, Curaterr) 3 G

8. Cypermethrin (Sherpa, Cymbush, Polytrin) 10 EC, 25 EC

9. Cypermethrin + Profenofos (Polytrin) 440 – SWC

10. Diazinon (Basudin, Neocidil) 50 EC

11. Dicofol (Kelthane) 20 EC

12. Dicrotophos (Bidrin) 50 EC

13. Dichlorvos (DDVP, Nuvan) 50 EC

14. Decamethrin (Deltamethrin, Decis) 2,5 EC

15. Dimethoate (Bi 58, Rogor, Roxion, Fostion) 50 EC

16.  Endosulfan (Thiodan) 30 EC

17. Esfenvalerate (Sumi – alpha) 5 EC

18.  Ethofenpro (Trebon) 10 EC

19.  Ethoprophos (Mocap) 6 EC, 10 G, 20 EC

20.  Fenithro thion (Sumithion) 50 EC

21.  Fenobucarb (Bassa, BPMC, Hopcin) 50 EC

22.  Fenpropathrin (Damitol, Rody, Moethrin) 10 EC

23.  Fenvalerate (Sumicidin) 10 EC, 20 EC

24.  Fenthion (Lebaycid, Baycid) 50 EC

25. Isoprocard (Mipcin) 20 EC, 25 EC, 50 WP

26. Lindane (Gama-BHC, Gama-HCH) 99,5 WP

27. Methamidophos (Filitox, Monitor) 60 SC

28.  Methidathion (Supracide) 40 EC

29.  Methyl Bromide 98%

30.  Monocrotophos (Azodrin, Nuvacron) 50 SCW

31.  Methyl paration (Parathion, Wofatox, Metaphos) 50 EC

32.  Naled (Dibrom, Flibol, Bromchlorphos) 50 EC, 96 EC

33.  Phosalone (Zolone) 35 EC

34.  Phosphamidon(Dimecron, Apamidon) 50 SCW

35.  Teflubenzuron (Nomolt) 5 EC

36.  Trichlorfon 50 EC, 80 WP

37.  Rotenone

38- Thuốc trừ bệnh:

39- Benomyl (Fundazol, Benlate) 50EC

40- Calcium polysulphide

41- Copper oxychloride

42- Copper sulphate

43- Captafol (Difolatan, Folcid) 80 WP

44- Captan (Captane) 75 WP

45- Diniconazol (Sumi - 8) 12,5 WP

46- Edifenphos (Hinosan) 40 EC, 50 EC

47- Fosetyl - Al  (Aliette) 80 WP

48- Hexaconazol (Anvil) 5 EC

49- Iprofenphos (Kitazin) 50 EC

50- Iprodione (Rovral) 50 WP

51- Iprothiolane (Fuji-one) 40 EC

52- Kasugamycin + Rabcide (Kasai) 21.2 WP

53- Kasuran WP (2% Kasugamycin + 45 % copper oxychloride)

54- Kasuran WP (5% Kasugamycin + 45% copper oxychloride)

55- Mancozeb 80 – WP

56- Monceren (Pencycuron) 25 WP

57- Ridomil – MZ (Metalaxyl + Mancozeb) 72 WP

58- Sulphur 95 D

59- Thiram 85 WP

60- Tilt (Propiconazole) 250 EC

61- Topcin – M 50 WP, 70 WP

62- Validamycin (Validacin) 3 SC

63- Triadimefol (Bayleton) 25 EC

64- Zincopper WP (20% Zined + 30% Copper oxychloride)

Zineb 80 WP

65- Thuốc trừ cỏ:

66- Ametryn (Gesapax) 50 WP, 80 WP

67- Benthiocarb (Saturn) 10 G, 20 WP, 50 EC

68- Butachlor (Lambast) 5 G, 10 EC

69- 2,4 D 60- EC, 72 - EC, 80 - WP, 96 - WP

70- Dalapon (Parapon) 80 WP

71- Diuron 80 WP

72- MCPA (Agroxone) 80 WP

73- Pretilachlor (Sofit) 30 EC

74- Pyrazosulfuron ethyl (NC 311) 25 EC, 10 EC

75- Simazin (Gesatop) 80 WP

Atrazin (Gesaprin) 80 WP

76- Thuốc trừ chuột:

77- Brodifacoum (Klerat) 0,05%

Phoaphua kẽm (Fokeba) 20%

Chú thích những từ viết tắt trong danh mục:

EC: dạng thuốc hoá sữa hay nhũ dầu

WP: dạng thuốc bột thấm nước hay bột hoà nước

SP: dạng thuốc bột tan trong nước.

G hay GR: dạng thuốc hạt

SWC (hoặc SCW, SL, SC): dung dịch tan trong nước.

D: dạng thuốc bột.

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi