- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Thông tư 13/2002/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 68/2000/TT-BTC ngày 13/7/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết một số điểm về bảo lãnh và đại lý phát hành trái phiếu chính phủ
| Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đã biết
|
| Số hiệu: | 13/2002/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
| Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Vũ Văn Ninh |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
05/02/2002 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Lĩnh vực khác |
TÓM TẮT THÔNG TƯ 13/2002/TT-BTC
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 13/2002/TT-BTC NGÀY 05 THÁNG 02 NĂM 2002 VỀ VIỆC HƯỚNG DẪN SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TƯ
SỐ 68/2000/TT-BTC NGÀY 13 THÁNG 7 NĂM 2000
CỦA BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪNCHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỂM
VỀ BẢO LàNH VÀ ĐẠI LÝ PHÁT HÀNH TRÁIPHIẾU CHÍNH PHỦ
Để hoàn thiện cơ chế phát hành trái phiếu Chính phủ theo phương thức bảo lãnh và đại lý phát hành, Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 68/2000/TT-BTC ngày 13 tháng 7 năm 2000 của Bộ Tài chính hướng dẫnchi tiết một số điểm về bảo lãnh và đại lý phát hành tráiphiếu Chính phủ như sau:
I. MỤC II, PHẦN II ĐƯỢC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỂM:
1. Thay điểm 1 cũ bằng điểm 1 mới:
1. Cấu trúc bảo lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ:
Việc bảo lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ được thực hiện theo một trong các hình thức cấu trúc bảo lãnh phát hành sau:
1.1. Một tổ chức bảo lãnh phát hành duy nhất.
1.2. Tổ hợpbảo lãnh phát hành có một hoặc một số tổ chức đồng bảo lãnh phát hành chính.
1.3. Tổ hợpbảo lãnh phát hành bao gồm các tổ chức đồng bảo lãnh phát hành.
2. Thay điểm 3, về quy trình bảo lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ bằng điểm 3 mới:
2.1. Thay điểm 3.1 cũ bằng điểm 3.1 mới:
3.1. Thông báo nội dung và điều kiện của đợt phát hành trái phiếu Chính phủ:
Trước ngày phát hành trái phiếu ít nhất là 30 ngày, căn cứ Quyết định phát hành trái phiếu Chính phủ của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Kho bạc Nhà nước TW gửi "Thông báo nội dung và điều kiện trái phiếu Chính phủ phát hành theo phương thức bảo lãnh" (theo mẫu Phụ lục 02 đính kèm) cho các thành viên tham gia bảo lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ.
Căn cứ Thông báo nội dung và điều kiện trái phiếu Chính phủ của Kho bạc Nhà nước TW, các thành viên tham gia bảo lãnh phát hành trái phiếu Chính phủtìm hiểu khả năng mua trái phiếu Chính phủ của các nhà đầu tư dưới hình thức đăng ký mua trái phiếu Chính phủ (theo mẫu Phụ lục 06 đính kèm).
2.3. Thay điểm 3.2 cũ bằng điểm 3.2 mới:
3.2. Đăng kýbảo lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ:
Trước ngày phát hành trái phiếu ít nhất 15 ngày, trên cơ sở kết quả đăng ký mua trái phiếu Chính phủ của các nhà đầu tư, các thành viêntham gia bảo lãnh phát hànhgửi Đăng ký bảo lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ (theo mẫu Phụ lục 03 đính kèm) đến Kho bạc Nhà nước TW, trong đó ghi rõ: khối lượng trái phiếu nhận bảo lãnh, danh sách và số tiền đã đăng ký mua trái phiếu của từng nhà đầu tư, lãi suất, phí bảo lãnh... để Kho bạc Nhà nước TW làm căn cứxem xét, lựa chọn tổ chức bảo lãnh cho đợt phát hành.
2.3. Thay điểm 3.3 cũ bằng điểm 3.3 mới:
3.3. Thoả thuận lãi suất, phí bảo lãnh và khối lượng trái phiếu nhận bảo lãnh của đợt phát hành trái phiếu Chính phủ:
Căn cứ"Đăng ký bảo lãnh phát hành trái phiếu", Kho bạc Nhà nước TWquyết định chọn những thành viên tham gia bảo lãnh phát hành có số tiền đã đăng ký mua trái phiếu của các nhà đầu tư so với khối lượng trái phiếu nhận bảo lãnh đạt tỷ lệ từ 50% trở lên, lãi suất và phí bảo lãnh thấp được làm bảo lãnh cho đợt phát hành và mời đến Kho bạc Nhà nước TW để thoả thuận về lãi suất, phí bảo lãnh, khối lượng trái phiếu nhận bảo lãnh, các vấn đề có liên quan khác của đợt phát hành.
2.4. Thay điểm 3.4 cũ bằng điểm 3.4 mới:
3.4. Ký Hợp đồng bảo lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ:
Căn cứ kết quả thoả thuận với tổ chức bảo lãnh phát hành, Kho bạc Nhà nước TW ký "Hợp đồng bảo lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ" với tổ chức bảo lãnh phát hành duy nhất hoặc tổ chức bảo lãnh phát hành chính hoặc từng tổ chức đồng bảo lãnh phát hành chính hoặc với từng tổ chức đồng bảo lãnh được chọn.
2.5. Thay điểm 3.5 cũ bằng điểm 3.5 mới:
3.5. Thông báo phát hành trái phiếu Chính phủ ra thị trường chứng khoán:
Trước ngày phát hành trái phiếu ít nhất là 7 ngày, căn cứ Hợp đồng bảo lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ, Kho bạc Nhà nước TW và tổ chứcđược lựa chọn làm bảo lãnh phát hành phối hợp với Trung tâm Giao dịch chứng khoán, Sở Giao dịch chứng khoán ra "Thông báo phát hành trái phiếu Chính phủ " (theo mẫu Phụ lục 05 đính kèm) trên thị trường chứng khoán.
2.6. Thay điểm 3.6 cũ bằng điểm 3.6 mới:
3.6. Bántrái phiếu Chính phủ cho các nhà đầu tư:
Căn cứThông báo phát hành trái phiếu Chính phủ và Hợp đồng bảo lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ đã ký với Kho bạc Nhà nước TW, tổ chức bảo lãnh phát hành bán trái phiếu Chính phủ đã nhận bảo lãnh cho các nhà đầu tư.
2.7. Thay điểm 3.7 cũ bằng điểm 3.7 mới:
3.7. Ký quỹ bảo lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ:
a) Để bảo đảm việc chuyển tiền trái phiếu nhận bảo lãnh cho Kho bạc Nhà nước TW, trước ngày phát hành trái phiếu các tổ chức bảo lãnh phát hành phải chuyển tiền ký quỹ tối thiểu bằng 5% số tiền trái phiếu đã nhận bảo lãnh vào tài khoản của Kho bạc Nhà nước TW mở tại Ngân hàng Nhà nước.
b) Số tiền ký quỹ không được trả lãi trong thời gian ký quỹ và được tính trừ vào số tiền trái phiếu nhận bảo lãnh chuyển cho Kho bạc Nhà nước TW hoặc để trả tiền phạt chậm thanh toán trong trường hợp tổ chức bảo lãnh chậm chuyển tiền trái phiếu nhận bảo lãnh cho Kho bạc Nhà nước TW.
2.8. Tại điểm 3.8.b: Thay đoạn "Số tiền phạt chậm thanh toán được trích từ tài khoản của tổ chức bảo lãnh phát hành mở tại ngân hàng và được xác định theo công thức sau:" bằng đoạn" Số tiền phạt chậm thanh toán được trích từ tiền ký quỹ của tổ chức bảo lãnh phát hành và được xác định theo công thức sau:".
3. Thay điểm 6 cũ bằng điểm 6mới:
6. Trách nhiệm củatổ chứcbảo lãnh phát hành:
6.1. Tổ chức bảo lãnh phát hành bán lại số trái phiếu đã nhận bảo lãnh đến các nhà đầu tư, đồng thời mua số trái phiếu còn lại chưa được bán hết.
6.2. Quản lý sổ sách và thực hiện các thủ tục đăng ký, lưu ký, niêm yết trái phiếu tại Trung tâm Giao dịch chứng khoán, Sở Giao dịch chứng khoán cho các nhà đầu tư.
6.3. Chậm nhất vào ngày phát hành trái phiếu, tổ chức bảo lãnh phát hành phải gửi "Báo cáo kết quả bán trái phiếu Chính phủ" (theo mẫu phụ lục 11 đính kèm) đến Kho bạc Nhà nước TW.
II. PHẦN PHỤ LỤC ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNGNHƯ SAU:
1. Thay Phụ lục 02 cũ bằng Phụ lục 02mới "đính kèm".
2. Thay Phụ lục 03 cũ bằng Phụ lục 03mới "đính kèm".
3. Tại điều 6, Phụ lục 04: thayđiểm 3 cũ bằng điểm 3 mới:
Thông báo cho Bên phát hành biết tiến độ và kết quả bán trái phiếu khi bên phát hành yêu cầu.
4. Thay Phụ lục 05 cũ bằng Phụ lục 05 mới "đính kèm".
5. Thay Phụ lục 06 cũ bằng Phụ lục 06mới "đính kèm".
6. Thay Phụ lục 07 cũ bằng Phụ lục 07mới "đính kèm".
7. Bổ sung Phụ lục 11(đính kèm).
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Các nội dung khác không hướng dẫn trong Thông tư nàyvẫn giữ nguyênnhư quy định tại Thông tư số 68/2000/TT-BTC ngày 13 tháng 7 năm 2000 của Bộ Tài chính.
2. Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ, Chủ tịchUỷ ban nhân dân cáctỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm phối hợp với Bộ Tài chính thực hiện Thông tư này.
3. Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính có nhiệm vụ hướng dẫn và tổ chức thực hiện các quy định tại Thông tư này./.
PHỤ LỤC 02
| BỘTÀI CHÍNH KHO BẠC NHÀ NƯỚC TW Số:/KB-TBBL | CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngàythángnăm |
THÔNG BÁO
NỘI DUNG VÀ ĐIỀU KIỆN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ
PHÁT HÀNH THEO PHƯƠNG THỨC BẢO LàNH ĐỢT...
Thực hiện Quyết định số... ngày... tháng ... năm... của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Kho bạc Nhà nước TW thông báo nội dung và điều kiện trái phiếu Chính phủ phát hành theo phương thức bảo lãnh đợt.....như sau:
1. Khối lượng trái phiếu phát hành:
2. Kỳ hạn trái phiếu:
3. Hình thức trái phiếu:
4. Mệnh giá trái phiếu:
5. Ngày phát hành trái phiếu:
6. Ngày đến hạn thanh toán trái phiếu:
7. Phương thức thanh toán gốc, lãi:
8. Các vấn đềkhác có liên quan đến đợt phát hành;
Căn cứnội dung và điều kiện phát hành nói trên các tổ chức bảo lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ có nhu cầu tham gia bảo lãnh phát hành trái phiếu đợt ... gửi "Đăng ký bảo lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ" (theo mẫu Phụ lục 03 đính kèm Thông tư số 13/2002/TT-BTC ngày 05 tháng 02 năm 2002 của Bộ Tài chính) đếnKho bạc Nhà nước TWtrước ngày... tháng... năm.... để triển khai các bước chuẩn bị bảo lãnh phát hành trái phiếu./.
| Nơi nhận: - Các thành viên tham gia bảo lãnh phát hành trái phiếu CP - Lưu VT, HĐV | Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước |
PHỤ LỤC 03
| (TÊN TỔ CHỨC) | CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ........, ngàythángnăm |
ĐĂNG KÝBẢO LàNHPHÁT HÀNH
TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ ĐỢT...
Kính gửi: Kho bạc Nhà nước TW
1. Têntổ chức nhận bảo lãnh:
2. Tên giao dịch:
3. Trụ sở chính:
4. Điện thoại: Fax:
5. Nơi mở tài khoản tiền gửi:Số hiệu TK tiền gửi:
6. Vốn điều lệ:
Đề nghị được bảo lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ đợt ... với nội dung và điều kiện sau:
1. Khối lượng trái phiếu nhận bảo lãnh:
2. Danh sách và số tiền đăng ký mua trái phiếu của từng nhà đầu tư:
3. Tỷ lệ số tiền đăng ký mua trái phiếu của các nhà đầu tư so với khối lượng trái phiếu nhận bảo lãnh:
4. Lãi suất trái phiếu:
5. Phí bảo lãnh:
6. Các vấn đềkhác có liên quan đến đợt phát hành:
TÊN TỔ CHỨC
Người đứng đầu tổ chức
(Ký tên, đóng dấu)
PHỤ LỤC 05
| BỘTÀI CHÍNH KHO BẠC NHÀ NƯỚC TW Số:/KB-TBBL | CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngàythángnăm |
THÔNG BÁO
PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ
THEO PHƯƠNG THỨC BẢO LàNH ĐỢT...
Kho bạc Nhà nước TW xin thông báo nội dung chi tiết của trái phiếu Chính phủphát hành theo phương thức bảo lãnh đợt... như sau:
1. Khối lượng trái phiếu phát hành:
2. Kỳ hạn trái phiếu:
3. Lãi suất trái phiếu:
4. Hình thức trái phiếu:
5. Giá bán trái phiếu:
6. Mệnh giá trái phiếu:
7. Ngày phát hành trái phiếu
8. Ngày đến hạn thanh toán trái phiếu:
9. Phương thức thanh toán gốc, lãi:
10. Các tổ chức bảo lãnh, khối lượng trái phiếu nhận bảo lãnh của từng tổ chức:
11. Các vấn đềkhác có liên quan đến đợt phát hành:
| Nơi nhận: - Các tổ chức bảo lãnh phát hành trái phiếu CP - Trung tâm Giao dịch CK - Lưu VT, HĐV | Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước |
PHỤ LỤC 06
| (TÊN TỔ CHỨC ĐẦU TƯ) | CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ........, ngàythángnăm |
ĐĂNG KÝ MUA TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ
PHÁT HÀNH THEOPHƯƠNG THỨC BẢO LàNH ĐỢT...
(Dùng cho nhà đầu tư)
Kính gửi: (Tên tổ chức bảo lãnh phát hành)
1. Tên tổ chức (cá nhân) mua trái phiếu:
2. Giấy chứng nhận đăng kýkinh doanh hoặc CMND (hộ chiếu) số: ...,(tên cơ quan cấp)...................cấpngày ... tháng ... năm....
3. Địa chỉ:
4. Điện thoại:Fax:
5. Đăng ký mua trái phiếuChính phủ phát hành theo phương thức bảo lãnh đợt... như sau:
- Lãi suất trái phiếu:
- Khối lượng trái phiếu đăng ký mua:
+ Hình thức chứng chỉ (chi tiết theo từng loại mệnh giá):
+ Hình thức bút toán ghi sổ:
- Các vấn đềkhác có liên quan đến đợt phát hành
TÊN TỔ CHỨC (CÁ NHÂN) MUA TRÁI PHIẾU
Người đứng đầu tổ chức
(Ký tên, đóng dấu)
PHỤ LỤC 07
| BỘTÀI CHÍNH KHO BẠC NHÀ NƯỚC TW | CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngàythángnăm |
GIẤY CHỨNG NHẬN SỞHỮU TRÁI PHIẾU
Chủ sở hữu:...................................................................................................
Địa chỉ: .........................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc CMND (hộ chiếu) số...............,
(tên cơ quan cấp)......................... cấp ngày...... tháng...... năm........
Sở hữu trái phiếu kho bạc: kỳ hạn.......... năm; lãi suất......%/năm
Số tiền: ..........................................................................................................
Bằng chữ:.......................................................................................................
.......................................................................................................................
Ngày phát hành:..............................................
Ngày thanh toán:.............................................
| Vụ trưởng Vụ Huy động vốn (Ký, ghi rõ họ tên) | Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước (Ký, họ tên, đóng dấu) |
PHỤ LỤC 11
| (TÊN TỔ CHỨC) | CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ........, ngàythángnăm |
BÁO CÁO
KẾT QUẢ BÁN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ
PHÁT HÀNH THEO PHƯƠNG THỨC BẢO LàNH ĐỢT...
Kính gửi: Kho bạc Nhà nước TW
Khối lượng trái phiếu nhận bảo lãnh là................. đồng. Trong đó:
- Số trái phiếu đã bán cho các nhà đầu tư là......... đồng, bằng.........% khối lượng trái phiếu nhận bảo lãnh.
- Số trái phiếu còn lại (tên tổ chức bảo lãnh phát hành) nắm giữ............. đồng, bằng.............% khối lượng trái phiếu nhận bảo lãnh.
Cụ thể như sau:
| STT | Chủ sở hữu trái phiếu * | Địa chỉ | Số Giấy CNĐKKD hoặc CMND (hộ chiếu)** | Cơ quanvà thời điểm cấp | Số tiền trái phiếu sở hữu (đồng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ... |
|
|
|
|
|
| Tổng số |
|
|
|
|
Người đứng đầu tổ chức
(Ký tên, đóng dấu)
Ghi chú:
* Chủ sở hữu trái phiếu bao gồm cả tổ chức bảo lãnh phát hành.
** Giấy CNĐKKD viết tắt của: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!