Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư liên tịch 01/2006/TTLT-BBCVT-BNG-BCA của Bộ Bưu chính, Viễn thông, Bộ Ngoại giao và Bộ Công an về hướng dẫn việc cấp phép sử dụng đài thông tin vệ tinh cho cơ quan đại diện nước ngoài, đoàn đại biểu nước ngoài, phóng viên nước ngoài đi theo phục vụ đoàn đại biểu nước ngoài
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
THÔNG TƯ
LIÊN TỊCH
BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG -
BỘ NGOẠI GIAO -
BỘ CÔNG AN SỐ 01/2006/TTLT-BBCVT-BNG-BCA
NGÀY 03 THÁNG 03 NĂM 2006 HƯỚNG DẪN VIỆC CẤP
PHÉP
SỬ DỤNG ĐÀI THÔNG TIN VỆ TINH CHO CƠ QUAN
ĐẠI DIỆN
NƯỚC NGOÀI, ĐOÀN ĐẠI BIỂU NƯỚC
NGOÀI, PHÓNG VIÊN
NƯỚC NGOÀI ĐI THEO PHỤC VỤ ĐOÀN ĐẠI
BIỂU NƯỚC NGOÀI
Căn cứ Điều 17 Nghị
định số 24/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2004
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Pháp lệnh Bưu chính, Viễn
thông về tần số vô tuyến điện;
Liên bộ Bộ Ngoại giao, Bộ
Công an, Bộ Bưu chính, Viễn thông hướng dẫn
việc cấp phép sử dụng đài thông tin vệ tinh
cho cơ quan đại diện nước ngoài như sau,
I. QUY ĐỊNH
CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này
hướng dẫn chi tiết việc cấp phép sử
dụng đài thông tin vệ tinh cho cơ quan đại
diện nước ngoài, đoàn đại biểu
nước ngoài, phóng viên nước ngoài đi theo phục
vụ đoàn đại biểu nước ngoài. Đài
thông tin vệ tinh nêu tại Thông tư này là đài
sử dụng dịch vụ thông tin vệ tinh của
nước ngoài hoặc các tổ chức quốc tế
về thông tin vệ tinh.
Việc
cấp phép đối với đài thông tin vệ tinh
sử dụng dịch vụ thông tin vệ tinh của các
doanh nghiệp viễn thông Việt Nam thực hiện theo
quy định tại Điều 18 Nghị định
24/2004/NĐ-CP.
2. Đối
tượng áp dụng
Các
đối tượng nêu tại Thông tư này bao gồm:
2.1. Cơ quan
đại diện nước ngoài là: Cơ quan
đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự
của nước ngoài, cơ quan đại diện
tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên
hiệp quốc, liên Chính phủ tại Việt Nam.
2.2. Đoàn
đại biểu nước ngoài là: Đoàn
đại biểu nước ngoài đến thăm
Việt Nam theo lời mời của Lãnh đạo
Đảng, Nhà nước, Quốc hội, Chính phủ.
2.3. Phóng viên nước ngoài đi theo
phục vụ đoàn đại biểu nước ngoài
là: phóng viên có thành phần trong danh sách của đoàn và
hoạt động dưới sự quản lý của
quan chức phụ trách báo chí của đoàn.
2.4. Các
trường hợp đặc biệt khác được
sự chấp thuận của liên Bộ.
II. CẤP PHÉP SỬ DỤNG
ĐÀI THÔNG TIN VỆ TINH
1.
Điều kiện cấp phép
Các
đối tượng nêu tại điểm 2 mục I
của Thông tư này muốn thiết lập và sử
dụng đài thông tin vệ tinh phải đảm bảo
các điều kiện sau đây:
1.1. Việc
thiết lập và sử dụng đài thông tin vệ tinh
chỉ để đảm bảo liên lạc công vụ,
có đối tượng liên lạc rõ ràng, không vì mục đích
kinh doanh và các mục đích khác.
1.2. Thiết
bị phải bảo đảm tiêu chuẩn kỹ
thuật do Bộ Bưu chính, Viễn thông quy định áp
dụng.
1.3. Thiết bị phải
đảm bảo các giới hạn an toàn về
trường điện từ đối với con
người trong môi trường xung quanh theo quy
định của cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền.
1.4.
Địa điểm lắp đặt anten, chiều cao
anten phải phù hợp với các quy định của
Bộ Bưu chính, Viễn thông và các quy định khác
của pháp luật về đảm bảo an toàn hàng không.
1.5.
Đối với các đối tượng nêu tại
điểm 2.1; 2.2; 2.3 mục I của Thông tư này,
việc cấp phép sử dụng đài thông tin vệ tinh
được áp dụng theo nguyên tắc có đi có
lại. Phía nước ngoài cũng phải tạo
điều kiện cho các cơ quan đại diện và
đoàn đại biểu của Việt Nam
được lắp đặt sử dụng đài
thông tin vệ tinh khi có nhu cầu.
2. Hồ sơ xin cấp phép
Hồ sơ
xin cấp phép (làm thành 3 bộ) gồm:
2.1.
Đơn xin cấp phép sử dụng đài thông tin
vệ tinh (theo mẫu quy định) có con dấu của
cơ quan và chữ ký, họ tên của người có
thẩm quyền.
2.2. Bản khai xin cấp giấy
phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng
vô tuyến điện đối với đài thông tin
vệ tinh (theo mẫu quy định) kèm theo hồ sơ
kỹ thuật của thiết bị thông tin vệ tinh.
2.3. Giấy
phép hoạt động báo chí do Bộ Ngoại giao cấp
(đối với phóng viên nước ngoài đi theo
phục vụ đoàn đại biểu nước ngoài).
3. Nơi
tiếp nhận hồ sơ
3.1. Vụ
Lễ tân (Bộ Ngoại giao) là đầu mối tiếp
nhận hồ sơ xin cấp phép sử dụng đài
thông tin vệ tinh của cơ quan đại diện
ngoại giao, cơ quan lãnh sự của nước ngoài,
cơ quan đại diện tổ chức quốc tế
thuộc hệ thống Liên hiệp quốc, liên Chính
phủ tại Việt Nam.
Riêng
đối với các cơ quan lãnh sự nước ngoài,
hồ sơ xin cấp phép do Sở Ngoại vụ các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
tiếp nhận. Sở Ngoại vụ xác nhận và
gửi kèm theo hồ sơ cho Vụ Lễ tân trong vòng 3 ngày
kể từ ngày nhận hồ sơ để làm các
thủ tục theo quy định tại điểm 4
mục II của Thông tư này.
3.2. Cơ quan
chủ quản đón đoàn là đầu mối tiếp
nhận hồ sơ xin cấp phép sử dụng đài
thông tin vệ tinh của đoàn đại biểu nước
ngoài đến thăm Việt Nam theo lời mời
của Lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Quốc
hội, Chính phủ.
3.3. Cơ quan
chủ quản đón đoàn hoặc Vụ Thông tin - Báo chí
(Bộ Ngoại giao) là đầu mối tiếp nhận
hồ sơ xin cấp phép của Phóng viên nước ngoài
đi theo phục vụ đoàn đại biểu
nước ngoài.
4. Thủ
tục giải quyết cấp giấy phép
Thủ
tục giải quyết cấp phép sử dụng đài
thông tin vệ tinh cho các đối tượng nêu tại
điểm 2 mục I của Thông tư này do các cơ quan
hữu quan của Bộ Ngoại giao, Bộ Công an và
Bộ Bưu chính, Viễn thông cùng phối hợp thực
hiện theo quy trình sau đây:
4.1.
Đối với Cơ quan đại diện nước
ngoài:
4.1.1. Vụ
Lễ tân (Bộ Ngoại giao) có ý kiến bằng văn
bản gửi Cục Kỹ thuật nghiệp vụ I
(Bộ Công an) và Cục Tần số vô tuyến
điện (Bộ Bưu chính, Viễn thông) trong thời
hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
4.1.2. Cục
Kỹ thuật nghiệp vụ I có ý kiến bằng
văn bản gửi Vụ Lễ tân và Cục Tần
số vô tuyến điện trong thời hạn 7 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Trong
trường hợp cần phải có thêm thời gian xem
xét, khi hết thời hạn nêu trên, Cục Kỹ
thuật nghiệp vụ I có văn bản thông báo về
thời hạn xem xét thêm (nhưng không quá 10 ngày làm việc)
cho Vụ Lễ tân và Cục Tần số vô tuyến
điện.
4.1.3. Sau khi nhận đủ hồ
sơ hợp lệ, chính xác, trong thời hạn 6 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được văn
bản của Cục Kỹ thuật nghiệp vụ I,
Cục Tần số vô tuyến điện tính toán ấn
định tần số, cấp Giấy phép sử
dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến
điện (đối với đài thông tin vệ tinh),
gửi giấy phép cho cơ quan đại diện
nước ngoài, đồng thời thông báo kết quả
cho Vụ Lễ tân và Cục Kỹ thuật nghiệp
vụ I.
Riêng
đối với đài thông tin vệ tinh cần phải
phối hợp tần số quốc tế, Cục
Tần số vô tuyến điện chỉ cấp
giấy phép tạm thời trong thời gian thực
hiện phối hợp (theo thủ tục quy định
tại Điều 9, Thể lệ vô tuyến điện
của Liên minh viễn thông quốc tế). Việc cấp
phép chính thức được xem xét sau khi hoàn thành
phối hợp tần số quốc tế.
4.2.
Đối với Đoàn đại biểu nước
ngoài:
4.2.1. Cơ
quan chủ quản đón đoàn có ý kiến bằng
văn bản gửi Cục Kỹ thuật nghiệp
vụ I và Cục Tần số vô tuyến điện trong
thời hạn 1 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
4.2.2. Cục Kỹ thuật nghiệp
vụ I có ý kiến bằng văn bản gửi Cơ quan
chủ quản đón đoàn và Cục Tần số vô
tuyến điện trong thời hạn 2 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
4.2.3. Sau thời hạn 3 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, chính xác từ Cơ quan chủ quản
đón đoàn, nếu không có ý kiến của Cục
Kỹ thuật nghiệp vụ I, Cục Tần số vô
tuyến điện tính toán ấn định tần
số, cấp Giấy phép sử dụng tần số và
thiết bị phát sóng vô tuyến điện (đối
với đài thông tin vệ tinh) và gửi giấy phép cho
đoàn đại biểu nước ngoài, đồng
thời thông báo kết quả cho Cơ quan chủ quản
đón đoàn và Cục Kỹ thuật nghiệp vụ I.
4.3.
Đối với Phóng viên nước ngoài đi theo
phục vụ đoàn đại biểu nước ngoài:
4.3.1. Cơ
quan chủ quản đón đoàn hoặc Vụ Thông tin -
Báo chí có ý kiến bằng văn bản gửi Cục Kỹ
thuật nghiệp vụ I và Cục Tần số vô
tuyến điện trong thời hạn 5 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
4.3.2. Cục
Kỹ thuật nghiệp vụ I có ý kiến bằng
văn bản gửi Cơ quan chủ quản đón
đoàn hoặc Vụ Thông tin - Báo chí và Cục Tần
số vô tuyến điện trong thời hạn 5 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Trong
trường hợp cần phải có thêm thời gian xem
xét, khi hết thời hạn nêu trên, Cục Kỹ
thuật nghiệp vụ I có văn bản thông báo về
thời hạn xem xét thêm (nhưng không quá 10 ngày làm việc)
cho Cơ quan chủ quản đón đoàn hoặc Vụ
Thông tin - Báo chí và Cục Tần số vô tuyến
điện.
4.3.3. Sau khi
nhận được đủ hồ sơ hợp
lệ, chính xác, trong thời hạn 5 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được văn bản của
Cục Kỹ thuật nghiệp vụ I, Cục Tần
số vô tuyến điện tính toán ấn định
tần số, cấp Giấy phép sử dụng tần
số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện
(đối với đài thông tin vệ tinh) và gửi
giấy phép cho phóng viên nước ngoài đi theo phục
vụ đoàn đại biểu nước ngoài,
đồng thời thông báo kết quả cho Cơ quan
chủ quản đón đoàn hoặc Vụ Thông tin - Báo chí
và Cục Kỹ thuật nghiệp vụ I.
4.3.4. Trong
trường hợp gấp, hồ sơ xin cấp phép
sử dụng đài thông tin vệ tinh có thể
được xem xét cùng hồ sơ của đoàn
đại biểu mà phóng viên đi cùng.
5. Thời hạn của Giấy
phép
5.1. Thời
hạn của Giấy phép cấp cho cơ quan đại
diện nước ngoài tối đa là 5 năm đối
với các đài thông tin vệ tinh đã hoàn thành phối
hợp tần số quốc tế.
5.2. Thời
hạn của Giấy phép cấp cho đoàn đại
biểu nước ngoài và phóng viên đi theo đoàn tính theo
thời gian làm việc của đoàn tại Việt Nam.
6. Bổ sung
hồ sơ
Trường
hợp hồ sơ không đầy đủ, không chính xác
hoặc cần làm rõ nội dung:
Kể từ
ngày nhận được hồ sơ, trong thời
hạn 3 ngày làm việc (đối với các đối
tượng nêu tại điểm 2.1; 2.3 mục I), và 1 ngày
làm việc (đối với các đối tượng
nêu tại điểm 2.2 mục I của Thông tư này),
Cục Tần số vô tuyến điện gửi văn
bản yêu cầu và hướng dẫn các đối
tượng nêu trên hoàn chỉnh hồ sơ.
Việc xem
xét ấn định tần số chỉ được
tiến hành sau khi có đủ hồ sơ hợp lệ,
chính xác gửi Cục Tần số vô tuyến
điện.
7. Gia hạn giấy phép
Thủ
tục gia hạn giấy phép chỉ áp dụng đối
với đối tượng là cơ quan đại
diện nước ngoài.
Trước
khi giấy phép hết hạn 30 ngày, nếu có nhu cầu
tiếp tục sử dụng (không sửa đổi,
bổ sung nội dung giấy phép), cơ quan đại
diện nước ngoài phải có Đơn đề
nghị gia hạn giấy phép (theo mẫu quy định)
có con dấu của cơ quan và chữ ký, họ tên của
người có thẩm quyền.
7.1. Vụ
Lễ tân có ý kiến bằng văn bản gửi Cục
Kỹ thuật nghiệp vụ I và Cục Tần số vô
tuyến điện trong thời hạn 5 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
7.2. Cục
Tần số vô tuyến điện xem xét gia hạn và
gửi giấy phép cho Cơ quan đại diện
nước ngoài trong thời hạn 6 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ, đồng
thời thông báo kết quả cho Vụ Lễ tân và Cục
Kỹ thuật nghiệp vụ I.
8. Sửa đổi, bổ sung
giấy phép
Trong thời
gian hiệu lực của giấy phép, nếu các
đối tượng nêu tại điểm 2 mục I
của Thông tư này có nhu cầu sửa đổi, bổ
sung nội dung giấy phép, phải làm hồ sơ
để được cấp lại giấy phép.
Hồ sơ gồm:
8.1. Đơn đề nghị
sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép (theo
mẫu quy định) có con dấu của cơ quan và
chữ ký, họ tên của người có thẩm quyền.
8.2. Bản khai ghi rõ các nội dung
sửa đổi, bổ sung.
8.3. Các tài liệu khác liên quan
đến nội dung sửa đổi, bổ sung.
Quy trình,
thời hạn giải quyết việc sửa
đổi, bổ sung giấy phép thực hiện theo
điểm 4 mục II của Thông tư này .
9. Từ
chối cấp mới, gia hạn, sửa đổi
bổ sung giấy phép
Trường
hợp từ chối cấp mới, gia hạn, sửa
đổi bổ sung giấy phép, Cục Tần số vô
tuyến điện gửi thông báo nêu rõ lý do từ
chối cho Cục Kỹ thuật nghiệp vụ I, Vụ
Lễ tân, Cơ quan chủ quản đón đoàn hoặc
Vụ Thông tin - Báo chí trong thời hạn 20 ngày làm việc
kể từ ngày nhận văn bản của Vụ
Lễ tân, Cơ quan chủ quản đón đoàn hoặc
Vụ Thông tin - Báo chí.
Vụ Lễ
tân, Cơ quan chủ quản đón đoàn hoặc Vụ
Thông tin - Báo chí trả lời về việc từ chối
cho các đối tượng liên quan nêu tại điểm
2.1; 2.3 mục I của Thông tư này trong thời
hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được văn bản thông báo của Cục Tần
số vô tuyến điện.
10. Phí, lệ phí cấp
giấy phép và phí
sử dụng tần số vô tuyến điện
Các
đối tượng nêu tại điểm 2 mục I
của Thông tư này khi được cấp phép sử
dụng đài thông tin vệ tinh phải nộp lệ phí
cấp giấy phép và phí sử dụng tần số vô
tuyến điện theo mức thu quy định của
Bộ Tài chính (hiện tại thực hiện theo Quyết
định số 22/2005/QĐ-BTC ngày 11/4/2005).
11. Thu hồi
giấy phép
Trong thời
hạn còn hiệu lực, giấy phép sử dụng
tần số và thiết bị thông tin vô tuyến
điện (đối với đài thông tin vệ tinh)
sẽ bị thu hồi trong những trường hợp
sau đây:
11.1. Sau
thời hạn 06 tháng kể từ ngày được
cấp giấy phép mà cơ quan đại diện
nước ngoài không triển khai trên thực tế các
nội dung quy định trong giấy phép.
11.2. Các
đối tượng nêu tại
điểm 2.1; 2.3 và 2.4 mục I của Thông tư này
có thông báo bằng văn bản cho Bộ Ngoại giao
về việc không tiếp tục sử dụng đài
thông tin vệ tinh.
11.3. Các
đối tượng nêu tại
điểm 2.1; 2.3 và 2.4 mục I của Thông tư này
sử dụng đài thông tin vệ tinh vi phạm các
điều kiện cấp phép quy định tại điểm
1 mục II của Thông tư này, sử dụng sai mục
đích, vi phạm các quy định của pháp luật
Việt Nam.
11.4. Khi
đóng cửa trụ sở cơ quan đại diện
tại Việt Nam (theo thông báo của Bộ Ngoại giao).
Bộ Bưu
chính, Viễn thông ra quyết định thu hồi giấy
phép, nêu rõ lý do thu hồi, gửi quyết định cho
Bộ Ngoại giao hoặc Cơ quan chủ quản đón
đoàn và Bộ Công an.
Bộ
Ngoại giao hoặc Cơ quan chủ quản đón
đoàn thông báo việc thu hồi giấy phép cho các
đối tượng nêu tại
điểm 2.1; 2.3 và 2.4 mục I của Thông tư này.
12. Trách nhiệm
của các đối tượng được cấp
phép sử dụng đài thông tin vệ tinh
Các
đối tượng nêu tại điểm 2 mục I
của Thông tư này khi được cấp phép sử
dụng đài thông tin vệ tinh có trách nhiệm:
12.1. Tuân
thủ các quy định của pháp luật Việt Nam
về việc lắp đặt, sử dụng tần
số và thiết bị thông tin vệ tinh.
12.2. Sử
dụng đúng mục đích liên lạc công vụ, không
kinh doanh và dùng cho mục đích khác.
12.3. Kê khai
đúng, chính xác và đầy
đủ các thông số kỹ thuật và khai thác trong
bản khai (theo mẫu quy định của Bộ Bưu
chính, Viễn thông).
12.4. Chỉ
được lắp đặt và khai thác đài thông tin
vệ tinh sau khi được cấp Giấy phép sử
dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện
(đối với đài thông tin vệ tinh).
12.5. Khai thác đúng các điều
kiện quy định trong giấy phép, đặc biệt
về tần số, độ chiếm dụng băng
tần, công suất, địa điểm lắp
đặt và các điều kiện khác.
12.6. Không gây nhiễu có hại cho các
đài vô tuyến điện khác.
12.7. Phải chịu sự kiểm
tra, kiểm soát của cơ quan quản lý nhà nước
về Viễn thông và tần số vô tuyến điện.
12.8. Tạo
điều kiện cho cơ quan quản lý nhà nước
thực hiện công tác kiểm tra kiểm soát về
tần số và xử lý nhiễu có hại.
III. KIỂM TRA,
KIỂM SOÁT VÀ GIẢI QUYẾT NHIỄU CÓ HẠI
1. Kiểm
tra, kiểm soát tần số vô tuyến điện
1.1. Các
đối tượng nêu tại điểm 2 mục I
của Thông tư này khi sử dụng tần số,
đài thông tin vệ tinh trên lãnh thổ Việt Nam phải
chịu sự kiểm tra, kiểm soát tần số và
thiết bị phát sóng vô tuyến điện của
Cục Tần số vô tuyến điện.
1.2. Việc
đo kiểm tra các tham số kỹ thuật tại khu
vực lắp đặt đài thông tin vệ tinh
được thực hiện trong trường hợp
giải quyết nhiễu có hại hoặc khi phát hiện
có dấu hiệu vi phạm quy định của pháp luật
về tần số vô tuyến điện.
Cục
Tần số vô tuyến điện thông báo về thời
gian, địa điểm đo kiểm tra tại khu
vực lắp đặt đài thông tin vệ tinh của
các Cơ quan đại diện nước ngoài để
Vụ Lễ tân làm các thủ tục ngoại giao, tạo
điều kiện cho các cơ quan hữu quan hoàn thành công
tác kiểm tra, kiểm soát tần số vô tuyến
điện.
2. Giải
quyết nhiễu có hại
2.1. Trong quá
trình khai thác sử dụng đài thông tin vệ tinh, các
đối tượng nêu tại điểm 2 mục I
của Thông tư này có quyền và trách nhiệm như sau:
2.1.1. Khi
bị gây nhiễu có hại, cần gửi "Báo cáo nhiễu
có hại" theo mẫu quy định cho Cục Tần
số vô tuyến điện và thực hiện theo
hướng dẫn để tổ chức việc xác
định nguồn gây nhiễu, biện pháp giải
quyết nhiễu có hại.
2.1.2. Nếu
gây nhiễu có hại phải ngừng hoạt động
và áp dụng các biện pháp cần thiết để
loại trừ can nhiễu trước khi hoạt
động trở lại.
2.1.3. Phối
hợp với Cục Tần số vô tuyến điện
và tạo điều kiện thuận lợi cho việc
phát hiện nguồn nhiễu nhanh chóng, chính xác và xử lý
nhiễu có hiệu quả trong khu vực nhiễu có
hại.
2.2. Việc
xử lý nhiễu có hại được thực hiện
theo các nguyên tắc quy định tại khoản 2,
Điều 30, Nghị định số 24/2004/NĐ-CP.
2.3. Trong
trường hợp cần thiết, Cục Tần số
vô tuyến điện chủ trì và phối hợp với
các cơ quan hữu quan thành lập đoàn kiểm tra liên
ngành giải quyết nhiễu có hại.
Vụ Lễ
tân làm các thủ tục về ngoại giao khi cần
phải đo đạc giải quyết can nhiễu
tại khu vực lắp đặt đài thông tin vệ
tinh của các Cơ quan đại diện nước
ngoài.
IV. TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Thông tư này
có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày
đăng Công báo.
Các cơ quan
hữu quan thuộc Bộ Ngoại giao, Bộ Công an,
Bộ Bưu chính, Viễn thông có trách nhiệm phối
hợp, triển khai thực hiện và hướng dẫn
các đối tượng nêu tại điểm 2 mục I
thực hiện Thông tư này.
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NGOẠI GIAO THỨ TRƯỞNG (Đã ký) Nguyễn Phú Bình |
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN THỨ TRƯỞNG (Đã ký) Nguyễn Văn Hưởng |
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH,
VIỄN THÔNG THỨ TRƯỞNG (Đã ký) Lê Nam Thắng |
thuộc tính Thông tư liên tịch 01/2006/TTLT-BBCVT-BNG-BCA
Cơ quan ban hành: | Bộ Bưu chính Viễn thông; Bộ Công an; Bộ Ngoại giao | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 01/2006/TTLT-BBCVT-BNG-BCA | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch | Người ký: | Nguyễn Phú Bình; Nguyễn Văn Hưởng; Lê Nam Thắng |
Ngày ban hành: | 03/03/2006 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Ngoại giao , Chính sách , An ninh quốc gia , Thông tin-Truyền thông |
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư liên tịch 01/2006/TTLT-BBCVT-BNG-BCA
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Hiệu lực.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem VB liên quan.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây