Thông tư 27/2009/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Quy hoạch kênh tần số vô tuyến điện của Việt Nam cho các nghiệp vụ cố định và lưu động mặt đất (30-30000 MHz)

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 27/2009/TT-BTTTT

Thông tư 27/2009/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành "Quy hoạch kênh tần số vô tuyến điện của Việt Nam cho các nghiệp vụ cố định và lưu động mặt đất (30-30000 MHz)"
Cơ quan ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thôngSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:27/2009/TT-BTTTTNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Lê Nam Thắng
Ngày ban hành:03/08/2009Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Lĩnh vực khác, Thông tin-Truyền thông

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Thông tư 27/2009/TT-BTTTT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 27/2009/TT-BTTTT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 27/2009/TT-BTTTT PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Thông tư 27/2009/TT-BTTTT ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

THÔNG TƯ

CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG SỐ 27/2009/TT-BTTTT

NGÀY 03 THÁNG 08 NĂM 2009

BAN HÀNH “QUY HOẠCH KÊNH TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN CỦA VIỆT NAM CHO CÁC NGHIỆP VỤ CỐ ĐỊNH VÀ LƯU ĐỘNG MẶT ĐẤT (30 – 30000 MHZ)”

 

 

BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

 

Căn cứ Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông ngày 25 tháng 05 năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 24/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông về tần số vô tuyến điện;

Căn cứ Nghị định số 187/2007NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

Căn cứ Quyết định số 336/2005/QĐ-TTg ngày 16 tháng 12 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Quy hoạch Phổ tần số vô tuyến điện quốc gia; Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tần số vô tuyến điện,

 

QUY ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này “Quy hoạch kênh tần số vô tuyến điện của Việt Nam cho các nghiệp vụ cố định và lưu động mặt đất (30 – 30000 MHz)”.

Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2010. Thông tư này thay thế Quyết định số 1197/2000/QĐ-TCBĐ ngày 12 tháng 12 năm 2000 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện về việc phê duyệt “Quy hoạch kênh tần số vô tuyến điện của Việt Nam cho các nghiệp vụ cố định và lưu động mặt đất (30 – 30000 MHz)”.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Tần số vô tuyến điện, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, các tổ chức và cá nhân trong nước và nước ngoài tại Việt Nam sử dụng, sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh thiết bị vô tuyến điện để sử dụng tại Việt nam chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

Nam Thắng


 

BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

QUY HOẠCH

KÊNH TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN CỦA VIỆT NAM CHO CÁC NGHIỆP VỤ
CỐ ĐỊNH VÀ LƯU ĐỘNG MẶT ĐẤT

(30 – 30 000 MHZ)

(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2009/TT-BTTTT
ngày 03 tháng 08 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hà nội, 2009

 


MỤC LỤC

MỞ ĐẦU .................................................................................................................................

PHẦN THỨ NHẤT: ĐỊNH NGHĨA, MỤC TIÊU, NGUYÊN TẮC

XÂY DỰNG, PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG,

ĐIỀU CHỈNH, SỬA ĐỔI QUY HOẠCH ........................................................................................  

I. ĐỊNH NGHĨA..........................................................................................................................

II. MỤC TIÊU............................................................................................................................

III. NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG ...................................................................................................

IV. PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH ........................................................................................................

V. ĐIỀU CHỈNH, SỬA ĐỔI QUY HOẠCH....................................................................................

PHẦN THỨ HAI: NỘI DUNG QUY HOẠCH KÊNH TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN CỦA VIỆT NAM CHO CÁC NGHIỆP VỤ CỐ

ĐỊNH VÀ LƯU ĐỘNG MẶT ĐẤT (30-30000 MHZ) ........................................................................

I. CÁC ĐỊNH NGHĨA VÀ THUẬT NGỮ ........................................................................................

II. PHÂN KÊNH CHO DẢI TẦN 30-1000MHZ ...............................................................................

2.1 Các tham số tần số của quy hoạch kênh ..............................................................................

2.2 Cấu trúc của bảng phân kênh ..............................................................................................

2.3 Bảng phân kênh cho các nghiệp vụ cố định và lưu động mặt đất (30-1000MHz) ........................

III. PHÂN KÊNH CHO DẢI TẦN 1-30GHZ ....................................................................................

3.1 Các tham số tần số trong sơ đồ phân kênh ..........................................................................

3.2 Cấu trúc của sơ đồ phân kênh..............................................................................................

3.3 SƠ ĐỒ PHÂN KÊNH CHO VI BA ........................................................................................

3.3.1 Băng tần 1427-1530MHz ..................................................................................................

3.3.2 Băng tần 1700-2690MHz ..................................................................................................

3.3.3 Băng tần 3400-4200MHz ..................................................................................................

3.3.4 Băng tần 4400-5000MHz ..................................................................................................

3.3.5 Băng tần 5850-8500MHz ..................................................................................................

3.3.6 Băng tần 9800-10450MHz và 10500-10680MHz...................................................................

3.3.7 Băng tần 10700-13250MHz ...............................................................................................

3.3.8 Băng tần 14300-15350MHz ...............................................................................................

3.3.9 Băng tần 17700-19700MHz ...............................................................................................

3.3.10 Băng tần 21200-23600MHz .............................................................................................

3.3.11 Băng tần 24250-29500MHz .............................................................................................

PHẦN THỨ BA: TỔ CHỨC THỰC HIỆN......................................................................................

 


MỞ ĐẦU

Quy hoạch kênh tần số vô tuyến điện (VTĐ) là một trong những nội dung quan trọng của Quy hoạch phổ tần số VTĐ quốc gia đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

Quy hoạch kênh tần số VTĐ nhằm thiết lập trật tự sử dụng kênh, thống nhất tiêu chuẩn cho các hệ thống thông tin VTĐ và tránh can nhiễu giữa các thiết bị, hệ thống và giữa các mạng, đồng thời theo kịp sự phát triển nhanh chóng của công nghệ thông tin VTĐ hiện đại trên thế giới. Quy hoạch kênh giúp cho người sản xuất, nhập khẩu và sử dụng định hướng trong việc sản xuất, nhập khẩu và đầu tư thiết bị, giúp cho nhà quản lý dễ dàng sắp xếp trật tự các băng tần, trật tự sử dụng phổ tần và quản lý phổ tần hiệu quả, hợp lý.

Cùng với Quy hoạch phổ tần số VTĐ quốc gia, Quy hoạch kênh tần số VTĐ góp phần vào việc phát triển mạng thông tin VTĐ theo hướng hiện đại, đồng bộ và ổn định lâu dài, phù hợp với xu hướng phát triển của quốc tế, đáp ứng các nhu cầu về thông tin phục vụ phát triển kinh tế, xã hội, quốc phòng và an ninh, tạo cơ sở cho việc xã hội hoá thông tin vào đầu thế kỷ 21.


Phần Thứ Nhất:

ĐỊNH NGHĨA, MỤC TIÊU, NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG, PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG, ĐIỀU CHỈNH, SỬA ĐỔI QUY HOẠCH

I. ĐỊNH NGHĨA

Quy hoạch phân kênh tần số quy định việc chia mỗi băng tần thành các kênh tần số cho một loại nghiệp vụ vô tuyến điện cụ thể theo một tiêu chuẩn nhất định và điều kiện sử dụng các kênh tần số đó.

II. MỤC TIÊU

Mục tiêu quy hoạch kênh tần số vô tuyến điện là nhằm tiêu chuẩn hoá các hệ thống, sắp xếp việc sử dụng kênh một cách có trật tự, tiết kiệm và hiệu quả, hạn chế được can nhiễu giữa các thiết bị, hệ thống và giữa các mạng.

III. NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG

1. Tuân theo Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và đang có hiệu lực thi hành.

2. Trên cơ sở các khuyến nghị phân kênh của Liên minh viễn thông quốc tế (ITU), và các Tổ chức Viễn thông khu vực.

3. Tính đến những đặc thù sử dụng phổ tần số vô tuyến điện của Việt Nam hiện nay, đảm bảo việc chuyển đổi từ hiện trạng sang quy hoạch với chi phí ít nhất.

4. Đảm bảo quản lý, khai thác và sử dụng tần số vô tuyến điện hợp lý, hiệu quả, tiết kiệm và đúng mục đích

5. Đáp ứng nhu cầu sử dụng kênh trong những năm tới và khả năng đưa vào sử dụng các công nghệ mới.

6. Linh hoạt khi ấn định tần số.

IV. PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH

Quy hoạch này quy định việc phân kênh tần số và các điều kiện kỹ thuật và khai thác kèm theo cho các hệ thống cố định và lưu động mặt đất trong băng tần 30-1000MHz và các hệ thống viba một chiều hoặc hai chiều sử dụng kỹ thuật song công phân chia theo tần số (FDD) trong băng tần 1-30GHz.

V. ĐIỀU CHỈNH, SỬA ĐỔI QUY HOẠCH

Trong quá trình thực hiện Quy hoạch, Bộ Thông tin và Truyền thông điều chỉnh, sửa đổi cho phù hợp với các qui định mới của Liên minh viễn thông quốc tế, các Tổ chức viễn thông khu vực, các chính sách phát triển viễn thông quốc gia và điều kiện thực tế của Việt Nam.

Phần Thứ Hai:

NỘI DUNG QUY HOẠCH KÊNH TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN CỦA VIỆT NAM CHO CÁC NGHIỆP VỤ CỐ ĐỊNH VÀ LƯU ĐỘNG MẶT ĐẤT (30-30000 MHZ)

I. CÁC ĐỊNH NGHĨA VÀ THUẬT NGỮ

Trong Quy hoạch kênh này, các từ sau đây được hiểu như sau:

1. Kênh: là một băng tần nhỏ trong một đoạn băng tần, với một tần số trung tâm xác định.

2. Nghiệp vụ Lưu động mặt đất: là nghiệp vụ lưu động giữa các đài gốc và các đài lưu động mặt đất, hoặc giữa các đài lưu động mặt đất với nhau.

3. Nghiệp vụ Cố định: là nghiệp vụ thông tin vô tuyến giữa các điểm cố định đã xác định trước.

4. Truyền dẫn một tần số: là một phương thức hoạt động mà hai đài có thể truyền dẫn theo một hoặc hai chiều, nhưng không đồng thời theo hai chiều, và chỉ sử dụng một kênh tần số.

5. Truyền dẫn hai tần số: là một phương thức hoạt động mà các truyền dẫn giữa hai đài sử dụng hai kênh tần số.

6. Đơn công: là một phương thức khai thác mà truyền dẫn được thực hiện trên một kênh thông tin lần lượt theo mỗi chiều.

7. Song công: là một phương thức khai thác mà truyền dẫn được thực hiện đồng thời theo hai chiều của một kênh thông tin.

8. Bán song công: một phương thức khai thác là đơn công tại một đầu cuối của kênh và là song công tại đầu cuối kia.

9. Hệ thống vi ba: là hệ thống thông tin vô tuyến thuộc nghiệp vụ cố định khai thác trong dải tần trên 30MHz, sử dụng truyền lan tầng đối lưu và thông thường bao gồm một hoặc nhiều đài chuyển tiếp.

10. Liên lạc điểm- điểm (áp dụng cho vi ba): là tuyến liên lạc giữa hai đài đặt tại hai điểm cố định xác định.

11. Liên lạc điểm- đa điểm (áp dụng cho vi ba): là các tuyến liên lạc giữa một đài đặt tại một điểm cố định và một số đài đặt tại các điểm cố định xác định.

12. Phân kênh: là việc sắp xếp các kênh trong cùng một đoạn băng tần.

13. Phân kênh chính: là phân kênh được xác định bằng các tham số cơ bản: tần số trung tâm, khoảng cách giữa hai kênh lân cận, khoảng cách tần số thu phát.

14. Phân kênh xen kẽ: là phân thêm các kênh chèn giữa các kênh chính, các tần số trung tâm của các kênh thêm được tính lệch đi một nửa khoảng cách giữa hai kênh lân cận so với các tần số trung tâm của các kênh tần số chính.

II. PHÂN KÊNH CHO DẢI TẦN 30-1000MHz

2.1 Các tham số tần số của quy hoạch kênh

Các hệ thống cố định và lưu động trong băng tần 30-1000MHz hoạt động theo mô hình liên lạc điểm-điểm hoặc điểm-đa điểm với truyền dẫn đơn công, bán song công hoặc song công sử dụng truyền dẫn một hoặc hai tần số, khoảng cách kênh là 50kHz, 30kHz, 25kHz, 12,5kHz hoặc 6,25kHz. Khuyến khích sử dụng các phân kênh có khoảng cách kênh 12,5kHz và 6,25kHz.

Đối với truyền dẫn một tần số, sơ đồ phân kênh trong một băng tần được minh hoạ như trên hình 1.

Hình 1 Sơ đồ phân kênh đối với truyền dẫn một tần số

trong đó,

F1 là tần số thấp nhất (biên dưới) của băng tần (MHz) F2 là tần số cao nhất (biên trên) của băng tần (MHz)

fn là tần số trung tâm của một kênh tần số vô tuyến thứ n (MHz)

X là khoảng cách giữa hai kênh lân cận (MHz)

Tần số trung tâm của kênh tần số vô tuyến thứ n có thể được tính theo công thức: fn = f1+ (n-1)X

với n = 1, 2, 3, ...

Đối với truyền dẫn hai tần số, sơ đồ phân kênh được minh hoạ như trên hình 2.

Hình 2 Sơ đồ phân kênh đối với truyền dẫn hai tần số

trong đó,

P là khoảng cách thu - phát (MHz)

F1 là tần số thấp nhất (biên dưới) của băng tần thu/ phát (MHz) F2 là tần số cao nhất (biên trên) của băng tần thu/ phát (MHz)

F1’ là tần số thấp nhất (biên dưới) của băng tần phát/ thu (MHz)

F2’ là tần số cao nhất (biên trên) của băng tần phát/ thu (MHz)

fn là tần số trung tâm của một kênh thu/ phát (MHz)

fn’ là tần số trung tâm của một kênh phát/ thu tương ứng (MHz)

X là khoảng cách giữa hai kênh lân cận (MHz) Y là độ phân cách thu- phát (MHz)

Tần số trung tâm của các kênh tần số vô tuyến thu và phát tương ứng có thể được tính theo các công thức sau:

fn = f1 + (n-1)X

fn’ = f1’ + (n-1)X = fn + P

với n = 1, 2, 3, ...

2.2 Cấu trúc của bảng phân kênh

2.2.1. Cột 1: Số thứ tự của các băng tần trong bảng phân kênh

2.2.2. Cột 2: Các băng tần trong khoảng 30-1000MHz, trong đó nghiệp vụ Cố định và Lưu động mặt đất được phép khai thác, sắp xếp theo thứ tự tăng dần.

2.2.3. Cột 3: Công thức tính tần số trung tâm kênh thứ n, trong đó n là số thứ tự của kênh.

2.2.4. Cột 4: Các nghiệp vụ cố định và/ hoặc lưu động mặt đất được phép khai thác trong một băng tần xác định với các điều kiện cụ thể liên quan đến Quy hoạch kênh tần số VTĐ của Việt Nam.

2.2.5. Trong mỗi ô của cột 4:

· Gồm các nghiệp vụ Cố định và/ hoặc Lưu động mặt đất được phép khai thác trong cùng băng tần của ô đó.

· Thứ tự ghi các nghiệp vụ trong ô không có nghĩa là ưu tiên cho nghiệp vụ được liệt kê trước.

· Các nghiệp vụ được in bằng chữ in hoa được gọi là nghiệp vụ chính. Các nghiệp vụ được in bằng chữ in thường thì được gọi là nghiệp vụ phụ.

· Các đài thuộc nghiệp vụ phụ:

° Không được gây nhiễu có hại cho các đài thuộc nghiệp vụ chính đã được ấn định tần số hoặc có thể được ấn định sau.

° Không được yêu cầu giải quyết nhiễu có hại từ các đài thuộc nghiệp vụ chính đã được ấn định tần số hoặc có thể được ấn định sau.

° Tuy nhiên, có thể yêu cầu giải quyết nhiễu có hại từ các đài thuộc nghiệp vụ phụ được ấn định tần số sau.

· Các số ghi ở hàng dưới cùng trong một ô để chỉ dẫn phần chú thích tương ứng áp dụng cho các nghiệp vụ trong ô. Các chú thích này được ghi trong điểm 2.5, mục II, phần thứ hai của Quy hoạch.

2.3 Bảng phân kênh cho các nghiệp vụ cố định và lưu động mặt đất (30-1000MHz)

Số TT

Băng tần (MHz)

Tần số trung tâm kênh n (MHz)

Nghiệp vụ

Phạm vi giá trị của n

Khoảng cách kênh (kHz)

1

30,005-47

30,025+0,025n

CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG MẶT ĐẤT

0 đến 679

25

2

47-50

47+0,025n

CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG MẶT ĐẤT

0 đến 119

25

3

50-54

50+0,025n

CỐ ĐỊNH

0 đến 159

25

4

54-68

54+0,025n

CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG MẶT ĐẤT

0 đến 559

25

5

68-74,8

68+0,025n

CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG MẶT ĐẤT

0 đến 272

25

6

75,2-87

75,2+0,025n

CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG MẶT ĐẤT

0 đến 471

25

7

87-100

87+0,025n

CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG MẶT ĐẤT

0 đến 520

25

8

137-138

137+0,025n

lưu động mặt đất

0 đến 39

25

9

138-144

138+0,025n

CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG MẶT ĐẤT

0 đến 240

25

10

146-148

146+0,025n

CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG MẶT ĐẤT

0 đến 79

25

11

148-149,9

148+0,025n

CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG MẶT ĐẤT

0 đến 76

25

12

150,05- 156,7625

150,05+0,025n

cố định
LƯU ĐỘNG MẶT ĐẤT

0 đến 268

25

13

156,8375-172

156,850+0,025n

CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG MẶT ĐẤT

0 đến 605

25

14

172-173

172+0,025n

CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG MẶT ĐẤT

0 đến 39

25

15

173-174

173+0,025n

CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG MẶT ĐẤT

0 đến 39

25

16

174-223

174+0,025n

CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG MẶT ĐẤT

0 đến 1959

25

17

223-230

223+0,025n

CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG MẶT ĐẤT

0 đến 279

25

18

230-235

230+0,025n

CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG MẶT ĐẤT

0 đến 199

25

19

235-267

235+0,025n

CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG MẶT ĐẤT

0 đến 1279

25

20

267-273

267+0,025n

CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG MẶT ĐẤT

0 đến 239

25

21

273-279

273+0,025n

CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG MẶT ĐẤT

0 đến 239

25

22

279-281

279+0,025n

cố định
LƯU ĐỘNG MẶT ĐẤT

0 đến 79

25

23

281-312

281+0,025n

CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG MẶT ĐẤT

0 đến 1239

25

24

312-315

312+0,025n

CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG MẶT ĐẤT

0 đến 119

25

25

315-322

315+0,025n

CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG MẶT ĐẤT

0 đến 279

25

26

322-328,6

322+0,025n

CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG MẶT ĐẤT

0 đến 264

25

27

335,4-387

335,4+0,025n

CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG MẶT ĐẤT

0 đến 2063

25

28

387-390

387+0,025n

CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG MẶT ĐẤT

0 đến 119

25

29

390-399,9

390+0,025n

CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG MẶT ĐẤT

0 đến 396

25

30

401-402

401+0,025n

cố định
lưu động mặt đất

0 đến 39

25

31

402-403

402+0,025n

cố định
lưu động mặt đất

0 đến 39

25

32

403-406

403+0,025n

cố định
lưu động mặt đất

0 đến 120

25

33

406,1-410

406,1+0,025n

CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG MẶT ĐẤT

0 đến 156

25

34

410-420

 

CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG MẶT ĐẤT

 

 

35

420-430

 

CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG MẶT ĐẤT

 

 

36

440-450

440+0,025n

CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG MẶT ĐẤT

0 đến 399

25

37

450-460

450+0,025n

CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG MẶT ĐẤT

0 đến 123 và 295 đến 399

25

38

460-470

460+0,025n

CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG MẶT ĐẤT

0 đến 123 và 295 đến 399

25

39

470-585

470+0,025n

CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG MẶT ĐẤT

0 đến 4599

25

40

585-610

585+0,025n

cố định
lưu động mặt đất

0 đến 999

25

41

610-806

610+0,025n

CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG MẶT ĐẤT

0 đến 7840

25

42

806-824

 

CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG MẶT ĐẤT

 

 

43

837-851

 

CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG MẶT ĐẤT

 

 

44

851-866

 

CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG MẶT ĐẤT

 

 

45

866-869

 

CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG MẶT ĐẤT

 

 

46

915-927[1]

 

=CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG MẶT ĐẤT

 

 

III. PHÂN KÊNH CHO DẢI TẦN 1-30GHz

3.1 Các tham số tần số trong sơ đồ phân kênh

Các hệ thống cố định trong dải tần này hoạt động với mô hình liên lạc điểm - điểm hoặc điểm - đa điểm (gọi là vi ba điểm - điểm và điểm - đa điểm), truyền dẫn một hoặc hai tần số.

Đối với truyền dẫn một tần số, sơ đồ phân kênh được minh hoạ như trên Hình 3.

Hình 3 Sơ đồ phân kênh đối với truyền dẫn một tần số

Trong đó,

fn là tần số trung tâm của kênh thứ n (MHz)

X là khoảng cách giữa hai kênh lân cận (MHz)

Tần số trung tâm của kênh thứ n có thể được tính theo công thức:

fn = (f1 - X)+ n.X

với n = 1, 2, 3, ...

Đối với truyền dẫn hai tần số, sơ đồ phân kênh được minh hoạ như trên Hình 4.

Hình 4 Sơ đồ phân kênh đối với truyền dẫn 2 tần số

trong đó,

P là khoảng cách thu - phát (MHz) X là khoảng cách kênh (MHz)

Y là độ phân cách thu- phát (MHz)

f0: Tần số trung tâm của băng tần (MHz)

fn: Tần số trung tâm của kênh thứ n trong nửa dưới của băng tần (MHz) fn': Tần số trung tâm của kênh thứ n trong nửa trên của băng tần (MHz) Tần số trung tâm của kênh thứ n có thể được tính theo công thức:

fn = f0 - (P-Y/2 + X) + X.n

fn' = f0 + (Y/2 -X) + X.n               (n = 1, 2, 3, ...)

Trong các trường hợp cần phải sử dụng các tuyến viba có dung lượng cao đòi hỏi băng thông lớn, có thể sử dụng ghép hai kênh liền kề với tần số trung tâm là tần số nằm chính giữa tần số trung tâm của hai kênh liền kề đó.

3.2 Cấu trúc của sơ đồ phân kênh

3.2.1. Các băng tần được phân kênh là các băng tần:

· Được phân bổ cho nghiệp vụ cố định theo Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện Quốc gia đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và đang có hiệu lực.

· Được phân kênh theo các khuyến nghị phân kênh cho nghiệp vụ cố định của Liên minh viến thông Quốc tế và các Tổ chức viễn thông khu vực.

3.2.2. Trong mỗi băng tần có thể có nhiều sơ đồ phân kênh khác nhau sử dụng cho các loại dung lượng truyền dẫn khác nhau (như 4Mb/s, 8Mb/s, 34Mb/s, ...) hoặc cho các mục đích khác nhau (như điểm - điểm và điểm - đa điểm)

3.2.3. Trong mỗi sơ đồ phân kênh:

· Các số ghi trên sơ đồ chỉ giá trị các tham số đã được minh hoạ và nêu rõ trong phần Các tham số về tần số của sơ đồ phân kênh (3.1, mục III, phần thứ hai).

· Chú thích cung cấp các thông tin như sau:

° Khuyến nghị phân kênh của ITU hoặc của các tổ chức viễn thông khu vực làm sở cứ cho sơ đồ phân kênh.

° Mục đích sử dụng qui định loại hệ thống được phép sử dụng.

° Dung lượng truyền dẫn qui định loại dung lượng tối thiểu được sử dụng nhưng vẫn đảm bảo độ chiếm dụng tần số không lớn hơn khoảng cách giữa hai kênh lân cận. Khuyến khích sử dụng các công nghệ mới có hiệu quả sử dụng phổ tần cao hơn.

° Cự ly truyền dẫn tối thiểu là khoảng cách nhỏ nhất mà một tuyến vi ba được phép sử dụng trong phân kênh tương ứng. Các tuyến vi ba có cự ly truyền dẫn ngắn hơn cự ly truyền dẫn tối thiểu thì không được phép sử dụng phân kênh tương ứng.

° Công thức tính tần số trung tâm của các kênh tần số áp dụng cho các kênh chính. Tần số trung tâm của các kênh xen kẽ (nếu có) được tính từ các kênh chính này bằng cách lệch đi X/2 (MHz) so với các kênh tần số chính lân cận tương ứng. Chỉ sử dụng kênh xen kẽ khi không thể ấn định kênh chính.

° Các hạn chế ấn định: Qui định riêng về điều kiện ấn định và sử dụng các kênh tần số trong sơ đồ phân kênh.

· Bảng tần số trung tâm của các kênh chính (nếu có) liệt kê toàn bộ giá trị tần số trung tâm của các kênh chính tương ứng được minh hoạ trên sơ đồ phân kênh và được tính theo công thức trong phần Chú thích.

 


3.3 SƠ ĐỒ PHÂN KÊNH CHO VI BA

3.3.1 Băng tần 1427-1530MHz

a/

Chú thích:

- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.1242.

- Mục đích sử dụng: các hệ thống vi ba số điểm - điểm.

- Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 2x2Mb/s.

- Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 30km.

- Công thức xác định tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):

fn = f0 - 47,5 + 4n          f0=1472MHz

fn’ = f0 +17,5 + 4n          n = 1, 2, 3, 4, 5, 6

Chú thích:

- Dựa theo phân kênh của thiết bị AWA.

- Mục đích sử dụng: các hệ thống vi ba số điểm - điểm.

- Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 2x2Mb/s.

- Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 30km.

Công thức xác định tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):

fn = f0 - 49,5 + 4n          f0=1474MHz

fn’ = f0 - 0,5 + 4n           n = 1,2, 3,..., 12

 

Bảng tần số trung tâm của các kênh chính

Kênh

Tần số thu/
phát (MHz)

Tần số phát/
thu (MHz)

Kênh

Tần số thu/ phát (MHz)

Tần số phát/ thu (MHz)

1

1428,5

1477,5

7

1452,5

1501,5

2

1432,5

1481,5

8

1456,5

1505,5

3

1436,5

1485,5

9

1460,5

1509,5

4

1440,5

1489,5

10

1464,5

1513,5

5

1444,5

1493,5

11

1468,5

1517,5

6

1 48 5

1497,5

12

1472,5

1521,5

Hạn chế ấn định:

- Phân kênh này không phù hợp với Khuyến nghị phân kênh của ITU. Do đó, khi có yêu cầu của Cơ quan quản lý các hệ thống vi ba hoạt động theo phân kênh này phải được chuyển đổi cho phù hợp với phân kênh ở mục a hoặc ngừng khai thác.

3.3.2 Băng tần 1700-2690MHz

3.3.2.1 Băng tần 1700-1900MHz

- Các băng tần 1710-1785MHz, 1805-1880MHz được dành cho Hệ thống Thông tin di động GSM. Do đó các phân kênh dành cho vi ba trong đoạn băng tần 1700-1900MHz đã được xóa bỏ. Các hệ thống vi ba đang hoạt động trong đoạn băng tần

này phải được chuyển đổi theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật về tần số có liên quan.

3.3.2.2 Băng tần 1900-2300MHz

a/

Chú thích:

- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.1098, Annex1.

- Mục đích sử dụng: vi ba điểm - điểm.

- Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 34Mbit/s, 300 kênh thoại.

- Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 30km.

- Công thức xác định tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):

fn = f0 -144,5 + 28n        f0 = 2155 MHz f’n = f0 + 30,5 +28n          n = 1, 2, 3

Hạn chế ấn định:

- Các băng tần 1900-2025MHz và 2110-2200MHz được ưu tiên dành cho các hệ thống IMT-2000. Do đó, không nhập mới, không sử dụng thêm các hệ thống vi ba trong các băng tần này. Các hệ thống vi ba đang dùng phải được chuyển đổi theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật về tần số có liên quan.

Chú thích:

- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.1098, Annex1.

- Mục đích sử dụng: vi ba điểm- điểm.

- Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 2x8Mbit/s, 120 kênh thoại.

- Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 30km.

- Công thức xác định tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):

fn = f0 -130,5 + 14n        f0 = 2155 MHz

f’n = f0 + 44,5 +14n        n = 1, 2, 3, 4, 5

Hạn chế ấn định:

- Các băng tần 1900-2025MHz và 2110-2200MHz được ưu tiên dành cho các hệ thống IMT-2000. Do đó, không nhập mới, không sử dụng thêm các hệ thống vi ba trong các băng tần này. Các hệ thống vi ba đang dùng phải được chuyển đổi theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật về tần số có liên quan.

Chú thích:

- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.1098, Annex1.

- Mục đích sử dụng: vi ba số điểm - điểm.

- Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 8 Mbit/s.

- Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 30km.

- Công thức xác định tần số trung tâm của các kênh chính(MHz):

fn = f0 -123,5 + 7n... f0 = 2155MHz

f’n = f0 + 51,5 +7n... n = 1, 2, 3, ..., 10

Hạn chế ấn định:

- Các băng tần 1900-2025MHz và 2110-2200MHz được ưu tiên dành cho các hệ thống IMT-2000. Do đó, không nhập mới, không sử dụng thêm các hệ thống vi ba trong các băng tần này. Các hệ thống vi ba đang dùng phải được chuyển đổi theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật về tần số có liên quan.

Chú thích:

- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.1098, Annex1.

- Mục đích sử dụng: vi ba điểm- điểm.

- Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 2x2Mbit/s, 60 kênh thoại.

- Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 30km.

- Công thức xác định tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):

fn = f0 -120 + 3,5n          f0 = 2155MHz

f’n = f0 + 55 +3,5n          n = 1, 2, 3, ..., 20

Hạn chế ấn định:

- Các Băng tần 1900-2025MHz và 2110-2200MHz được ưu tiên dành cho các hệ thống IMT-2000. Do đó, không nhập mới, không sử dụng thêm các hệ thống vi ba trong các băng tần này. Các hệ thống vi ba đang dùng phải được chuyển đổi theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật về tần số có liên quan.

Bảng tần số trung tâm của các kênh chính

Kênh

Tần số thu/ phát (MHz)

Tần số phát/ thu (MHz)

Kênh

Tần số thu/ phát (MHz)

Tần số phát/ thu (MHz)

1

2038,5

2213,5

11

2073,5

2248,5

2

2042

2217

12

2077

2252

3

2045,5

2220,5

13

2080,5

2255,5

4

2049

2224

14

2084

2259

5

2052,5

2227,5

15

2087,5

2262,5

6

2056

2231

16

2091

2266

7

2059,5

2234,5

17

2094,5

2269,5

8

2063

2238

18

2098

2273

9

2066,5

2241,5

19

2101,5

2276,5

10

2070

2245

20

2105

2280

3.3.2.3 Băng tần 2300-2500MHz

a/

Chú thích:

- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.746-3, Annex1 và ITU-R F.701.

- Mục đích sử dụng: vi ba điểm- điểm và điểm- đa điểm.

- Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 34Mbit/s, 300 kênh thoại.

- Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 30km.

- Công thức xác định tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):

fn = f0 -114 + 28n           f0 = 2394MHz

f’n = f0 -20 + 28n            n = 1, 2, 3

Hạn chế ấn định:

- Băng tần 2400-2483,5MHz được ưu tiên sử dụng cho các hệ thống vô tuyến công suất cao sử dụng kỹ thuật trải phổ.

- Băng tần 2300 - 2400 MHz đã được WRC-07 dành cho hệ thống IMT. Do đó, không triển khai thêm các hệ thống vi ba trong băng tần này để sử dụng tại Việt Nam

b/

Chú thích:

- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.746-3, Annex1và ITU-R F.701.

- Mục đích sử dụng: vi ba điểm- điểm và điểm- đa điểm.

- Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 2x2Mbit/s, 60 kênh thoại.

- Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 30km.

- Công thức xác định tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):

fn = f0 -90 + 4n  f0 = 2394MHz

f’n = f0 + 4+ 4n  n = 1, 2, 3, ..., 20

Hạn chế ấn định:

- Băng tần 2400-2483,5MHz được ưu tiên sử dụng cho các hệ thống vô tuyến công suất cao sử dụng kỹ thuật trải phổ.

- Băng tần 2300-2400 MHz đã được WRC-07 dành cho hệ thống IMT. Do đó, không triển khai thêm các hệ thống vi ba trong băng tần này để sử dụng tại Việt Nam

 

Bảng tần số trung tâm của các kênh chính

Kênh

Tần số thu/ phát (MHz)

Tần số phát/ thu (MHz)

Kênh

Tần số thu/ phát (MHz)

Tần số phát/ thu (MHz)

1

2308

2402

11

2348

2442

2

2312

2406

12

2352

2446

3

2316

2410

13

2356

2450

4

2320

2414

14

2360

2454

5

2324

2418

15

2364

2458

6

2328

2422

16

2368

2462

7

2332

2426

17

2372

2466

8

2336

2430

18

2376

2470

9

2340

2434

19

2380

2474

 

2344

2438

20

2384

2478

c/

Chú thích:

- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.746-3, Annex1và ITU-R F.701.

- Mục đích sử dụng: vi ba điểm - điểm và điểm - đa điểm.

- Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 2Mbit/s, 24 kênh thoại.

- Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 30km.

- Công thức xác định tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):

fn = f0 -88 + 2n  f0 = 2394MHz

f’n = f0 + 6 + 2n n = 1, 2, 3, ..., 40

Hạn chế ấn định:

- Băng tần 2400-2483,5MHz được ưu tiên sử dụng cho các hệ thống vô tuyến công suất cao sử dụng kỹ thuật trải phổ.

- Băng tần 2300-2400 MHz đã được WRC-07 dành cho hệ thống IMT. Do đó, không triển khai thêm các hệ thống vi ba trong băng tần này để sử dụng tại Việt Nam.

 


Bảng tần số trung tâm của các kênh chính

Kênh

Tần số thu/ phát (MHz)

Tần số phát/ thu (MHz)

Kênh

Tần số thu/ phát (MHz)

Tần số phát/ thu (MHz)

1

2308

2402

21

2348

2442

2

2310

2404

22

2350

2444

3

2312

2406

23

2352

2446

4

2314

2408

24

2354

2448

5

2316

2410

25

2356

2450

6

2318

2412

26

2358

2452

7

2320

2414

27

2360

2454

8

2322

2416

28

2362

2456

9

2324

2418

29

2364

2458

10

2326

2420

30

2366

2460

11

2328

2422

31

2368

2462

12

2330

2424

32

2370

2464

13

2332

2426

33

2372

2466

14

2334

2428

34

2374

2468

15

2336

2430

35

2376

2470

16

2338

2432

36

2378

2472

17

2340

2434

37

2380

2474

18

2342

2436

38

2382

2476

19

2344

2438

39

2384

2478

20

2346

2440

40

2386

2480


3.3.2.4 Băng tần 2500-2700MHz

- Băng tần 2500-2690MHz được dành cho hệ thống thông tin di động IMT. Do đó, các phân kênh trong đoạn băng tần này đã được xóa bỏ.

- Không nhập mới, không sử dụng thêm các hệ thống vi ba trong băng tần này.

3.3.3 Băng tần 3400-4200MHz

3.3.3.1 Băng tần 3800-4200 MHz

a/

Chú thích

- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.382-6.

- Mục đích sử dụng: vi ba điểm - điểm.

– Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 2x34Mb/s, 600 kênh thoại.

- Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 30km.

- Công thức tính tần số trung tâm của kênh tần số vô tuyến (MHz):

fn = fo - 237 + 58n          fo = 4003,5MHz

f’n = fo - 24 + 58n           n = 1, 2, 3


b/

Chú thích

- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.382-6.

- Mục đích sử dụng: vi ba điểm - điểm.

- Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 34Mb/s, 300 kênh thoại.

- Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 30km.

- Công thức tính tần số trung tâm của các kênh tần chính (MHz):

fn = fo - 208 + 29n          fo = 4003,5MHz

f’n = fo + 5 + 29n           n = 1, 2, 3, 4, 5,

3.3.4 Băng tần 4400-5000MHz

Chú thích

- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.1099-4, Annex 1.

- Mục đích sử dụng: vi ba số điểm - điểm.

- Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 140Mb/s và 155Mb/s.

- Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 20km.

- Công thức tính tần số trung tâm của các kênh tần số vô tuyến (MHz):

fn = fo - 310 + 40n          fo = 4700MHz

f’n = fo - 10 + 40n           n = 1,2,3, 4,5,6,7.

3.3.5 Băng tần 5850-8500MHz

3.3.5.1 Băng tần 5925-6425MHz

a/

Chú thích

- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.383-9.

- Mục đích sử dụng: vi ba điểm - điểm.

- Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 140Mb/s, 1800 kênh thoại.

- Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 20km.

- Công thức tính tần số trung tâm của các kênh tần số vô tuyến (MHz):

fn = fo - 259,45 + 29,65n fo = 6175MHz

f’n = fo - 7,41 + 29,65n               n = 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8

b/

Chú thích:

- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.383-9.

- Mục đích sử dụng: vi ba điểm - điểm.

- Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 34Mb/s, 600 kênh thoại.

- Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 20km

- Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):

fn = fo - 259,45 + 29,65n fo = 6175MHz

f’n = fo - 7,41 + 29,65n               n = 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8

3.3.5.2 Băng tần 6425-7110MHz


a/

Chú thích:

- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.384-10.

- Mục đích sử dụng: viba số điểm - điểm.

- Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 140 Mb/s.

- Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 20km.

- Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):

fn = fo - 350 + 40n          fo = 6770MHz

f’n = fo -10 + 40n            n= 1,2, 3,4,5,6,7,8.

b/

Chú thích:

- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.384-10.

- Mục đích sử dụng: viba số điểm - điểm.

- Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 2x34 Mb/s.

- Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 20km.

- Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):

fn = fo - 370 + 40n          fo = 6770MHz

f’n = fo -30 + 40n            n= 1,2, 3,4,5,6,7,8

3.3.5.3 Băng tần 7110-7425MHz

a/

Chú thích:

- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.385-6.

- Mục đích sử dụng: viba điểm - điểm.

- Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 34 Mb/s, 300 kênh thoại.

- Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 10km.

- Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):

fn = fo - 175 + 28n          fo=7275MHz

f’n = fo - 14 + 28n           n= 1, 2, 3, 4, 5

b/

Chú thích:

- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.385-6.

- Mục đích sử dụng: viba điểm - điểm.

- Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 2x8 Mb/s, 120 kênh thoại.

- Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 10km.

- Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):

fn = fo - 161 + 14n          fo=7275MHz

f’n = fo + 14n                 n= 1, 2, 3,..., 10

c/

Chú thích:

- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.385-6.

- Mục đích sử dụng: viba số điểm - điểm.

- Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 8 Mb/s.

- Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 10km.

- Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):

fn = fo - 154 + 7n           fo=7275MHz

f’n = fo + 7 + 7n             n= 1,2, 3 ...., 20

 

 

 

Bảng tần số trung tâm của các kênh chính

Kên h

T ần s ố thu/ phát (MHz)

Tần số phát/thu (MHz)

Kênh

Tần s ố thu/ phát (MHz)

Tần số phát/ thu(MHz)

1

7128

7289

11

7198

7359

2

7135

7296

12

7205

7366

3

7142

7303

13

7212

7373

4

7149

7310

14

7219

7380

5

7156

7317

15

7226

7387

6

7163

7324

16

7233

7394

7

7170

7331

17

7240

7401

8

7177

7338

18

7247

7408

9

7184

7345

19

7254

7415

10

7191

7352

20

7261

7422

d/

Chú thích:

- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.385-6.

- Mục đích sử dụng: viba điểm - điểm.

- Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 2x2 Mb/s, 60 kênh thoại.

- Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 10km.

- Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):

fn = fo - 150,5 + 3,5n      fo=7275MHz

f’n = fo + 10,5 + 3,5n      n= 1,2, 3 ...., 40

 


Bảng tần số trung tâm của các kênh chính

Kênh

Tần số thu/ phát(MHz)

Tần số phát/ thu(MHz)

Kênh

Tần số thu/ phát(MHz)

Tần số phát/ thu(MHz)

1

7128

7289

21

7198

7359

2

7131,5

7292,5

22

7201,5

7362,5

3

7135

7296

23

7205

7366

4

7138,5

7299,5

24

7208,5

7369,5

5

7142

7303

25

7212

7373

6

7145,5

7306,5

26

7215,5

7376,5

7

7149

7310

27

7219

7380

8

7152,5

7313,5

28

7222,5

7383,5

9

7156

7317

29

7226

7387

10

7159,5

7320,5

30

7229,5

7390,5

11

7163

7324

31

7233

7394

12

7166,5

7327,5

32

7236,5

7397,5

13

7170

7331

33

7240

7401

14

7173,5

7334,5

34

7243,5

7404,5

15

7177

7338

35

7247

7408

16

7180,5

7341,5

36

7250,5

7411,5

17

7184

7345

37

7254

7415

18

7187,5

7348,5

38

7257,5

7418,5

19

7191

7352

39

7261

7422

20

7194,5

7355,5

40

7264,5

7425,5


3.3.5.4 Băng tần 7425-7725 MHz

a/

Chú thích:

- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.385-6.

- Mục đích sử dụng: viba điểm - điểm.

- Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 34 Mb/s, 300 kênh thoại.

- Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 10km.

- Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):

fn = fo - 175 + 28n          fo=7575MHz

f’n = fo - 14 + 28n           n= 1, 2, 3, 4, 5


b/

Chú thích:

- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.385-6.

- Mục đích sử dụng: viba điểm - điểm.

- Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 2x8 Mb/s, 120 kênh thoại.

- Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 10km.

- Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):

fn = fo - 161 + 14n          fo=7575MHz

f’n = fo  + 14n    n= 1, 2, 3,..., 10


c/

Chú thích:

- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.385-6.

- Mục đích sử dụng: viba số điểm - điểm.

- Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 8 Mb/s.

- Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 10km.

-Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):

fn = fo - 154 + 7n           fo=7575MHz

f’n = fo + 7 + 7n             n= 1,2, 3 ...., 20

 

Bảng tần số trung tâm của các kênh chính

Kênh

Tần số thu/phát (MHz)

Tần số phát/thu (MHz)

Kênh

Tần số thu/phát (MHz)

Tần số phát/ thu (MHz)

1

7428

7589

11

7498

7659

2

7435

7596

12

7505

7666

3

7442

7603

13

7512

7673

4

7449

7610

14

7519

7680

5

7456

7617

15

7526

7687

 

46

624

16

7533

7694

7

7470

7631

17

7540

7701

8

7477

7638

18

7547

7708

9

7484

7645

19

7554

7715

10

7491

7652

20

7561

7722


d/

Chú thích:

- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.385-6.

- Mục đích sử dụng: viba điểm - điểm.

- Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 2x2 Mb/s, 60 kênh thoại.

- Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 10km.

- Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):

fn = fo - 150,5 + 3,5n      fo=7575MHz

f’n = fo + 10,5 + 3,5n      n= 1,2, 3 ...., 40


Bảng tần số trung tâm của các kênh chính

Kênh

Tần số thu(MHz)

Tần số phát(MHz)

Kênh

Tần số thu(MHz)

Tần số phát(MHz)

1

7428

7589

21

7498

7659

2

7431,5

7592,5

22

7501,5

7662,5

3

7435

7596

23

7505

7666

4

7438,5

7599,5

24

7508,5

7669,5

5

7442

7603

25

7512

7673

6

7445,5

7606,5

26

7515,5

7676,5

7

7449

7610

27

7519

7680

8

7452,5

7613,5

28

7522,5

7683,5

9

7456

7617

29

7526

7687

10

7459,5

7620,5

30

7529,5

7690,5

11

7463

7624

31

7533

7694

12

7466,5

7627,5

32

7536,5

7697,5

13

7470

7631

33

7540

7701

14

7473,5

7634,5

34

7543,5

7704,5

15

7477

7638

35

7547

7708

16

7480,5

7641,5

36

7550,5

7711,5

17

7484

7645

37

7554

7715

18

7487,5

7648,5

38

7557,5

7718,5

19

7491

7652

39

7561

7722

20

7494,5

7655,5

40

7564,5

7725,5


3.3.5.5 Băng tần 7725-8275MHz

a/

Chú thích:

- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.386-4, Annex 1.

- Mục đích sử dụng: viba điểm - điểm.

- Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 140Mb/s, 1800 kênh thoại.

- Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 10km.

- Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính:

fn = fo - 281,95 + 29,65n fo=8000MHz

f’n = fo + 29,37 + 29,65n n= 1,2, 3,...,8


b/

Chú thích:

- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.386-4, Annex 1.

- Mục đích sử dụng: viba điểm - điểm.

- Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 34Mb/s, 600 kênh thoại.

- Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 10km.

- Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):

fn = fo - 281,95 + 29,65n fo=8000MHz

f’n = fo + 29,37 + 29,65n n= 1,2, 3,...,8

3.3.5.6 Băng tần 8275-8500 MHz


a/

Chú thích:

- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.386-4, Annex 3.

- Mục đích sử dụng: viba số điểm - điểm.

- Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 34 Mb/s.

- Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 10km

- Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):

fn = fo - 122,5 + 28n       fo=8387,5MHz

f’n = fo - 3,5+ 28n           n= 1,2, 3


b/

Chú thích:

- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.386-4, Annex 3.

- Mục đích sử dụng: viba số điểm - điểm.

- Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 2x8 Mb/s.

- Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 10km.

- Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):

fn = fo - 115,5 + 14n       fo=8387,5MHz

f’n = fo + 10,5 + 14n       n= 1,2, 3,4,5,6

3.3.6 Băng tần 9800-10450MHz và 10500-10680MHz

- Áp dụng phân kênh a, b, c, d, e kể từ ngày quy hoạch này có hiệu lực.

- Không triển khai thêm, không nhập mới, không sản xuất để sử dụng tại Việt Nam các thiết bị theo phân kênh f, g kể từ ngày quy hoạch này có hiệu lực. Đối với các hệ thống đã được phép sử dụng theo phân kênh f, g trước khi quy hoạch này có hiệu lực thì được tiếp tục sử dụng nhưng không quá 07 năm kể từ ngày quy hoạch này có hiệu lực. Trường hợp thay thế thiết bị theo phân kênh f, g bằng thiết bị mới thì phải tuân theo phân kênh a, b, c, d, e của quy hoạch này.

a/

Chú thích:

- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.1568 và khuyến nghị CEPT/REC 12-05.

- Mục đích: viba số điểm - điểm, điểm - đa điểm.

- Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 34 Mb/s.

- Cự ly truyền dẫn điểm-điểm tối thiểu: 5km.

- Cự ly truyền dẫn điểm-đa điểm tối thiểu: tùy ý.

-Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):

Fn = fo – 1561 + 28n

Fn’ = fo - 1211 +28n với fo = 11701 và n = 1, 2,…,5

Hạn chế ấn định:

-Đối với các hệ thống điểm - đa điểm, chỉ ấn định tần số cho các trạm gốc có ít nhất 04 kết nối trên mỗi cặp tần số thu /phát.


b/

Chú thích:

- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.1568 và khuyến nghị CEPT/REC 12-05.

- Mục đích: viba điểm - điểm, điểm - đa điểm.

- Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 2x 8 Mb/s.

- Cự ly truyền dẫn điểm-điểm tối thiểu: 5km.

- Cự ly truyền dẫn điểm-đa điểm tối thiểu: tùy ý.

- Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):

fn = fo – 1554 + 14n

fn’ = fo - 1204 +14n với fo = 11701 và n = 1, 2, …, 10

Hạn chế ấn định:

- Đối với các hệ thống điểm - đa điểm, chỉ ấn định tần số cho các trạm gốc có ít nhất 04 kết nối trên mỗi cặp tần số thu /phát.


Bảng tần số trung tâm các kênh chính

Kênh

Tần số phát/thu (MHz)

Tần số thu/phát MHz

1

10161

10511

2

10175

10525

3

10189

10539

4

10203

10553

5

10217

10567

6

10231

10581

7

10245

10595

8

10259

10609

9

10273

10623

10

10287

10637

 


c/ (Tim 55)

Chú thích:

- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.1568 và khuyến nghị CEPT/REC 12-05.

- Mục đích: viba điểm - điểm, điểm - đa điểm.

- Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 8 Mb/s.

- Cự ly truyền dẫn điểm - điểm tối thiểu: 5km.

- Cự ly truyền dẫn điểm - đa điểm tối thiểu: tùy ý.

- Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):

fn = fo – 1550.5 + 7n

fn’ = fo – 1200.5 +28n với fo = 11701 và n = 1, 2, …, 20

Hạn chế ấn đinh:

- Đối với các hệ thống điểm - đa điểm, chỉ ấn định tần số cho các trạm gốc có ít nhất 04 kết nối trên mỗi cặp tần số thu /phát.

 


Bảng tần số trung tâm các kênh chính

Kênh

Tần số phát/thu MHz

Tần số thu/phát MHz

Kênh

Tần số phát/thu MHz

Tần số thu/phát MHz

1

10157.5

10507.5

11

10227.5

10577.5

2

10164.5

10514.5

12

10234.5

10584.5

3

10171.5

10521.5

13

10241.5

10591.5

4

10178.5

10528.5

14

10248.5

10598.5

5

10185.5

10535.5

15

10255.5

10605.5

6

10192.5

10542.5

16

10262.5

10612.5

7

10199.5

10549.5

17

10269.5

10619.5

8

10206.5

10556.5

18

10276.5

10626.5

9

10213.5

10563.5

19

10283.5

10633.5

10

10220.5

10570.5

20

10290.5

10640.5

 


d/

Chú thích:

- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.1568 và khuyến nghị CEPT/REC 12-05.

- Mục đích: viba điểm - điểm, điểm - đa điểm.

- Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 2x 2 Mb/s.

- Cự ly truyền dẫn điểm - điểm tối thiểu: 5km.

- Cự ly truyền dẫn điểm - đa điểm tối thiểu: tùy ý.

- Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):

fn = fo – 1552.25 + 3.5n

fn’ = fo – 1202.25 +3.5n với fo = 11701 và n = 1, 2, …, 42

Hạn chế ấn đinh:

- Đối với các hệ thống điểm - đa điểm, chỉ ấn định tần số cho các trạm gốc có ít nhất 04 kết nối trên mỗi cặp tần số thu / phát.


Bảng tần số trung tâm các kênh chính

Kênh

Tần số phát/thu MHz

Tần số thu/phát MHz

Kênh

Tần số phát/thu MHz

Tần số thu/phát MHz

1

10152.25

10502.25

22

10225.75

10575.75

2

10155.75

10505.75

23

10229.25

10579.25

3

10159.25

10509.25

24

10232.75

10582.75

4

10162.75

10512.75

25

10236.25

10586.25

5

10166.25

10516.25

26

10239.75

10589.75

6

10169.75

10519.75

27

10243.25

10593.25

7

10173.25

10523.25

28

10246.75

10596.75

8

10176.75

10526.75

29

10250.25

10600.25

9

10180.25

10530.25

30

10253.75

10603.75

10

10183.75

10533.75

31

10257.25

10607.25

11

10187.25

10537.25

32

10260.75

10610.75

12

10190.75

10540.75

33

10264.25

10614.25

13

10194.25

10544.25

34

10267.75

10617.75

14

10197.75

10547.75

35

10271.25

10621.25

15

10201.25

10551.25

36

10274.75

10624.75

16

10204.75

10554.75

37

10278.25

10628.25

17

10208.25

10558.25

38

10281.75

10631.75

18

10211.75

10561.75

39

10285.25

10635.25

19

10215.25

10565.25

40

10288.75

10638.75

20

10218.75

10568.75

41

10292.25

10642.25

21

10222.25

10572.25

42

10295.75

10645.75

 


e/

Chú thích:

- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.747, Annex 1.

- Mục đích: viba truyền dẫn tín hiệu truyền hình một chiều, điểm - điểm.

- Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 8 Mb/s.

- Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):

fn = fr - 1113 + 7(n+7)     fr = 11701MHz

n = 1,2,3,4,5.

f/

Chú thích :

- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.747, Annex 1.

- Mục đích sử dụng: các hệ thống vi ba số điểm - điểm.

- Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 5km.

- Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 8Mb/s.

- Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):

fn = fr - 1204 + 7n          fr = 11701MHz

f’n = fr - 1113 + 7n          n = 1,2,3,4,5,6,7,8,9,10,11,12.

Hạn chế ấn định:

- Không triển khai thêm, không nhập mới, không sản xuất để sử dụng tại Việt Nam các thiết bị theo phân kênh f kể từ ngày quy hoạch này có hiệu lực.

g/

Chú thích :

- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.747, Annex 1.

- Mục đích sử dụng cho các hệ thống vi ba số điểm - điểm.

- Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 5km.

- Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 2x2Mb/s.

- Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):

fn = fr - 1200,5 + 3,5n     fr = 11701MHz

f’n =fr - 1109,5 + 3,5n

Hạn chế ấn định: Không triển khai thêm, không nhập mới, không sản xuất để sử dụng tại Việt Nam

 

 

 

 

Bảng tần số trung tâm của các kênh chính

Kênh

Tần số thu/phát (MHz)

Tần số phát/thu (MHz)

Kênh

Tần số thu/phát (MHz)

Tần số p hát/ thu(MHz)

1

10504

1059 5

13

1 0546

10 637

2

10 507. 5

10 598.5

14

10549.5

10640.5

3

10511

1060 2

15

1 0553

10 644

4

10 514. 5

10 605.5

16

10556.5

10647.5

5

1 5 8

1060 9

17

1 0560

10 651

6

10 521. 5

10 612.5

18

10563.5

10654.5

7

10525

1061 6

19

1 0567

10 658

8

10 528. 5

10 619.5

20

10570.5

10661.5

9

10532

1062 3

21

1 0574

10 665

10

0 35.

10 626.5

22

10577.5

10668.5

11

10539

1063 0

23

1 0581

10 672

 

0 42.

10 633.5

24

10584.5

10675.5

3.3.7 Băng tần 10700-13250MHz

3.3.7.1 Băng tần 10700-11700MHz

Chú thích:

- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.387-7, Annex1.

- Mục đích sử dụng: các hệ thống vi ba điểm - điểm.

- Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 140Mb/s, 1800 kênh thoại.

- Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 5km.

- Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):

fn = fo - 545 + 40n          fo = 11200MHz

fn’= fo - 15 + 40n            n = 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12

Hạn chế ấn định: Băng tần 10,70 – 11,70 GHz được ưu tiên dành cho hệ thống vệ tinh (đường xuống). Do vậy, các hệ thống vi ba điểm – điểm trong băng tần này không được gây nhiễu cho các hệ thống vệ tinh.

3.3.7.2 Băng tần 12750-13250MHz

- Áp dụng phân kênh a, b, c, d, e, f, g, h, i kể từ ngày quy hoạch này có hiệu lực.

- Không triển khai thêm, không nhập mới, không sản xuất để sử dụng tại Việt Nam các thiết bị theo phân kênh k kể từ ngày quy hoạch này có hiệu lực. Đối với các hệ thống đã được phép sử dụng theo phân kênh k trước khi quy hoạch này có hiệu lực:

+ Nếu có khả năng điều chỉnh được tần số phù hợp phân kênh a, b, c, d, e, f, g, h, i thì việc chuyển đổi phải được thực hiện trong vòng 02 năm kể từ ngày quy hoạch này có hiệu lực;

+ Nếu không có khả năng điều chỉnh được tần số phù hợp phân kênh a, b, c, d, e, f, g, h, i thì được tiếp tục sử dụng nhưng không quá 07 năm kể từ ngày quy hoạch này có hiệu lực.

Trường hợp thay thế thiết bị theo phân kênh k bằng thiết bị mới thì phải tuân theo phân kênh a, b, c, d, e, f, g, h, i của quy hoạch này.

a/

Chú thích:

- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.497-7 và khuyến nghị CEPT/REC 12-02.

- Mục đích: viba điểm - điểm.

- Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 140 Mb/s.

- Cự ly truyền dẫn điểm - điểm tối thiểu: 5km.

- Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):

fn = fo – 273 + 56n

fn’ = fo - 7 +56n với fo = 12996 và n = 2, 3

Hạn chế ấn định:

- Băng tần 12,75 – 13,25 GHz được ưu tiên dành cho hệ thống vệ tinh (đường lên). Các hệ thống viba điểm – điểm trong băng tần này không được yêu cầu giải quyết nhiễu và bảo vệ nhiễu từ các hệ thống vệ tinh.

b/

Chú thích:

- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.497-7 và khuyến nghị CEPT/REC 12-02.

- Mục đích: viba điểm - điểm.

- Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 34Mb/s, 900 kênh thoại.

- Cự ly truyền dẫn điểm-điểm tối thiểu: 5km.

- Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):

Fn = fo – 259 + 28n

Fn’ = fo + 7 + 28n với fo = 12996 và n = 2, 3, 4, 5, 6, 7

Hạn chế ấn định:

- Băng tần 12,75 – 13,25 GHz được ưu tiên giành cho hệ thống vệ tinh (đường lên). Các hệ thống viba điểm – điểm trong băng tần này không được yêu cầu giải quyết nhiễu và bảo vệ nhiễu từ các hệ thống vệ tinh.

c/

Chú thích:

- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.497-7 và khuyến nghị CEPT/REC 12-02.

- Mục đích: viba điểm - điểm.

- Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 2x 8 Mb/s.

- Cự ly truyền dẫn điểm-điểm tối thiểu: 5km.

- Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):

Fn = fo – 252 + 14n

Fn’ = fo + 14 + 14n với fo = 12996 và n = 3, 4…, 13, 14

Hạn chế ấn định:

- Băng tần 12,75 – 13,25 GHz được ưu tiên giành cho hệ thống vệ tinh (đường lên). Các hệ thống viba điểm – điểm trong băng tần này không được yêu cầu giải quyết nhiễu và bảo vệ nhiễu từ các hệ thống vệ tinh.


Bảng tần số trung tâm các kênh chính

Kênh

Tần số phát/thu (MHz)

Tần số thu/phát MHz

3

12786

13052

4

12800

13066

5

12814

13080

6

12828

13094

7

12842

13108

8

12856

13122

9

12870

13136

10

12884

13150

11

12898

13164

12

12912

13178

13

12926

13192

14

12940

13206

 


d/

Chú thích:

- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.497-7 và khuyến nghị CEPT/REC 12-02.

- Mục đích: viba điểm - điểm.

- Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 8 Mb/s.

- Cự ly truyền dẫn điểm-điểm tối thiểu: 5km.

- Công thức tính tần số trung tâm các kênh chính (MHz):

Fn= f0 – 248,5 + 7n

Fn’ = f0 + 17,5 + 7n với fo = 12996 MHz và n = 5, 6, …28

Hạn chế ấn định:

- Băng tần 12,75 – 13,25 GHz được ưu tiên giành cho hệ thống vệ tinh (đường lên). Các hệ thống viba điểm – điểm trong băng tần này không được yêu cầu giải quyết nhiễu và bảo vệ nhiễu từ các hệ thống vệ tinh.


Bảng tần số trung tâm các kênh chính

Kênh

Tần số phát/thuMHz

Tần số thu/phát MHz

Kênh

Tần số phát/thu MHz

Tần số thu/phát MHz

5

12782.5

13048.5

18

12873.5

13139.5

6

12789.5

13055.5

19

12880.5

13146.5

7

12796.5

13062.5

20

12887.5

13153.5

8

12803.5

13069.5

21

12894.5

13160.5

9

12810.5

13076.5

22

12901.5

13167.5

10

12817.5

13083.5

23

12908.5

13174.5

11

12824.5

13090.5

24

12915.5

13181.5

12

12831.5

13097.5

25

12922.5

13188.5

13

12838.5

13104.5

26

12929.5

13195.5

14

12845.5

13111.5

27

12936.5

13202.5

15

12852.5

13118.5

28

12943.5

13209.5

16

12859.5

13125.5

 

 

 

17

12866.5

13132.5

 

 

 

 


e/

Chú thích:

- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.497-7 và khuyến nghị CEPT/REC 12-02.

- Mục đích: viba điểm - điểm.

- Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 2x2 Mb/s.

- Cự ly truyền dẫn điểm-điểm tối thiểu: 5km.

- Công thức tính tần số trung tâm các kênh chính MHz:

Fn= f0 – 246,75 + 3,5n

Fn’ = f0 + 19,25 + 3,5n với fo = 12996 MHz và n = 9, 10,…, 56

Hạn chế ấn định:

- Băng tần 12,75 – 13,25 GHz được ưu tiên giành cho hệ thống vệ tinh (đường lên). Các hệ thống viba điểm – điểm trong băng tần này không được yêu cầu giải quyết nhiễu và bảo vệ nhiễu từ các hệ thống vệ tinh.


Bảng tần số trung tâm các kênh chính

Kênh

Tần số phát/thu MHz

Tần số thu/phát MHz

Kênh

Tần số phát/thu MHz

Tần số thu/phát MHz

Kênh

Tần số phát/thu MHz

Tần số thu/phát MHz

9

12780.75

13046.75

27

12843.75

13109.75

45

12906.75

13172.75

10

12784.25

13050.25

28

12847.25

13113.25

46

12910.25

13176.25

11

12787.75

13053.75

29

12850.75

13116.75

47

12913.75

13179.75

12

12791.25

13057.25

30

12854.25

13120.25

48

12917.25

13183.25

13

12794.75

13060.75

31

12857.75

13123.75

49

12920.75

13186.75

14

12798.25

13064.25

32

12861.25

13127.25

50

12924.25

13190.25

15

12801.75

13067.75

33

12864.75

13130.75

51

12927.75

13193.75

16

12805.25

13071.25

34

12868.25

13134.25

52

12931.25

13197.25

17

12808.75

13074.75

35

12871.75

13137.75

53

12934.75

13200.75

18

12812.25

13078.25

36

12875.25

13141.25

54

12938.25

13204.25

19

12815.75

13081.75

37

12878.75

13144.75

55

12941.75

13207.75

20

12819.25

13085.25

38

12882.25

13148.25

56

12945.25

13211.25

21

12822.75

13088.75

39

12885.75

13151.75

 

 

 

22

12826.25

13092.25

40

12889.25

13155.25

 

 

 

23

12829.75

13095.75

41

12892.75

13158.75

 

 

 

24

12833.25

13099.25

42

12896.25

13162.25

 

 

 

25

12836.75

13102.75

43

12899.75

13165.75

 

 

 

26

12840.25

13106.25

44

12903.25

13169.25

 

 

 


f/

Chú thích:

- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.497-7 và khuyến nghị CEPT/REC 12-02.

- Mục đích: viba truyền hình lưu động, hai chiều, điểm - điểm.

- Công thức tính tần số trung tâm kênh chính MHz:

Fn = fo – 259 + 28n

Fn’ = fo + 7 + 28n với fo = 12996 và n = 1, 8

Hạn chế ấn định:

- Băng tần 12,75 – 13,25 GHz được ưu tiên giành cho hệ thống vệ tinh (đường lên). Các hệ thống viba điểm – điểm trong băng tần này không được yêu cầu giải quyết nhiễu và bảo vệ nhiễu từ các hệ thống vệ tinh.


g/

Chú thích:

- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.497-7 và khuyến nghị CEPT/REC 12-02.

- Mục đích: viba truyền hình lưu động, hai chiều, điểm - điểm.

- Công thức tính tần số trung tâm các kênh chính (MHz):

Fn= f0 – 248,5 + 7n

Fn’ = f0 + 17,5 + 7n với fo = 12996 MHz và n = 1, 2, 3, 4 , 29, 30, 31, 32

Hạn chế ấn định:

- Băng tần 12,75 – 13,25 GHz được ưu tiên giành cho hệ thống vệ tinh (đường lên). Các hệ thống viba điểm – điểm trong băng tần này không được yêu cầu giải quyết nhiễu và bảo vệ nhiễu từ các hệ thống vệ tinh.


h/

Chú thích:

- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.497-7 và khuyến nghị CEPT/REC 12-02.

- Mục đích: viba truyền hình lưu động, một chiều, điểm - điểm.

- Công thức tính tần số trung tâm các kênh chính (MHz):

Fn= 12737 + 28n với n = 1, 9, 10, 18

Hạn chế ấn định:

- Băng tần 12,75 – 13,25 GHz được ưu tiên giành cho hệ thống vệ tinh (đường lên). Các hệ thống viba điểm – điểm trong băng tần này không được yêu cầu giải quyết nhiễu và bảo vệ nhiễu từ các hệ thống vệ tinh.


i/

Chú thích:

- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.497-7 và khuyến nghị CEPT/REC 12-02.

- Mục đích: viba truyền hình lưu động, một chiều, điểm - điểm.

- Công thức tính tần số trung tâm các kênh chính (MHz):

Fn= 12747,5 + 7n

với n = 1, 2, 3, 4; 29, 30, 31, 32, ..., 41, 42; 67, 68, 69, 70

Hạn chế ấn định:

- Băng tần 12,75 – 13,25 GHz được ưu tiên giành cho hệ thống vệ tinh (đường lên). Các hệ thống viba điểm – điểm trong băng tần này không được yêu cầu giải quyết nhiễu và bảo vệ nhiễu từ các hệ thống vệ tinh.


k/

Chú thích :

- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.497-7 và khuyến nghị CEPT/REC 12-02.

- Mục đích sử dụng: các hệ thống vi ba truyền dẫn tín hiệu truyền hình.

- Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):

fn = 12737 + 28n            n = 1, 2, 3,...,18

Hạn chế ấn định

- Không triển khai thêm, không nhập mới, không sản xuất để sử dụng tại Việt Nam các thiết bị theo phân kênh k kể từ ngày quy hoạch này có hiệu lực.

3.3.8 Băng tần 14300-15350MHz

3.3.8.1 Băng tần 14300 - 14500 MHz


a/

Chú thích :

- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.746-3, Annex 5.

– Mục đích: sử dụng cho các hệ thống viba số điểm - điểm.

- Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 8 Mb/s.

- Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 2km.

- Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):

fn = fr + 2600,5 +7n        fr = 11701MHz

f’n = fr + 2740,5 +7n       n = 1,2,3,4,5,6,7,8


b/

Chú thích

Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.746-3, Annex 5.

Mục đích: sử dụng cho các hệ thống viba số điểm - điểm.

Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 2x2Mb/s.

Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 2km.

Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):

fn = fr + 2602,25 +3,5n               fr = 11701MHz

f’n = fr + 2742,25 +3,5n              n = 1,2,3, ..., 16

 

Bảng tần số trung tâm các kênh chính

Kênh

Tần số thu/phát (MHz)

Tần số phát/thu (MHz)

Kênh

Tần số thu/phát (MHz)

Tần số phát/ thu(MHz)

1

14306,75

14446,75

9

14334,75

14474,75

2

14310,25

14450,25

10

14338,25

14478,25

3

14313,75

14453,75

11

14341,75

14481,75

4

14317,25

14457,25

12

14345,25

14485,25

5

14320,75

14460,75

13

14348,75

14488,75

6

14324,25

14464,25

14

14352,25

14492,25

7

14327,75

14467,75

15

14355,75

14495,75

8

14331,25

14471,25

16

14359,25

14499,25

3.3.8.2 Băng tần 14500 - 15350MHz


a/

Chú thích :

- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.636-3.

- Mục đích sử dụng: viba số điểm - điểm.

- Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 34 Mb/s.

- Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 2km.

- Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):

fn = fr + 2786 + 28n        fr = 11701MHz

f’n = fr + 3206 +28n        n = 1,2,3,...15

 

Bảng tần số trung tâm các kênh chính

Kênh

Tần số thu/phát (MHz)

Tần số phát/thu (MHz)

Kênh

Tần số thu/phát (MHz)

Tần số phát/thu (MHz)

1

14515

14935

9

14739

15159

2

14543

14963

10

14767

15187

3

14571

14991

11

14795

15215

4

14599

15019

12

14823

15243

5

14627

15047

13

14851

15271

6

14655

15075

14

14879

15299

7

14683

15103

15

14907

15327

8

14711

15131

 

 

 


b/

Chú thích :

- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.636-3.

- Mục đích sử dụng: viba số điểm - điểm.

- Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 2x8 Mb/s.

- Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 2km.

- Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):

fn = fr + 2800+ 14n         fr = 11701MHz

f’n = fr + 3220 +14n        n = 1,2,3,...30

Bảng tần số trung tâm các kênh chính

Kênh

Tần số thu/ phát(MHz)

Tần số phát/ thu(MHz)

Kênh

Tần số thu/ phát(MHz)

Tần số phát/ thu(MHz)

1

14515

14935

16

14725

15145

2

14529

14949

17

14739

15159

3

14543

14963

18

14753

15173

4

14557

14977

19

14767

15187

5

14571

14991

20

14781

15201

6

14585

15005

21

14795

15215

7

14599

15019

22

14809

15229

8

14613

15033

23

14823

15243

9

14627

15047

24

14837

15257

10

14641

15061

25

14851

15271

11

14655

15075

26

14865

15285

12

14669

15089

27

14879

15299

13

14683

15103

28

14893

15313

14

14697

15117

29

14907

15327

15

14711

15131

30

14921

15341


c/

Chú thích :

- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.636-3.

- Mục đích sử dụng: viba số điểm - điểm.

- Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 8 Mb/s.

- Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 2km.

- Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):

fn = fr + 2796,5 + 7n       fr = 11701MHz

f'n = fr + 3216,5 + 7n      n = 1,2,3 ...60

Bảng tần số trung tâmcác kênh chính

Kênh

Tần số thu/phát (MHz)

Tần số phát/ thu(MHz)

Kênh

Tần số thu/phát (M Hz)

Tần số phát/ thu(M Hz)

Kên h

Tần số thu/p hát (M Hz)

Tần số phát/ thu(MHz)

1

14504.5

14924.5

21

14644.5

15064.5

4 1

14784.5

15204.5

2

14511.5

14931.5

22

14651.5

15071.5

4 2

14791.5

15211.5

3

14518.5

14938.5

23

14658.5

15078.5

4 3

14798.5

15218.5

4

14525.5

14945.5

24

14665.5

15085.5

4 4

14805.5

15225.5

5

14532.5

14952.5

25

14672.5

15092.5

4 5

14812.5

15232.5

6

14539.5

14959.5

26

14679.5

15099.5

4 6

14819.5

15239.5

7

14546.5

14966.5

27

14686.5

15106.5

4 7

14826.5

15246.5

8

14553.5

14973.5

28

14693.5

15113.5

4 8

14833.5

15253.5

9

14560.5

14980.5

29

14700.5

15120.5

4 9

14840.5

15260.5

10

14567.5

14987.5

30

14707.5

15127.5

5 0

14847.5

15267.5

11

14574.5

14994.5

31

14714.5

15134.5

5 1

14854.5

15274.5

12

14581.5

15001.5

32

14721.5

15141.5

5 2

14861.5

15281.5

13

14588.5

15008.5

33

14728.5

15148.5

5 3

14868.5

15288.5

14

14595.5

15015.5

34

14735.5

15155.5

5 4

14875.5

15295.5

15

14602.5

15022.5

35

14742.5

15162.5

5 5

14882.5

15302.5

16

14609.5

15029.5

36

14749.5

15169.5

5 6

14889.5

15309.5

17

14616.5

15036.5

37

14756.5

15176.5

5 7

14896.5

15316.5

18

14623.5

15043.5

38

14763.5

15183.5

5 8

14903.5

15323.5

19

14630.5

15050.5

39

14770.5

15190.5

5 9

14910.5

15330.5

20

14637.5

15057.5

40

14777.5

15197.5

6 0

14917.5

15337.5


d/

Chú thích :

- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.636-3.

- Mục đích sử dụng: viba số điểm - điểm.

- Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 2x2Mb/s.

- Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 2km.

- Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):

fn = fr + 2798,25 + 3,5n  fr=11701MHz

f’n = fr + 3218,25 + 3,5n n = 1,2,3,4 ......120

Bảng tần số trung tâm các kênh chính

Kênh

Tần số thu/phát (MHz)

Tần số phát/ thu(MHz)

Kênh

Tần số thu/phát (MHz)

Tần số phát/ thu(MHz)

Kênh

Tần số thu/phát (MHz)

Tần số phát/ thu(MHz)

Kênh

Tần số thu/phát (MHz)

Tần số phát/ thu(MHz)

1

14502,75

14922,75

31

14607,75

15027,75

61

14712,75

15132,75

91

14817,75

15237,75

2

14506,25

14926,25

32

14611,25

15031,25

62

14716,25

15136,25

92

14821,25

15241,25

3

14509,75

14929,75

33

14614,75

15034,75

63

14719,75

15139,75

93

14824,75

15244,75

4

14513,25

14933,25

34

14618,25

15038,25

64

14723,25

15143,25

94

14828,25

15248,25

5

14516,75

14936,75

35

14621,75

15041,75

65

14726,75

15146,75

95

14831,75

15251,75

6

14520,25

14940,25

36

14625,25

15045,25

66

14730,25

15150,25

96

14835,25

15255,25

7

14523,75

14943,75

37

14628,75

15048,75

67

14733,75

15153,75

97

14838,75

15258,75

8

14527,25

14947,25

38

14632,25

15052,25

68

14737,25

15157,25

98

14842,25

15262,25

9

14530,75

14950,75

39

14635,75

15055,75

69

14740,75

15160,75

99

14845,75

15265,75

10

14534,25

14954,25

40

14639,25

15059,25

70

14744,25

15164,25

100

14849,25

15269,25

11

14537,75

14957,75

41

14642,75

15062,75

71

14747,75

15167,75

101

14852,75

15272,75

12

14541,25

14961,25

42

14646,25

15066,25

72

14751,25

15171,25

102

14856,25

15276,25

13

14544,75

14964,75

43

14649,75

15069,75

73

14754,75

15174,75

103

14859,75

15279,75

14

14548,25

14968,25

44

14653,25

15073,25

74

14758,25

15178,25

104

14863,25

15283,25

15

14551,75

14971,75

45

14656,75

15076,75

75

14761,75

15181,75

105

14866,75

15286,75

16

14555,25

14975,25

46

14660,25

15080,25

76

14765,25

15185,25

106

14870,25

15290,25

17

14558,75

14978,75

47

14663,75

15083,75

77

14768,75

15188,75

107

14873,75

15293,75

18

14562,25

14982,25

48

14667,25

15087,25

78

14772,25

15192,25

108

14877,25

15297,25

19

14565,75

14985,75

49

14670,75

15090,75

79

14775,75

15195,75

109

14880,75

15300,75

20

14569,25

14989,25

50

14674,25

15094,25

80

14779,25

15199,25

110

14884,25

15304,25

21

14572,75

14992,75

51

14677,75

15097,75

81

14782,75

15202,75

111

14887,75

15307,75

22

14576,25

14996,25

52

14681,25

15101,25

82

14786,25

15206,25

112

14891,25

15311,25

23

14579,75

14999,75

53

14684,75

15104,75

83

14789,75

15209,75

113

14894,75

15314,75

24

14583,25

15003,25

54

14688,25

15108,25

84

14793,25

15213,25

114

14898,25

15318,25

25

14586,75

15006,75

55

14691,75

15111,75

85

14796,75

15216,75

115

14901,75

15321,75

26

14590,25

15010,25

56

14695,25

15115,25

86

14800,25

15220,25

116

14905,25

15325,25

27

14593,75

15013,75

57

14698,75

15118,75

87

14803,75

15223,75

117

14908,75

15328,75

28

14597,25

15017,25

58

14702,25

15122,25

88

14807,25

15227,25

118

14912,25

15332,25

29

14600,75

15020,75

59

14705,75

15125,75

89

14810,75

15230,75

119

14915,75

15335,75

30

14604,25

15024,25

60

14709,25

15129,25

90

14814,25

15234,25

120

14919,25

15339,25

3.3.9 Băng tần 17700-19700MHz


a/


Chú thích

- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.595-4.

- Mục đích: sử dụng cho các hệ thống vi ba số:

W: điểm - điểm, băng rộng, dung lượng truyền dẫn tối thiểu 140 Mb/s. N(P-P): điểm - điểm, băng hẹp, dung lượng truyền dẫn tối thiểu 8 Mb/s.

Cự ly truyền dẫn tối thiểu: tùy ý.

Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):

W:

fn = fo - 1000 + 110n      fo = 18700MHz

f’n = fo + 10 + 110n        n = 1,2,3,4,5,6,7,8

N(P-P):

fn = fo - 130 + 20n          fo = 18700MHz

f’n = fo - 10 + 20n           n = 1,2,3,4,5,6


b/

Chú thích:

- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.595 - 4

- Mục đích: sử dụng cho các hệ thống vi ba số :

N1(P-P): điểm - điểm, dung lượng truyền dẫn tối thiểu 34Mb/s.

N2(P-P): điểm - điểm, băng hẹp, dung lượng truyền dẫn tối thiểu 8Mb/s.

- Cự ly truyền dẫn tối thiểu: tùy ý

- Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):

N1(P-P):

fn = fo - 1000 + 27,5n     fo = 18700MHz

f’n = fo + 10 + 27,5n       n = 1,2,3,..., 35

Bảng tần số trung tâm các kênh chính

Kênh

Tần số thu/phát (MHz)

Tần số phát/thu (MHz)

Kênh

Tần số thu/phát (MHz)

Tần số phát/thu (MHz)

Kênh

Tần số thu/phát (MHz)

Tần số phát/thu (MHz)

Kênh

Tần số thu/phát (MHz)

Tần số phát/thu (MHz)

1

17727,5

18737,5

11

18002,5

19012,5

21

18277,5

19287,5

31

18552,5

19562,5

2

17755

18765

12

18030

19040

22

18305

19315

32

18580

19590

3

17782,5

18792,5

13

18057,5

19067,5

23

18332,5

19342,5

33

18607,5

19617,5

4

17810

18820

14

18085

19095

24

18360

19370

34

18635

19645

5

17837,5

18847,5

15

18112,5

19122,5

25

18387,5

19397,5

35

18662,5

19672,5

6

17865

18875

16

18140

19150

26

18415

19425

 

 

 

7

17892,5

18902,5

17

18167,5

19177,5

27

18442,5

19452,5

 

 

 

8

17920

18930

18

18195

19205

28

18470

19480

 

 

 

9

17947,5

18957,5

19

18222,5

19232,5

29

18497,5

19507,5

 

 

 

10

17975

18985

20

18250

19260

30

18525

19535

 

 

 

N2(P-P):

fn = fo - 130 + 20n          fo = 18700MHz

f’n = fo - 10 + 20n           n = 1,2,3,4,5,6

3.3.10 Băng tần 21200-23600MHz


a/

Chú thích

- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.637-2, Annex 1.

- Mục đích sử dụng: các hệ thống vi ba điểm - điểm.

- Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 140Mb/s, 1800 kênh thoại.

- Cự ly truyền dẫn tối thiểu: tùy ý.

- Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):

fn = fo - 1232 + 112n      fo = 22400

f’n = fo + 112n               n = 1,2,3,4,5,6,7,8,9,10.


b/

Chú thích

- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.637-2, Annex 1.

- Mục đích sử dụng: các hệ thống vi ba điểm - điểm.

- Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 34Mb/s, 300 kênh thoại.

- Cự ly truyền dẫn tối thiểu: tùy ý.

- Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):

fn = fo - 1190 + 28n        fo = 22400

f’n = fo + 42 + 28n          n = 1,2,3, ..., 40


c/

Chú thích

- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.637-2, Annex 1.

- Mục đích sử dụng: các hệ thống vi ba điểm - điểm.

- Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 2x8Mb/s, 120 kênh thoại.

- Cự ly truyền dẫn tối thiểu: tùy ý.

- Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):

fn = fo - 1183 + 14n        fo = 22400

f’n = fo + 49 + 14n          n = 1,2,3, ..., 80


Bảng tần số trung tâm các kênh chính

Kênh

Tần số thu/phát (MHz)

Tần số phát/thu (MHz)

Kênh

Tần số thu/phát (MHz)

Tần số phát/thu (MHz)

Kênh

Tần số thu/phát (MHz)

Tần số phát/thu (MHz)

Kênh

Tần số thu/phát (MHz)

Tần số phát/thu (MHz)

1

21231

22463

21

21511

22743

41

21791

23023

61

22071

23303

2

21245

22477

22

21525

22757

42

21805

23037

62

22085

23317

3

21259

22491

23

21539

22771

43

21819

23051

63

22099

23331

4

21273

22505

24

21553

22785

44

21833

23065

64

22113

23345

5

21287

22519

25

21567

22799

45

21847

23079

65

22127

23359

6

21301

22533

26

21581

22813

46

21861

23093

66

22141

23373

7

21315

22547

27

21595

22827

47

21875

23107

67

22155

23387

8

21329

22561

28

21609

22841

48

21889

23121

68

22169

23401

9

21343

22575

29

21623

22855

49

21903

23135

69

22183

23415

10

21357

22589

30

21637

22869

50

21917

23149

70

22197

23429

11

21371

22603

31

21651

22883

51

21931

23163

71

22211

23443

12

21385

22617

32

21665

22897

52

21945

23177

72

22225

23457

13

21399

22631

33

21679

22911

53

21959

23191

73

22239

23471

14

21413

22645

34

21693

22925

54

21973

23205

74

22253

23485

15

21427

22659

35

21707

22939

55

21987

23219

75

22267

23499

16

21441

22673

36

21721

22953

56

22001

23233

76

22281

23513

17

21455

22687

37

21735

22967

57

22015

23247

77

22295

23527

18

21469

22701

38

21749

22981

58

22029

23261

78

22309

23541

19

21483

22715

39

21763

22995

59

22043

23275

79

22323

23555

20

21497

22729

40

21777

23009

60

22057

23289

80

22337

23569


d/

Chú thích

- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.637-2, Annex 1.

- Mục đích: sử dụng cho các hệ thống vi ba số điểm - điểm.

- Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 8Mb/s.

- Cự ly truyền dẫn tối thiểu: tùy ý.

- Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):

fn = fo - 1179,5 + 7n       fo = 22400

f’n = fo + 52,5 + 7n         n = 1,2,3, ..., 160

Bảng tần số trung tâm các kênh chính

Kênh

Tần số thu/ phát(MHz)

Tần số phát/thu (MHz)

Kênh

Tần số thu/phát (MHz)

Tần số phát/thu (MHz)

Kênh

Tần số thu/phát (MHz)

Tần số phát/thu (MHz)

Kênh

Tần số thu/

phát (MHz)

Tần số phát/thu (MHz)

1

21227,5

22459,5

21

21367,5

22599,5

41

21507,5

22739,5

61

21647,5

22879,5

2

21234,5

22466,5

22

21374,5

22606,5

42

21514,5

22746,5

62

21654,5

22886,5

3

21241,5

22473,5

23

21381,5

22613,5

43

21521,5

22753,5

63

21661,5

22893,5

4

21248,5

22480,5

24

21388,5

22620,5

44

21528,5

22760,5

64

21668,5

22900,5

5

21255,5

22487,5

25

21395,5

22627,5

45

21535,5

22767,5

65

21675,5

22907,5

6

21262,5

22494,5

26

21402,5

22634,5

46

21542,5

22774,5

66

21682,5

22914,5

7

21269,5

22501,5

27

21409,5

22641,5

47

21549,5

22781,5

67

21689,5

22921,5

8

21276,5

22508,5

28

21416,5

22648,5

48

21556,5

22788,5

68

21696,5

22928,5

9

21283,5

22515,5

29

21423,5

22655,5

49

21563,5

22795,5

69

21703,5

22935,5

10

21290,5

22522,5

30

21430,5

22662,5

50

21570,5

22802,5

70

21710,5

22942,5

11

21297,5

22529,5

31

21437,5

22669,5

51

21577,5

22809,5

71

21717,5

22949,5

12

21304,5

22536,5

32

21444,5

22676,5

52

21584,5

22816,5

72

21724,5

22956,5

13

21311,5

22543,5

33

21451,5

22683,5

53

21591,5

22823,5

73

21731,5

22963,5

14

21318,5

22550,5

34

21458,5

22690,5

54

21598,5

22830,5

74

21738,5

22970,5

15

21325,5

22557,5

35

21465,5

22697,5

55

21605,5

22837,5

75

21745,5

22977,5

16

21332,5

22564,5

36

21472,5

22704,5

56

21612,5

22844,5

76

21752,5

22984,5

17

21339,5

22571,5

37

21479,5

22711,5

57

21619,5

22851,5

77

21759,5

22991,5

18

21346,5

22578,5

38

21486,5

22718,5

58

21626,5

22858,5

78

21766,5

22998,5

19

21353,5

22585,5

39

21486,5

22725,5

59

21633,5

22865,5

79

21773,5

23005,5

 

21360,5

22592,5

40

21486,5

22732,5

60

21640,5

22872,5

80

21780,5

23012,5

3.3.11 Băng tần 24250-29500MHz

3.3.11.1 Băng tần 24250-26500MHz


a/

Chú thích

- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.748-4, Annex 1.

- Mục đích sử dụng: các hệ thống vi ba số điểm - điểm, điểm - đa điểm.

- Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 140Mb/s.

- Cự ly truyền dẫn tối thiểu: tùy ý.

- Công thức tính tần số trung tâm các kênh chính (MHz):

fn = f0 -1008 + 112n       f0 = 25501MHz

fn’ = f0 +112n    n = 1, 2, 3, ..., 8


b/

Chú thích

- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.748-4, Annex 1.

- Mục đích: sử dụng cho các hệ thống vi ba số điểm - điểm, điểm - đa điểm.

- Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 34Mb/s.

- Cự ly truyền dẫn tối thiểu: tùy ý.

- Công thức tính tần số trung tâm các kênh chính (MHz):

fn = f0 -966 +28n            f0 = 25501MHz

fn’ = f0 +42+28n n = 1, 2, 3, ..., 32


Bảng tần số trung tâm các kênh chính

Kênh

Tần số thu/phát(MHz)

Tần số phát/thu(M Hz )

Kênh

Tần số thu/phát(MHz)

Tần số phát/thu(MHz)

1

24563

25571

21

25123

26131

2

24591

25599

22

25151

26159

3

24619

25627

23

25179

26187

4

24647

25655

24

25207

26215

5

24675

25683

25

25235

26243

6

24703

25711

26

25263

26271

7

24731

25739

27

25291

26299

8

24759

25767

28

25319

26327

9

24787

25795

29

25347

26355

10

24815

25823

30

25375

26383

11

24843

25851

31

25403

26411

12

24871

25879

32

25431

26439

13

24899

25907

 

 

 

14

24927

25935

 

 

 

15

24955

25963

 

 

 

16

24983

25991

 

 

 

17

25011

26019

 

 

 

18

25039

26047

 

 

 

19

25067

26075

 

 

 

20

25095

26103

 

 

 


c/

Chú thích

- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.748-4, Annex 1.

- Mục đích: sử dụng cho các hệ thống vi ba số điểm - điểm, điểm - đa điểm.

- Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 2x8Mb/s.

- Cự ly truyền dẫn tối thiểu: tùy ý.

- Công thức tính tần số trung tâm các kênh chính (MHz):

fn = f0 -959 +14n            f0 = 25501MHz

fn’ = f0 +49+14n n = 1, 2, 3, ..., 64


Bảng tần số trung tâm các kênh chính

Kênh

Tần số thu /phát (MHz)

Tần số phát/thu (MHz)

Kênh

Tần số thu/phát (MHz)

Tần số phát/thu (MHz)

Kênh

Tần số thu/phát (MHz)

Tần s ố ph át/th u (MHz)

Kênh

Tần s ố thu /phát (MHz)

Tần s ố ph át/th u (MHz)

1

24556

25564

21

24836

25844

41

25116

26124

6 1

25396

26404

2

24570

25578

22

24850

25858

42

25130

26138

6 2

25410

26418

3

24584

25592

23

24864

25872

43

25144

26152

6 3

25424

26432

4

24598

25606

24

24878

25886

44

25158

26166

6 4

25438

26446

5

24612

25620

25

24892

25900

45

25172

26180

 

 

 

6

24626

25634

26

24906

25914

46

25186

26194

 

 

 

7

24640

25648

27

24920

25928

47

25200

26208

 

 

 

8

24654

25662

28

24934

25942

48

25214

26222

 

 

 

9

24668

25676

29

24948

25956

49

25228

26236

 

 

 

10

24682

25690

30

24962

25970

50

25242

26250

 

 

 

11

24696

25704

31

24976

25984

51

25256

26264

 

 

 

12

24710

25718

32

24990

25998

52

25270

26278

 

 

 

13

24724

25732

33

25004

26012

53

25284

26292

 

 

 

14

24738

25746

34

25018

26026

54

25298

26306

 

 

 

15

24752

25760

35

25032

26040

55

25312

26320

 

 

 

16

24766

25774

36

25046

26054

56

25326

26334

 

 

 

17

24780

25788

37

25060

26068

57

25340

26348

 

 

 

18

24794

25802

38

25074

26082

58

25354

26362

 

 

 

19

24808

25816

39

25088

26096

59

25368

26376

 

 

 

20

24822

25830

40

25102

26110

60

25382

26390

 

 

 


d/

Chú thích

- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.748-4, Annex 1.

- Mục đích: sử dụng cho các hệ thống vi ba số điểm - điểm, điểm - đa điểm.

- Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 8Mb/s.

- Cự ly truyền dẫn tối thiểu: tùy ý.

- Công thức tính tần số trung tâm các kênh chính (MHz):

fn = f0 -955,5 +7n           f0 = 25501MHz

fn’ = f0 +52,5+7n            n = 1, 2, 3, ..., 128


Bảng tần số trung tâm các kênh chính

Kênh

Tần số thu/phát (MHz)

T ần số p hát/

thu (MHz)

Kên h

T ần số th u/ph át (MHz)

T ần s ố phát/thu (MHz)

Kênh

Tần số thu/phát (MHz)

T ần số p hát/thu (MHz)

Kênh

Tần số thu/phát (MHz)

Tần số phát/thu (MHz)

1

24552.5

25560.5

21

24692.5

25700.5

4 1

24832.5

25840.5

61

24972.5

25980.5

2

24559.5

25567.5

22

24699.5

25707.5

4 2

24839.5

25847.5

62

24979.5

25987.5

3

24566.5

25574.5

23

24706.5

25714.5

4 3

24846.5

25854.5

63

24986.5

25994.5

4

24573.5

25581.5

24

24713.5

25721.5

4 4

24853.5

25861.5

64

24993.5

26001.5

5

24580.5

25588.5

25

24720.5

25728.5

4 5

24860.5

25868.5

65

25000.5

26008.5

6

24587.5

25595.5

26

24727.5

25735.5

4 6

24867.5

25875.5

66

25007.5

26015.5

7

24594.5

25602.5

27

24734.5

25742.5

4 7

24874.5

25882.5

67

25014.5

26022.5

8

24601.5

25609.5

28

24741.5

25749.5

4 8

24881.5

25889.5

68

25021.5

26029.5

9

24608.5

25616.5

29

24748.5

25756.5

4 9

24888.5

25896.5

69

25028.5

26036.5

10

24615.5

25623.5

30

24755.5

25763.5

5 0

24895.5

25903.5

70

25035.5

26043.5

11

24622.5

25630.5

31

24762.5

25770.5

5 1

24902.5

25910.5

71

25042.5

26050.5

12

24629.5

25637.5

32

24769.5

25777.5

5 2

24909.5

25917.5

72

25049.5

26057.5

13

24636.5

25644.5

33

24776.5

25784.5

5 3

24916.5

25924.5

73

25056.5

26064.5

14

24643.5

25651.5

34

24783.5

25791.5

5 4

24923.5

25931.5

74

25063.5

26071.5

15

24650.5

25658.5

35

24790.5

25798.5

5 5

24930.5

25938.5

75

25070.5

26078.5

16

24657.5

25665.5

36

24797.5

25805.5

5 6

24937.5

25945.5

76

25077.5

26085.5

17

24664.5

25672.5

37

24804.5

25812.5

5 7

24944.5

25952.5

77

25084.5

26092.5

18

24671.5

25679.5

38

24811.5

25819.5

5 8

24951.5

25959.5

78

25091.5

26099.5

19

24678.5

25686.5

39

24818.5

25826.5

5 9

24958.5

25966.5

79

25098.5

26106.5

20

24685.5

25693.5

40

24825.5

25833.5

6 0

24965.5

25973.5

80

25105.5

26113.5


Kênh

Tần số thu/thu (MHz)

Tần số phát/thu (MHz)

Kênh

Tần số thu/thu (MHz)

Tần số phátthu (MHz)

Kênh

Tần số thuthu (MHz)

Tần số phátthu (MHz)

81

25112,5

26120,5

101

25252,5

26260,5

121

25392,5

26400,5

82

25119,5

26127,5

102

25259,5

26267,5

122

25399,5

26407,5

83

25126,5

26134,5

103

25266,5

26274,5

123

25406,5

26414,5

84

25133,5

26141,5

104

25273,5

26281,5

124

25413,5

26421,5

85

25140,5

26148,5

105

25280,5

26288,5

125

25420,5

26428,5

86

25147,5

26155,5

106

25287,5

26295,5

126

25427,5

26435,5

87

25154,5

26162,5

107

25294,5

26302,5

127

25434,5

26442,5

88

25161,5

26169,5

108

25301,5

26309,5

128

25441,5

26449,5

89

25168,5

26176,5

109

25308,5

26316,5

 

 

 

90

25175,5

26183,5

110

25315,5

26323,5

 

 

 

91

25182,5

26190,5

111

25322,5

26330,5

 

 

 

92

25189,5

26197,5

112

25329,5

26337,5

 

 

 

93

25196,5

26204,5

113

25336,5

26344,5

 

 

 

94

25203,5

26211,5

114

25343,5

26351,5

 

 

 

95

25210,5

26218,5

115

25350,5

26358,5

 

 

 

96

25217,5

26225,5

116

25357,5

26365,5

 

 

 

97

25224,5

26232,5

117

25364,5

26372,5

 

 

 

98

25231,5

26239,5

118

25371,5

26379,5

 

 

 

99

25238,5

26246,5

119

25378,5

26386,5

 

 

 

100

25245,5

26253,5

120

25385,5

26393,5

 

 

 


3.3.11.2 Băng tần 27500-29500MHz (104)

a/

- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.748-4, Annex 2.

- Mục đích sử dụng: các hệ thống vi ba số điểm - điểm, điểm - đa điểm.

- Dung lượng truyền dẫn tối thiểu:140Mb/s và 155Mb/s.

- Cự ly truyền dẫn tối thiểu: tùy ý.

- Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):

fn = fo -1008 +112n        fo = 28500,5MHz

fn’= fo +112n                 n = 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8


b/

Chú thích

- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.748-4, Annex 2.

- Mục đích sử dụng: các hệ thống vi ba số điểm - điểm, điểm - đa điểm.

- Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 34Mb/s.

- Cự ly truyền dẫn tối thiểu: tùy ý.

- Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):

fn = fo - 966 + 28n          fo = 28500,5MHz

fn’= fo + 42+ 28n            n = 1, 2, 3, 4, ..., 32


Bảng tần số trung tâm các kênh chính

Kênh

T ần số thu / phát(MHz)

Tần số phát/ thu(MHz)

Kên h

Tần số thu/ ph át(M Hz)

T ần số p hát/ thu(MHz)

1

27562.5

28570.5

21

28122.5

29130.5

2

27590.5

28598.5

22

28150.5

29158.5

3

27618.5

28626.5

23

28178.5

29186.5

4

27646.5

28654.5

24

28206.5

29214.5

5

27674.5

28682.5

25

28234.5

29242.5

6

27702.5

28710.5

26

28262.5

29270.5

7

27730.5

28738.5

27

28290.5

29298.5

8

27758.5

28766.5

28

28318.5

29326.5

9

27786.5

28794.5

29

28346.5

29354.5

10

27814.5

28822.5

30

28374.5

29382.5

11

27842.5

28850.5

31

28402.5

29410.5

12

27870.5

28878.5

32

28430.5

29438.5

13

27898.5

28906.5

 

 

 

14

27926.5

28934.5

 

 

 

15

27954.5

28962.5

 

 

 

16

27982.5

28990.5

 

 

 

17

28010.5

29018.5

 

 

 

18

28038.5

29046.5

 

 

 

19

28066.5

29074.5

 

 

 

20

28094.5

29102.5

 

 

 


c/

Chú thích

- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.748-4, Annex 2.

- Mục đích sử dụng: các hệ thống vi ba số điểm - điểm, điểm - đa điểm.

- Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 2x8Mb/s.

- Cự ly truyền dẫn tối thiểu: tùy ý.

- Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):

fn = fo - 959 + 14n          fo = 28500,5MHz

fn’= fo + 49+ 14n            n = 1, 2, 3, 4, ..., 64


Bảng tần số trung tâm các kênh chính

Kênh

Tần số thu /ph át (MHz)

Tần số phát/thu (MHz)

Kênh

Tần số thu /phát (MHz)

T ần s ố phát/thu (MHz)

Kên h

T ần s ố thu /phát (MHz)

Tần số phát/thu (MHz)

Kênh

Tần s ố thu /phát (MHz)

Tần s ố phát/th u (MHz)

1

27555.5

28563.5

21

27835.5

28843.5

41

28115.5

29123.5

61

28395.5

29403.5

2

27569.5

28577.5

22

27849.5

28857.5

42

28129.5

29137.5

62

28409.5

29417.5

3

27583.5

28591.5

23

27863.5

28871.5

43

28143.5

29151.5

63

28423.5

29431.5

4

27597.5

28605.5

24

27877.5

28885.5

44

28157.5

29165.5

64

28437.5

29445.5

5

27611.5

28619.5

25

27891.5

28899.5

45

28171.5

29179.5

 

 

 

6

27625.5

28633.5

26

27905.5

28913.5

46

28185.5

29193.5

 

 

 

7

27639.5

28647.5

27

27919.5

28927.5

47

28199.5

29207.5

 

 

 

8

27653.5

28661.5

28

27933.5

28941.5

48

28213.5

29221.5

 

 

 

9

27667.5

28675.5

29

27947.5

28955.5

49

28227.5

29235.5

 

 

 

10

27681.5

28689.5

30

27961.5

28969.5

50

28241.5

29249.5

 

 

 

11

27695.5

28703.5

31

27975.5

28983.5

51

28255.5

29263.5

 

 

 

12

27709.5

28717.5

32

27989.5

28997.5

52

28269.5

29277.5

 

 

 

13

27723.5

28731.5

33

28003.5

29011.5

53

28283.5

29291.5

 

 

 

14

27737.5

28745.5

34

28017.5

29025.5

54

28297.5

29305.5

 

 

 

15

27751.5

28759.5

35

28031.5

29039.5

55

28311.5

29319.5

 

 

 

16

27765.5

28773.5

36

28045.5

29053.5

56

28325.5

29333.5

 

 

 

17

27779.5

28787.5

37

28059.5

29067.5

57

28339.5

29347.5

 

 

 

18

27793.5

28801.5

38

28073.5

29081.5

58

28353.5

29361.5

 

 

 

19

27807.5

28815.5

39

28087.5

29095.5

59

28367.5

29375.5

 

 

 

20

27821.5

28829.5

40

28101.5

29109.5

60

28381.5

29389.5

 

 

 


d/

Chú thích

- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.748-4, Annex 2.

- Mục đích sử dụng: các hệ thống vi ba số điểm - điểm, điểm - đa điểm.

- Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 8 Mb/s.

- Cự ly truyền dẫn tối thiểu: tùy ý.

- Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):

fn = fo - 955,5 + 7n         fo = 28500,5MHz

fn’= fo + 52,5+ 7n           n = 1, 2, 3, 4, ...,128


Bảng tần số trung tâm các kênh chính

Kênh

Tần số thu /phát (MHz)

Tần số phát/th u (MHz)

Kênh

Tần s ố thu /phát (MHz)

Tần số phát/thu (MHz)

Kênh

Tần s ố thu/phát (M Hz)

T ần s ố phát/thu (MHz)

Kênh

T ần số thu /ph át (MHz)

Tần số phát/thu (MHz)

1

275 52

28560

2 1

276 92

287 00

41

2783 2

2884 0

61

279 72

28 980

2

275 59

28567

2 2

276 99

287 07

42

2783 9

2884 7

62

279 79

28 987

3

275 66

28574

2 3

277 06

287 14

43

2784 6

2885 4

63

279 86

28 994

4

275 73

28581

2 4

277 13

287 21

44

2785 3

2886 1

64

279 93

29 001

5

275 80

28588

2 5

277 20

287 28

45

2786 0

2886 8

65

280 00

29 008

6

275 87

28595

2 6

277 27

287 35

46

2786 7

2887 5

66

280 07

29 015

7

275 94

28602

2 7

277 34

287 42

47

2787 4

2888 2

67

280 14

29 022

8

276 01

28609

2 8

277 41

287 49

48

2788 1

2888 9

68

280 21

29 029

9

276 08

28616

2 9

277 48

287 56

49

2788 8

2889 6

69

280 28

29 036

10

276 15

28623

3 0

277 55

287 63

50

2789 5

2890 3

70

280 35

29 043

11

276 22

28630

3 1

277 62

287 70

51

2790 2

2891 0

71

280 42

29 050

12

276 29

28637

3 2

277 69

287 77

52

2790 9

2891 7

72

280 49

29 057

13

276 36

28644

3 3

277 76

287 84

53

2791 6

2892 4

73

280 56

29 064

14

276 43

28651

3 4

277 83

287 91

54

2792 3

2893 1

74

280 63

29 071

15

276 50

28658

3 5

277 90

287 98

55

2793 0

2893 8

75

280 70

29 078

16

276 57

28665

3 6

277 97

288 05

56

2793 7

2894 5

76

280 77

29 085

17

276 64

28672

3 7

278 04

288 12

57

2794 4

2895 2

77

280 84

29 092

18

276 71

28679

3 8

278 11

288 19

58

2795 1

2895 9

78

280 91

29 099

19

276 78

28686

3 9

278 18

288 26

59

2795 8

2896 6

79

280 98

29 106

20

276 85

28693

4 0

278 25

288 33

60

2796 5

2897 3

80

281 05

29 113


Kênh

Tần số t hu/phát (MHz)

Tần số phát /thu (MHz)

Kênh

T ần số thu/phát ( MHz)

Tần số phát/thu (MHz)

Kênh

Tần số t hu/phát (MHz)

Tần số phát /thu (MHz)

81

28 112

2 9120

101

282 52

2926 0

121

28 392

2 9400

82

28 119

2 9127

102

282 59

2926 7

122

28 399

2 9407

83

28 126

2 9134

103

282 66

2927 4

123

28 406

2 9414

84

28 133

2 9141

104

282 73

2928 1

124

28 413

2 9421

85

28 140

2 9148

105

282 80

2928 8

125

28 420

2 9428

86

28 147

2 9155

106

282 87

2929 5

126

28 427

2 9435

87

28 154

2 9162

107

282 94

2930 2

127

28 434

2 9442

88

28 161

2 9169

108

283 01

2930 9

128

28 441

2 9449

89

28 168

2 9176

109

283 08

2931 6

 

 

 

90

28 175

2 9183

110

283 15

2932 3

 

 

 

91

28 182

2 9190

111

283 22

2933 0

 

 

 

92

28 189

2 9197

112

283 29

2933 7

 

 

 

93

28 196

2 9204

113

283 36

2934 4

 

 

 

94

28 203

2 9211

114

283 43

2935 1

 

 

 

95

28 210

2 9218

115

283 50

2935 8

 

 

 

96

28 217

2 9225

116

283 57

2936 5

 

 

 

97

28 224

2 9232

117

283 64

2937 2

 

 

 

98

28 231

2 9239

118

283 71

2937 9

 

 

 

99

28 238

2 9246

119

283 78

2938 6

 

 

 

10 0

28 245

2 9253

120

283 85

2939 3

 

 

 


Phần Thứ Ba:

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Cục Tần số Vô tuyến điện (Bộ Thông tin và Truyền thông) chịu trách nhiệm phổ biến, hướng dẫn Quy hoạch tới các Bộ, Ngành và phối hợp với các cơ quan có liên quan của các Bộ, Ngành để phổ biến, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy hoạch của mọi đối tượng sử dụng tần số vô tuyến điện.

2. Các hệ thống thông tin vô tuyến điện đã được phép sử dụng nhưng không còn phù hợp với Quy hoạch này thì phải chuyển đổi để phù hợp với Quy hoạch. Việc chuyển đổi từ hiện trạng sang quy hoạch được thực hiện theo Nghị định 24/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2004 của Chính phủ.

3. Thời hạn chuyển đổi: Các hệ thống đã được phép hoạt động mà trái với Quy hoạch này thì phải chuyển đổi cho phù hợp hoặc ngừng sử dụng tối đa là 2 năm kể từ ngày Quy hoạch này có hiệu lực, trừ trừ các hệ thống được quy định riêng tại các điều 3.3.6, 3.3.7.2.



[1] Căn cứ theo Quyết định 25/2008/QĐ-BTTTT ngày 16-4-2008 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc phê duyệt Quy hoạch băng tần cho các hệ thống thông tin di động tế bào số của Việt Nam trong các dải tần 821-960MHz và 1710-2200MHz, kể từ năm 2010 trở đi, thay thế 915-925MHz cho 915-927MHz

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi