Nghị quyết 194/2020/NQ-HĐND Hà Tĩnh sửa đổi một Nghị quyết 123/2018/NQ-HĐND một số chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Nghị quyết 194/2020/NQ-HĐND

Nghị quyết 194/2020/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh sửa đổi một số điều của Nghị quyết 123/2018/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về một số chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp, nông thôn và cơ chế xây dựng nông thôn mới, đô thị tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2019-2020
Cơ quan ban hành: Hội đồng nhân dân tỉnh Hà TĩnhSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:194/2020/NQ-HĐNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Lê Đình Sơn
Ngày ban hành:24/03/2020Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp

tải Nghị quyết 194/2020/NQ-HĐND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị quyết 194/2020/NQ-HĐND DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị quyết 194/2020/NQ-HĐND PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH

__________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________

Số: 194/2020/NQ-HĐND

Hà Tĩnh, ngày 24 tháng 3 năm 2020

 

NGHỊ QUYẾT

Sửa đổi một số điều của Nghị quyết số 123/2018/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về một số chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp, nông thôn và cơ chế xây dựng nông thôn mi, đô thị tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2019-2020

________________

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 13

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Sau khi xem xét Tờ trình số 86/TTr-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết sửa đổi một số điều của Nghị quyết số 123/2018/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh; báo cáo thẩm tra của các ban Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

 

QUYẾT NGHỊ:

 

Điều 1. Sửa đổi điểm b khoản 2 Điều 6 của Nghị quyết số 123/2018/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh như sau:

“b) Hỗ trợ một lần 70% kinh phí mua thiết bị giám sát hành trình (máy mới; được lắp đặt trong năm 2019, năm 2020) cho các tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15m trở lên, tối đa 20 triệu đồng/thiết bị/tàu (mỗi tàu chỉ hỗ trợ 01 thiết bị). Thiết bị giám sát hành trình được hỗ trợ phải đáp ứng theo quy định tại Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản và các quy định hiện hành.

Đối với các tàu cá đã được hỗ trợ máy thông tin liên lạc tầm xa theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 6 của Nghị quyết số 123/2018/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh thì không hỗ trợ mua thiết bị giám sát hành trình.”

Điều 2. Sửa đổi một số quy định về cơ chế xây dựng nông thôn mới, đô thị tỉnh Hà Tĩnh tại Nghị quyết số 123/2018/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh như sau:

1. Bổ sung khoản 3 Điều 3 như sau:

“3. Nguồn vốn thực hiện khen thưởng các đơn vị hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới, đạt chuẩn nông thôn mới, đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao và đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu quy định tại khoản 3 Điều 19 của Nghị quyết này được bố trí từ nguồn vốn ngân sách cấp tỉnh tổ chức thực hiện Chương trình nông thôn mới hàng năm.”

2. Sửa đổi khoản 3, Điều 19 như sau:

“3. Các đơn vị hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới, đạt chuẩn nông thôn mới, đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu được hưởng chính sách khen thưởng như sau:

a) Đối với cấp huyện:

- Thành phố Hà Tĩnh và thị xã Kỳ Anh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới: Thưởng 05 tỷ đồng.

- Các huyện đạt chuẩn nông thôn mới (trừ các huyện đã được hưởng chính sách khen thưởng theo Nghị quyết số 115/2018/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2018 về một số cơ chế, chính sách tạo nguồn lực xây dựng huyện đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2019 - 2020 và Nghị quyết số 173/2019/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2019 về một số cơ chế, chính sách tạo nguồn lực xây dựng huyện Cẩm Xuyên, Hương Sơn đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2020 - 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh): Thưởng 10 tỷ đồng.

b) Đối với các xã:

- Xã hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới năm 2019 (chỉ dành cho các xã đã thực hiện sáp nhập xã): Thưởng 500 triệu đồng.

- Xã đạt chuẩn nông thôn mới năm 2019, năm 2020: Thưởng 01 tỷ đồng.

- Xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao năm 2019, năm 2020: Thưởng 500 triệu đồng.

- Xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu năm 2019, năm 2020: Thưởng 02 tỷ đồng.

- Xã đạt chuẩn nông thôn mới ngoài danh sách đăng ký đạt chuẩn năm báo cáo (chưa được phân bổ vốn như các xã đăng ký đạt chuẩn) được phân bổ vốn như các xã đăng ký đạt chuẩn năm sau khi phân bổ vốn thực hiện Chương trình nông thôn mới năm sau.”

3. Sửa đổi Điều 20 như sau:

“Điều 20. Cơ chế hỗ trợ xi măng làm giao thông năm 2020

1. Đối với các xã, thị trấn thuộc các huyện: Kỳ Anh, Hương Sơn, Hương Khê, Vũ Quang:

a) Đường trục xã, liên xã: Ngân sách tỉnh 85%; ngân sách cấp huyện, cấp xã 15%;

b) Đường trục thôn, liên thôn: Ngân sách tỉnh 55%; ngân sách cấp huyện, cấp xã 45%;

c) Đường ngõ xóm (có trong quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã): Ngân sách tỉnh 45%; ngân sách cấp huyện, cấp xã 55%;

d) Đường trục chính nội đồng: Ngân sách tỉnh 85%; ngân sách cấp huyện, cấp xã 15%.

2. Đối với các xã, phường, thị trấn còn lại:

a) Đường trục xã, liên xã; đường phố: Ngân sách tỉnh 60%; ngân sách cấp huyện, cấp xã 40%;

b) Đường trục thôn, liên thôn; ngõ phố: Ngân sách tỉnh 30%; ngân sách cấp huyện, cấp xã 70%;

c) Đường ngõ xóm (có trong quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã); đường ngách, hẻm: Ngân sách tỉnh 20%; ngân sách cấp huyện, cấp xã 80%;

d) Đường trục chính nội đồng: Ngân sách tỉnh 60%; ngân sách cấp huyện, cấp xã 40%”.

4. Sửa đổi Điều 21 như sau:

“Điều 21. Cơ chế hỗ trợ xi măng làm rãnh thoát nước, kênh mương nội đồng năm 2020

1. Đối với các xã, thị trấn thuộc các huyện: Kỳ Anh, Hương Sơn, Hương Khê, Vũ Quang:

a) Rãnh thoát nước trên đường trục xã: Ngân sách tỉnh 85%; ngân sách cấp huyện, cấp xã 15%;

b) Rãnh thoát nước trên đường trục thôn, xóm: Ngân sách tỉnh 75%; ngân sách cấp huyện, cấp xã 25%;

c) Kênh mương nội đồng: Ngân sách tỉnh 85%; ngân sách cấp huyện, cấp xã 15%.

2. Đối với các xã, phường, thị trấn còn lại:

a) Rãnh thoát nước trên đường trục xã; đường phố: Ngân sách tỉnh 60%; ngân sách cấp huyện, cấp xã 40%;

b) Rãnh thoát nước trên đường trục thôn, xóm; đường ngõ phố: Ngân sách tỉnh 50%; ngân sách cấp huyện, cấp xã 50%;

c) Kênh mương nội đồng: Ngân sách tỉnh 60%; ngân sách cấp huyện, cấp xã 40%.”

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban Hội đồng nhân dân, các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVII, Kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 24 tháng 3 năm 2020 có hiệu lực từ ngày 04 tháng 4 năm 2020./.

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu UBTVQH;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ, Website Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Kiểm toán nhà nước khu vực II;
- Bộ Tư lệnh Quân khu IV;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội đoàn Hà Tĩnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Trung tâm Thông tin - Công báo - Tin học;
- Trang thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu.

CHỦ TỊCH




Lê Đình Sơn

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 42/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định Phân cấp quản lý công trình thủy lợi và Quy mô thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông ban hành kèm theo Quyết định 03/2023/QĐ-UBND ngày 12/01/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành quy định phân cấp quản lý công trình thủy lợi và quy mô thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông

Quyết định 42/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định Phân cấp quản lý công trình thủy lợi và Quy mô thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông ban hành kèm theo Quyết định 03/2023/QĐ-UBND ngày 12/01/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành quy định phân cấp quản lý công trình thủy lợi và quy mô thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông

Nông nghiệp-Lâm nghiệp

văn bản mới nhất

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Đất đai-Nhà ở, Xây dựng

loading
×
×
×
Vui lòng đợi