Thông tư 13/2002/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 68/2000/TT-BTC ngày 13/7/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết một số điểm về bảo lãnh và đại lý phát hành trái phiếu chính phủ

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
VB Song ngữ

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Tải VB
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng Anh
Bản dịch tham khảo
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 13/2002/TT-BTC

Thông tư 13/2002/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 68/2000/TT-BTC ngày 13/7/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết một số điểm về bảo lãnh và đại lý phát hành trái phiếu chính phủ
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:13/2002/TT-BTCNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Vũ Văn Ninh
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
05/02/2002
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Lĩnh vực khác

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Thông tư 13/2002/TT-BTC

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 13/2002/TT-BTC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

THÔNG TƯ

CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 13/2002/TT-BTC NGÀY 05 THÁNG 02 NĂM 2002 VỀ VIỆC HƯỚNG DẪN SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TƯ
SỐ 68/2000/TT-BTC NGÀY 13 THÁNG 7 NĂM 2000
CỦA BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỂM
VỀ BẢO LàNH VÀ ĐẠI LÝ PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ

 

Để hoàn thiện cơ chế phát hành trái phiếu Chính phủ theo phương thức bảo lãnh và đại lý phát hành, Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 68/2000/TT-BTC ngày 13 tháng 7 năm 2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết một số điểm về bảo lãnh và đại lý phát hành trái phiếu Chính phủ như sau:

I. MỤC II, PHẦN II ĐƯỢC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỂM:

 

1. Thay điểm 1 cũ bằng điểm 1 mới:

1. Cấu trúc bảo lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ:

Việc bảo lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ được thực hiện theo một trong các hình thức cấu trúc bảo lãnh phát hành sau:

1.1. Một tổ chức bảo lãnh phát hành duy nhất.

1.2. Tổ hợp bảo lãnh phát hành có một hoặc một số tổ chức đồng bảo lãnh phát hành chính.

1.3. Tổ hợp bảo lãnh phát hành bao gồm các tổ chức đồng bảo lãnh phát hành.

2. Thay điểm 3, về quy trình bảo lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ bằng điểm 3 mới:

2.1. Thay điểm 3.1 cũ bằng điểm 3.1 mới:

3.1. Thông báo nội dung và điều kiện của đợt phát hành trái phiếu Chính phủ:

Trước ngày phát hành trái phiếu ít nhất là 30 ngày, căn cứ Quyết định phát hành trái phiếu Chính phủ của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Kho bạc Nhà nước TW gửi "Thông báo nội dung và điều kiện trái phiếu Chính phủ phát hành theo phương thức bảo lãnh" (theo mẫu Phụ lục 02 đính kèm) cho các thành viên tham gia bảo lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ.

Căn cứ Thông báo nội dung và điều kiện trái phiếu Chính phủ của Kho bạc Nhà nước TW, các thành viên tham gia bảo lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ tìm hiểu khả năng mua trái phiếu Chính phủ của các nhà đầu tư dưới hình thức đăng ký mua trái phiếu Chính phủ (theo mẫu Phụ lục 06 đính kèm).

2.3. Thay điểm 3.2 cũ bằng điểm 3.2 mới:

3.2. Đăng ký bảo lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ:

Trước ngày phát hành trái phiếu ít nhất 15 ngày, trên cơ sở kết quả đăng ký mua trái phiếu Chính phủ của các nhà đầu tư, các thành viên tham gia bảo lãnh phát hành gửi Đăng ký bảo lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ (theo mẫu Phụ lục 03 đính kèm) đến Kho bạc Nhà nước TW, trong đó ghi rõ: khối lượng trái phiếu nhận bảo lãnh, danh sách và số tiền đã đăng ký mua trái phiếu của từng nhà đầu tư, lãi suất, phí bảo lãnh... để Kho bạc Nhà nước TW làm căn cứ xem xét, lựa chọn tổ chức bảo lãnh cho đợt phát hành.

2.3. Thay điểm 3.3 cũ bằng điểm 3.3 mới:

3.3. Thoả thuận lãi suất, phí bảo lãnh và khối lượng trái phiếu nhận bảo lãnh của đợt phát hành trái phiếu Chính phủ:

Căn cứ "Đăng ký bảo lãnh phát hành trái phiếu", Kho bạc Nhà nước TW quyết định chọn những thành viên tham gia bảo lãnh phát hành có số tiền đã đăng ký mua trái phiếu của các nhà đầu tư so với khối lượng trái phiếu nhận bảo lãnh đạt tỷ lệ từ 50% trở lên, lãi suất và phí bảo lãnh thấp được làm bảo lãnh cho đợt phát hành và mời đến Kho bạc Nhà nước TW để thoả thuận về lãi suất, phí bảo lãnh, khối lượng trái phiếu nhận bảo lãnh, các vấn đề có liên quan khác của đợt phát hành.

2.4. Thay điểm 3.4 cũ bằng điểm 3.4 mới:

3.4. Ký Hợp đồng bảo lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ:

Căn cứ kết quả thoả thuận với tổ chức bảo lãnh phát hành, Kho bạc Nhà nước TW ký "Hợp đồng bảo lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ" với tổ chức bảo lãnh phát hành duy nhất hoặc tổ chức bảo lãnh phát hành chính hoặc từng tổ chức đồng bảo lãnh phát hành chính hoặc với từng tổ chức đồng bảo lãnh được chọn.

2.5. Thay điểm 3.5 cũ bằng điểm 3.5 mới:

3.5. Thông báo phát hành trái phiếu Chính phủ ra thị trường chứng khoán:

Trước ngày phát hành trái phiếu ít nhất là 7 ngày, căn cứ Hợp đồng bảo lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ, Kho bạc Nhà nước TW và tổ chức được lựa chọn làm bảo lãnh phát hành phối hợp với Trung tâm Giao dịch chứng khoán, Sở Giao dịch chứng khoán ra "Thông báo phát hành trái phiếu Chính phủ " (theo mẫu Phụ lục 05 đính kèm) trên thị trường chứng khoán.

2.6. Thay điểm 3.6 cũ bằng điểm 3.6 mới:

3.6. Bán trái phiếu Chính phủ cho các nhà đầu tư:

Căn cứ Thông báo phát hành trái phiếu Chính phủ và Hợp đồng bảo lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ đã ký với Kho bạc Nhà nước TW, tổ chức bảo lãnh phát hành bán trái phiếu Chính phủ đã nhận bảo lãnh cho các nhà đầu tư.

2.7. Thay điểm 3.7 cũ bằng điểm 3.7 mới:

3.7. Ký quỹ bảo lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ:

a) Để bảo đảm việc chuyển tiền trái phiếu nhận bảo lãnh cho Kho bạc Nhà nước TW, trước ngày phát hành trái phiếu các tổ chức bảo lãnh phát hành phải chuyển tiền ký quỹ tối thiểu bằng 5% số tiền trái phiếu đã nhận bảo lãnh vào tài khoản của Kho bạc Nhà nước TW mở tại Ngân hàng Nhà nước.

b) Số tiền ký quỹ không được trả lãi trong thời gian ký quỹ và được tính trừ vào số tiền trái phiếu nhận bảo lãnh chuyển cho Kho bạc Nhà nước TW hoặc để trả tiền phạt chậm thanh toán trong trường hợp tổ chức bảo lãnh chậm chuyển tiền trái phiếu nhận bảo lãnh cho Kho bạc Nhà nước TW.

 

2.8. Tại điểm 3.8.b: Thay đoạn "Số tiền phạt chậm thanh toán được trích từ tài khoản của tổ chức bảo lãnh phát hành mở tại ngân hàng và được xác định theo công thức sau:" bằng đoạn" Số tiền phạt chậm thanh toán được trích từ tiền ký quỹ của tổ chức bảo lãnh phát hành và được xác định theo công thức sau:".

3. Thay điểm 6 cũ bằng điểm 6 mới:

6. Trách nhiệm của tổ chức bảo lãnh phát hành:

6.1. Tổ chức bảo lãnh phát hành bán lại số trái phiếu đã nhận bảo lãnh đến các nhà đầu tư, đồng thời mua số trái phiếu còn lại chưa được bán hết.

6.2. Quản lý sổ sách và thực hiện các thủ tục đăng ký, lưu ký, niêm yết trái phiếu tại Trung tâm Giao dịch chứng khoán, Sở Giao dịch chứng khoán cho các nhà đầu tư.

6.3. Chậm nhất vào ngày phát hành trái phiếu, tổ chức bảo lãnh phát hành phải gửi "Báo cáo kết quả bán trái phiếu Chính phủ" (theo mẫu phụ lục 11 đính kèm) đến Kho bạc Nhà nước TW.

 

II. PHẦN PHỤ LỤC ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NHƯ SAU:

 

1. Thay Phụ lục 02 cũ bằng Phụ lục 02 mới "đính kèm".

2. Thay Phụ lục 03 cũ bằng Phụ lục 03 mới "đính kèm".

3. Tại điều 6, Phụ lục 04: thay điểm 3 cũ bằng điểm 3 mới:

Thông báo cho Bên phát hành biết tiến độ và kết quả bán trái phiếu khi bên phát hành yêu cầu.

4. Thay Phụ lục 05 cũ bằng Phụ lục 05 mới "đính kèm".

5. Thay Phụ lục 06 cũ bằng Phụ lục 06 mới "đính kèm".

6. Thay Phụ lục 07 cũ bằng Phụ lục 07 mới "đính kèm".

7. Bổ sung Phụ lục 11(đính kèm).

 

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 

1. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Các nội dung khác không hướng dẫn trong Thông tư này vẫn giữ nguyên như quy định tại Thông tư số 68/2000/TT-BTC ngày 13 tháng 7 năm 2000 của Bộ Tài chính.

2. Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm phối hợp với Bộ Tài chính thực hiện Thông tư này.

3. Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính có nhiệm vụ hướng dẫn và tổ chức thực hiện các quy định tại Thông tư này./.


PHỤ LỤC 02

 

BỘ TÀI CHÍNH

KHO BẠC NHÀ NƯỚC TW

Số: /KB-TBBL

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày tháng năm

 

THÔNG BÁO

NỘI DUNG VÀ ĐIỀU KIỆN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ
PHÁT HÀNH THEO PHƯƠNG THỨC BẢO LàNH ĐỢT...

 

Thực hiện Quyết định số... ngày... tháng ... năm... của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Kho bạc Nhà nước TW thông báo nội dung và điều kiện trái phiếu Chính phủ phát hành theo phương thức bảo lãnh đợt..... như sau:

1. Khối lượng trái phiếu phát hành:

2. Kỳ hạn trái phiếu:

3. Hình thức trái phiếu:

4. Mệnh giá trái phiếu:

5. Ngày phát hành trái phiếu:

6. Ngày đến hạn thanh toán trái phiếu:

7. Phương thức thanh toán gốc, lãi:

8. Các vấn đề khác có liên quan đến đợt phát hành;

Căn cứ nội dung và điều kiện phát hành nói trên các tổ chức bảo lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ có nhu cầu tham gia bảo lãnh phát hành trái phiếu đợt ... gửi "Đăng ký bảo lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ" (theo mẫu Phụ lục 03 đính kèm Thông tư số 13/2002/TT-BTC ngày 05 tháng 02 năm 2002 của Bộ Tài chính) đến Kho bạc Nhà nước TW trước ngày... tháng... năm.... để triển khai các bước chuẩn bị bảo lãnh phát hành trái phiếu./.

Nơi nhận:

- Các thành viên tham gia bảo lãnh

phát hành trái phiếu CP

- Lưu VT, HĐV

Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước

 


PHỤ LỤC 03

 

(TÊN TỔ CHỨC)

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

........, ngày tháng năm

 

ĐĂNG KÝ BẢO LàNH PHÁT HÀNH
TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ ĐỢT...

 

Kính gửi: Kho bạc Nhà nước TW

 

1. Tên tổ chức nhận bảo lãnh:

2. Tên giao dịch:

3. Trụ sở chính:

4. Điện thoại: Fax:

5. Nơi mở tài khoản tiền gửi: Số hiệu TK tiền gửi:

6. Vốn điều lệ:

 

Đề nghị được bảo lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ đợt ... với nội dung và điều kiện sau:

1. Khối lượng trái phiếu nhận bảo lãnh:

2. Danh sách và số tiền đăng ký mua trái phiếu của từng nhà đầu tư:

3. Tỷ lệ số tiền đăng ký mua trái phiếu của các nhà đầu tư so với khối lượng trái phiếu nhận bảo lãnh:

4. Lãi suất trái phiếu:

5. Phí bảo lãnh:

6. Các vấn đề khác có liên quan đến đợt phát hành:

TÊN TỔ CHỨC

Người đứng đầu tổ chức

(Ký tên, đóng dấu)


PHỤ LỤC 05

 

BỘ TÀI CHÍNH

KHO BẠC NHÀ NƯỚC TW

Số: /KB-TBBL

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày tháng năm

 

THÔNG BÁO

PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ
THEO PHƯƠNG THỨC BẢO LàNH ĐỢT...

 

Kho bạc Nhà nước TW xin thông báo nội dung chi tiết của trái phiếu Chính phủ phát hành theo phương thức bảo lãnh đợt... như sau:

1. Khối lượng trái phiếu phát hành:

2. Kỳ hạn trái phiếu:

3. Lãi suất trái phiếu:

4. Hình thức trái phiếu:

5. Giá bán trái phiếu:

6. Mệnh giá trái phiếu:

7. Ngày phát hành trái phiếu

8. Ngày đến hạn thanh toán trái phiếu:

9. Phương thức thanh toán gốc, lãi:

10. Các tổ chức bảo lãnh, khối lượng trái phiếu nhận bảo lãnh của từng tổ chức:

11. Các vấn đề khác có liên quan đến đợt phát hành:

 

Nơi nhận:

- Các tổ chức bảo lãnh phát hành

trái phiếu CP

- Trung tâm Giao dịch CK

- Lưu VT, HĐV

Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước

 


PHỤ LỤC 06

 

(TÊN TỔ CHỨC ĐẦU TƯ)

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

........, ngày tháng năm

 

ĐĂNG KÝ MUA TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ
PHÁT HÀNH THEO PHƯƠNG THỨC BẢO LàNH ĐỢT...

(Dùng cho nhà đầu tư)

 

Kính gửi: (Tên tổ chức bảo lãnh phát hành)

 

1. Tên tổ chức (cá nhân) mua trái phiếu:

2. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc CMND (hộ chiếu) số: ..., (tên cơ quan cấp)...................cấp ngày ... tháng ... năm....

3. Địa chỉ:

4. Điện thoại: Fax:

5. Đăng ký mua trái phiếu Chính phủ phát hành theo phương thức bảo lãnh đợt... như sau:

- Lãi suất trái phiếu:

- Khối lượng trái phiếu đăng ký mua:

+ Hình thức chứng chỉ (chi tiết theo từng loại mệnh giá):

+ Hình thức bút toán ghi sổ:

- Các vấn đề khác có liên quan đến đợt phát hành

 

TÊN TỔ CHỨC (CÁ NHÂN) MUA TRÁI PHIẾU

Người đứng đầu tổ chức

(Ký tên, đóng dấu)

 


PHỤ LỤC 07

 

BỘ TÀI CHÍNH

KHO BẠC NHÀ NƯỚC TW

 

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày tháng năm

 

GIẤY CHỨNG NHẬN SỞ HỮU TRÁI PHIẾU

 

Chủ sở hữu:...................................................................................................

Địa chỉ: .........................................................................................................

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc CMND (hộ chiếu) số...............,

(tên cơ quan cấp)......................... cấp ngày...... tháng...... năm........

Sở hữu trái phiếu kho bạc: kỳ hạn.......... năm; lãi suất......%/năm

Số tiền: ..........................................................................................................

Bằng chữ:.......................................................................................................

.......................................................................................................................

Ngày phát hành:..............................................

Ngày thanh toán:.............................................

Vụ trưởng Vụ Huy động vốn

(Ký, ghi rõ họ tên)

Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước

(Ký, họ tên, đóng dấu)


PHỤ LỤC 11

 

(TÊN TỔ CHỨC)

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

........, ngày tháng năm

 

BÁO CÁO

KẾT QUẢ BÁN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ
PHÁT HÀNH THEO PHƯƠNG THỨC BẢO LàNH ĐỢT...

 

Kính gửi: Kho bạc Nhà nước TW

 

Khối lượng trái phiếu nhận bảo lãnh là................. đồng. Trong đó:

- Số trái phiếu đã bán cho các nhà đầu tư là......... đồng, bằng.........% khối lượng trái phiếu nhận bảo lãnh.

- Số trái phiếu còn lại (tên tổ chức bảo lãnh phát hành) nắm giữ............. đồng, bằng.............% khối lượng trái phiếu nhận bảo lãnh.

Cụ thể như sau:

 

STT

Chủ sở hữu trái phiếu *

Địa chỉ

Số Giấy CNĐKKD hoặc CMND

(hộ chiếu)**

Cơ quan và thời điểm cấp

Số tiền trái phiếu sở hữu (đồng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

Tổng số

 

 

 

 

Người đứng đầu tổ chức

(Ký tên, đóng dấu)

 

Ghi chú:

* Chủ sở hữu trái phiếu bao gồm cả tổ chức bảo lãnh phát hành.

** Giấy CNĐKKD viết tắt của: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Quyết định 3940/QĐ-BNN-KL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bãi bỏ Quyết định 4737/QĐ-BNN-TCLN ngày 02/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục loài động vật trên cạn khác thuộc lớp chim, thú, bò sát, lưỡng cư không thuộc đối tượng quản lý như động vật hoang dã quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ

Quyết định 3940/QĐ-BNN-KL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bãi bỏ Quyết định 4737/QĐ-BNN-TCLN ngày 02/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục loài động vật trên cạn khác thuộc lớp chim, thú, bò sát, lưỡng cư không thuộc đối tượng quản lý như động vật hoang dã quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ

Tài nguyên-Môi trường, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

Quyết định 1380/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định 33/QĐ-TTg ngày 05/5/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Hội đồng thẩm định Quy hoạch tổng thể hệ thống kho dự trữ quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 356/QĐ-TTg ngày 03/5/2024 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định 33/QĐ-TTg ngày 05/5/2023 của Thủ tướng Chính phủ

Quyết định 1380/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định 33/QĐ-TTg ngày 05/5/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Hội đồng thẩm định Quy hoạch tổng thể hệ thống kho dự trữ quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 356/QĐ-TTg ngày 03/5/2024 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định 33/QĐ-TTg ngày 05/5/2023 của Thủ tướng Chính phủ

Hành chính, Thông tin-Truyền thông

Quyết định 2612/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung Quyết định 2010/QĐ-BKHĐT ngày 29/8/2024 ban hành Kế hoạch hành động của Bộ kế hoạch và đầu tư thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Quyết định 2612/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung Quyết định 2010/QĐ-BKHĐT ngày 29/8/2024 ban hành Kế hoạch hành động của Bộ kế hoạch và đầu tư thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Chính sách

loading
×
×
×
Vui lòng đợi