Quyết định 40/2014/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong Công an nhân dân

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
So sánh VB cũ/mới

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 40/2014/QĐ-TTg

Quyết định 40/2014/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong Công an nhân dân
Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:40/2014/QĐ-TTgNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
15/07/2014
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Lĩnh vực khác

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 40/2014/QĐ-TTg

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 40/2014/QĐ-TTg DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 40/2014/QĐ-TTg PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Quyết định 40/2014/QĐ-TTg ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
----------------------

Số: 40/2014/QĐ-TTg

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------

Hà Nội, ngày 15 tháng 07 năm 2014

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí ngày 26 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước ngày 03 tháng 6 năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 10/2004/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2004 của Chính phủ quy định về quản lý, sử dụng ngân sách và tài sản của Nhà nước đối với một số hoạt động thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh;

Căn cứ Nghị định số 106/2009/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại đơn vị vũ trang nhân dân;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công an,

Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong Công an nhân dân.

Điều 1. Đối tượng áp dụng, phạm vi điều chỉnh
1. Các đơn vị thuộc Bộ Công an được trang bị xe ô tô là những đơn vị được quy định tại Nghị định số 77/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an và tại các văn bản quy phạm pháp luật khác của Chính phủ liên quan đến tổ chức của Công an nhân dân.
2. Xe ô tô quy định tại Quyết định này là xe ô tô từ 4 đến 16 chỗ ngồi, xe chuyên dùng (gọi tắt là xe ô tô) sử dụng để phục vụ cán bộ lãnh đạo, chỉ huy, sĩ quan, cán bộ, chiến sĩ đi công tác, bảo đảm nhiệm vụ chỉ huy, huấn luyện, chiến đấu, sản xuất kinh doanh của các công ty và các đơn vị thuộc Bộ Công an.
Các loại xe ô tô trên được mua từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước và mua sắm từ vốn của công ty nhà nước (kể cả viện trợ, quà biếu của các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước, hoặc được xác lập quyền sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật, các chương trình dự án kết thúc, chuyển giao).
Điều 2. Nguyên tắc sử dụng xe ô tô
1. Xe ô tô của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Công an (kể cả xe của các doanh nghiệp) được quản lý, sử dụng theo chế độ quản lý, sử dụng tài sản nhà nước và theo tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô quy định tại Quyết định này.
2. Các cơ quan, đơn vị được trang bị xe ô tô không được bán, tặng, trao đổi, cho thuê, cho mượn hoặc chuyển quyền sở hữu, sử dụng cho các tổ chức, cá nhân khác nếu không được phép của Bộ trưởng Bộ Công an.
3. Nghiêm cấm sử dụng xe ô tô quy định tại Quyết định này vào việc riêng và các mục đích khác không phải là nhiệm vụ chiến đấu, huấn luyện và công tác của Công an nhân dân.
4. Mỗi chức danh có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô được trang bị một xe ô tô để phục vụ công tác. Trường hợp một cán bộ giữ nhiều chức danh có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô thì được áp dụng tiêu chuẩn sử dụng một xe theo chức danh cao nhất.
Điều 3. Tiêu chuẩn, định mức, chế độ trang bị và sử dụng xe ô tô phục vụ công tác
1. Cán bộ có chức danh sau đây được sử dụng thường xuyên một xe ô tô trong thời gian công tác (giá mua xe được thực hiện theo quy định tại Điểm 2 Khoản 2 Điều 1 Quyết định số 61/2010/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ):
- Lãnh đạo trong Công an nhân dân là Ủy viên Bộ Chính trị.
- Bộ trưởng.
- Cán bộ có cấp bậc hàm Đại tướng và các chức danh có hệ số lương khởi điểm từ 10,4 trở lên.
2. Cán bộ Lãnh đạo trong Công an nhân dân là Ủy viên Trung ương Đảng thì tiêu chuẩn trang bị, sử dụng xe ô tô thực hiện theo quy định tại Điều 5 Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07 tháng 5 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ và sửa đổi, bổ sung tại Điểm 3 Khoản 1 Điều 1 Quyết định số 61/2010/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ.
3. Cán bộ có chức danh sau đây được sử dụng thường xuyên một xe ô tô trong thời gian công tác với giá mua tối đa 1.100 triệu đồng/một xe gồm:
- Thứ trưởng Bộ Công an.
- Cán bộ có cấp bậc hàm Thượng tướng và các chức danh có hệ số lương khởi điểm từ 9,8 trở lên.
4. Cán bộ có chức danh sau đây được sử dụng thường xuyên một xe ô tô trong thời gian công tác với giá mua tối đa 920 triệu đồng/một xe gồm:
- Các chức danh lãnh đạo, chỉ huy có hệ số phụ cấp lãnh đạo 1,2 đến 1,3.
- Cán bộ có cấp bậc hàm Trung tướng và các chức danh có hệ số lương khởi điểm từ 9,2 trở lên.
- Cán bộ Công an là Ủy viên Ban thường vụ Thành ủy (Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh).
5. Các cán bộ sau đây được sử dụng xe ô tô để đưa đón từ nơi ở đến nơi làm việc và đi công tác với giá mua tối đa 820 triệu đồng/một xe gồm:
Cán bộ có cấp bậc hàm Thiếu tướng.
6. Xe ô tô dùng chung:
a) Các cán bộ sau đây được bố trí xe ô tô đi công tác, không bố trí xe đưa đón từ nơi ở đến nơi làm việc, với giá mua tối đa 720 triệu đồng/một xe (trường hợp các cơ quan, đơn vị thường xuyên hoạt động ở vùng sâu, vùng xa, địa hình khó khăn thì được mua xe ô tô 02 cầu với mức giá không quá 1,5 lần so với định mức quy định):
- Cán bộ lãnh đạo, chỉ huy có hệ số phụ cấp lãnh đạo từ 0,7 đến dưới 1,2.
- Cán bộ có hệ số lương từ 7,3 đến 8,6.
b) Số lượng xe ô tô để dùng chung cho các cơ quan, đơn vị để phục vụ công tác cho các chức danh quy định tại Điểm a Khoản này được xác định tại Phụ lục kèm theo Quyết định này. Bộ trưởng Bộ Công an căn cứ vào tính chất công tác, chiến đấu, địa bàn, tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý tại Quyết định này quy định số lượng xe ô tô trang bị cho từng đơn vị, địa phương.
c) Trường hợp do yêu cầu khẩn cấp hoặc do yêu cầu đặc biệt, Thủ trưởng đơn vị quyết định việc bố trí xe ô tô phục vụ công tác cho sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ không có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô.
d) Số lượng xe ô tô trang bị cho các đơn vị chiến đấu từ cấp Trung đoàn trở lên và các đơn vị đặc thù khác do Bộ trưởng Bộ Công an quy định.
Điều 4. Tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô chuyên dùng
Xe chuyên dùng trong Công an nhân dân là xe được gắn trang thiết bị chuyên dùng phục vụ cho nhiệm vụ huấn luyện, sẵn sàng chiến đấu và chiến đấu hoặc có cấu tạo đặc biệt theo yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ.
Việc xây dựng tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô chuyên dùng, xe ô tô vận tải trong Công an nhân dân thực hiện theo Khoản 1 Điều 9 Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước và Điểm a, Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 106/2009/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ. Nghiêm cấm lợi dụng quyết định mua xe ô tô nghiệp vụ, xe ô tô chuyên dùng để sử dụng vào mục đích khác.
Điều 5. Trang bị xe ô tô cho các cơ quan đại diện của Bộ Công an Việt Nam ở nước ngoài
Các cơ quan đại diện của Bộ Công an Việt Nam ở nước ngoài thực hiện theo quy định tại Quyết định số 30/2010/QĐ-TTg ngày 15 tháng 3 năm 2010, của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 6. Trang bị xe ô tô phục vụ công tác tại các công ty thuộc Bộ Công an
Các công ty thuộc Công an nhân dân được trang bị xe ô tô theo đúng tiêu chuẩn, định mức quy định tại Điều 9 và Điều 16 Quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước (ban hành kèm theo Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07 tháng 5 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ).
Điều 7. Quy định về mua, thay thế xe ô tô
1. Việc thay thế xe ô tô được thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Quyết định số 61/2010/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ (cán bộ sử dụng xe tại Khoản 1 Điều 3 Quyết định này được thay thế theo yêu cầu công tác, các chức danh còn lại được thay thế khi đã sử dụng ít nhất 200.000 km).
2. Cán bộ mới được bổ nhiệm vào các chức danh có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô quy định tại các Khoản 2, 3, 4 và 5 Điều 3 Quyết định này thì vẫn sử dụng xe ô tô của người tiền nhiệm và chỉ được thay thế xe ô tô đã sử dụng theo quy định tại Khoản 1 Điều này.
3. Giá mua xe ô tô theo Quyết định này là giá mua đã bao gồm các loại thuế phải nộp theo quy định của pháp luật (kể cả trường hợp được miễn thuế nhập khẩu) nhưng chưa bao gồm các loại phí, lệ phí liên quan đến việc sử dụng xe. Việc mua xe ô tô phải thực hiện theo đúng quy định của pháp luật về mua sắm tài sản nhà nước. Trường hợp giá mua xe quy định tại Quyết định số 59/2007QĐ-TTg ngày 07 tháng 5 năm 2007 và Quyết định số 61/2010/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ có sự điều chỉnh thì giá mua xe đối với các chức danh trong lực lượng Công an nhân dân cũng được điều chỉnh tương ứng.
4. Xe ô tô không còn sử dụng được phải thực hiện bán đấu giá, số tiền bán xe sau khi trừ đi các chi phí hợp lý liên quan phải được xử lý theo đúng quy định của pháp luật.
5. Hàng năm, căn cứ vào số xe ô tô hiện có và tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô quy định tại Quyết định này, Bộ trưởng Bộ Công an quyết định mua xe ô tô bổ sung cho các nhiệm vụ và thay thế sô xe ô tô quá cũ và hư hỏng, bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước được giao.
Điều 8. Chế độ quản lý, sử dụng
1. Các chức danh có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều 3 Quyết định này được đảm bảo xe ô tô và chi phí sử dụng xe ô tô theo yêu cầu công tác.
2. Đối với các xe ô tô sử dụng chung quy định tại Khoản 6 Điều 3, Bộ trưởng Bộ Công an căn cứ số lượng xe ô tô hiện có chỉ đạo việc bố trí sắp xếp và sử dụng xe ô tô theo yêu cầu công tác đảm bảo tiết kiệm chống lãng phí.
Điều 9. Xử lý vi phạm
1. Bộ trưởng Bộ Công an, Thủ trưởng các đơn vị, địa phương chịu trách nhiệm đối với việc mua sắm, trang bị, quản lý, sử dụng xe ô tô phục vụ công tác theo quy định của Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và các quy định của pháp luật có liên quan.
2. Người ra quyết định mua sắm xe ô tô không đúng thẩm quyền, không đúng tiêu chuẩn, định mức, chủng loại, giới hạn về giá trị thì phải bồi thường thiệt hại và tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
3. Đối với việc quản lý, sử dụng xe ô tô không đúng quy định thì Thủ trưởng đơn vị và cá nhân liên quan phải chịu trách nhiệm; tùy theo tính chất, mức độ của hành vi vi phạm và mức thiệt hại mà phải bồi thường thiệt hại đồng thời bị xử lý kỷ luật theo quy định, xử phạt vi phạm hành chính trong thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và các quy định của pháp luật có liên quan.
4. Xe ô tô mua không đúng tiêu chuẩn, vượt giá quy định, vượt định mức bị thu hồi để điều chuyển hoặc bán đấu giá nộp ngân sách nhà nước.
Điều 10. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 8 năm 2014.
2. Bãi bỏ Quyết định số 109/2001/QĐ-TTg ngày 24 tháng 7 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô trong lực lượng Công an nhân dân và những quy định trước đây trái với quy định này.
Điều 11. Tổ chức thực hiện
1. Bộ trưởng Bộ Công an chịu trách nhiệm hướng dẫn thi hành Quyết định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTTH (3b).M

THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

PHỤ LỤC

TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC TRANG BỊ XE Ô TÔ SỬ DỤNG CHUNG

CHO CÁC ĐƠN VỊ TRONG CÔNG AN NHÂN DÂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 40/2014/QĐ-TTg ngày 15 tháng 7 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

ĐƠN VỊ

ĐỊNH MỨC TRANG BỊ

1

Cơ quan các Tổng cục, Bộ Tư lệnh, Cục, Vụ, Viện (trực thuộc Bộ trưởng)

12 cán bộ có tiêu chuẩn/xe

2

Công an thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh (không bao gồm Công an các quận, huyện, thị xã)

50 xe/1 Đơn vị

3

Công an thành phố Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ; Công an tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An (không bao gồm Công an các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh)

25 xe/1 Đơn vị

4

Công an các tỉnh còn lại, Sở Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn cứu hộ (không bao gồm Công an các quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh)

22 - 24 xe/1 Đơn vị

5

Công an quận, huyện, thị xã, thuộc các thành phố trực thuộc Trung ương và các tỉnh trọng điểm

05 xe/1 Đơn vị

6

Công an quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh

04 xe/1 Đơn vị

7

Các phòng thuộc các thành phố trực thuộc Trung ương và các tỉnh trọng điểm

02 xe/1 Đơn vị

8

Các phòng thuộc Công an tỉnh còn lại

01 xe/1 Đơn vị

9

Học viện, trường Đại học

30 cán bộ/xe

10

Trường cao đẳng, trường trung học

40 cán bộ/xe

11

Trường nghiệp vụ, trường văn hóa, trường sơ cấp, dạy nghề và tương đương

Không quá 03 xe/1 Đơn vị

12

Bệnh viện loại I

Không quá 05 xe/1 Đơn vị

13

Bệnh viện loại II

Không quá 04 xe/1 Đơn vị

14

Bệnh viện loại III

Không quá 03 xe/1 Đơn vị

15

- Trại giam, cơ sở giáo dục

+ Trung tâm

+ Phân trại, phân khu

- Trường giáo dưỡng

 

Không quá 02 xe/1 Đơn vị

01 xe/1 Đơn vị

Không quá 02 xe/1 Đơn vị

16

Các kho thuộc Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật

02 xe/1 Đơn vị

17

Đoàn nghệ thuật

Không quá 02 xe/1 Đơn vị

18

Nhà điều dưỡng, an dưỡng

Không quá 02 xe/1 Đơn vị

19

Cơ quan các doanh nghiệp an ninh

Không quá 03 xe/1 Đơn vị

20

Các xí nghiệp

01 xe/1 Đơn vị

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi