Quyết định 123/2004/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật và Tối mật của Chính phủ, Văn phòng Chính phủ
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 123/2004/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 123/2004/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Phan Văn Khải |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 07/07/2004 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lĩnh vực khác |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Bí mật nhà nước - Ngày 07/7/2004, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 123/2004/QĐ-TTg, về danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật và Tối mật của Chính phủ, Văn phòng Chính phủ, có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Theo đó, Danh mục Tuyệt mật bao gồm: Tin, tài liệu, đề án của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thực hiện chiến lược an ninh quốc gia, kế hoạch chiến lược phòng thủ đất nước, kế hoạch động viên đối phó với chiến tranh, Tin, tài liệu liên quan đến chủ trương, chính sách quan trọng về đối nội, đối ngoại của Chính phủ chưa công bố hoặc không công bố... Danh mục Tối mật gồm: các số liệu về dự toán, quyết toán ngân sách nhà nước của Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ đang trong quá trình xem xét, phê duyệt, các tin, tài liệu liên quan đến báo cáo về kế hoạch, ngân sách, tài chính tiền tệ. Số liệu tuyệt đối về thu chi ngân sách nhà nước. Số liệu về tiền tệ in, phát hành, dự trữ bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ...
Xem chi tiết Quyết định 123/2004/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 123/2004/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 123/2004/QĐ-TTG
NGÀY 07 THÁNG 7 NĂM 2004 VỀ DANH MỤC BÍ MẬT NHÀ NƯỚC ĐỘ TUYỆT MẬT VÀ TỐI MẬT
CỦA CHÍNH PHỦ, VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Pháp lệnh Bảo
vệ bí mật nhà nước ngày 28 tháng 12 năm 2000;
Căn cứ Nghị định số
33/2002/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước;
Xét đề nghị của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ và Bộ trưởng Bộ Công an,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật của Chính phủ, Văn phòng Chính phủ gồm :
1. Tin, tài liệu, đề án của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thực hiện chiến lược an ninh quốc gia, kế hoạch chiến lược phòng thủ đất nước, kế hoạch động viên đối phó với chiến tranh;
2. Tin, tài liệu liên quan đến chủ trương, chính sách quan trọng về đối nội, đối ngoại của Chính phủ chưa công bố hoặc không công bố;
3. Tin, tài liệu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ liên quan đến dự trữ chiến lược quốc gia, kế hoạch và tình hình tổng hợp cung ứng tiền, phương án kế hoạch thu đổi tiền chưa công bố;
4. Các báo cáo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về đối ngoại, an ninh quốc phòng, tổ chức bộ máy, nhân sự trình Bộ Chính trị, Ban Bí thư Trung ương Đảng nhưng chưa công bố hoặc không công bố;
5. Các báo cáo, văn bản khác sử dụng tin, tài liệu thuộc danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật của các cơ quan khác.
Điều 2. Danh mục bí mật nhà nước độ Tối mật của Chính phủ, Văn phòng Chính phủ gồm:
1. Tin, tài liệu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về các cuộc đàm phán, ký kết với nước ngoài, tổ chức quốc tế về chính trị, quốc phòng, an ninh quốc gia, kinh tế, khoa học công nghệ chưa công bố;
2. Báo cáo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về thực trạng tình hình kinh tế – xã hội, tài chính, ngân hàng, đối ngoại, và an ninh quốc phòng chưa công bố hoặc không công bố (ngoài Điều 1);
3. Các số liệu về dự toán, quyết toán ngân sách nhà nước của Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ đang trong quá trình xem xét, phê duyệt, các tin, tài liệu liên quan đến báo cáo về kế hoạch, ngân sách, tài chính tiền tệ. Số liệu tuyệt đối về thu chi ngân sách nhà nước. Số liệu về tiền tệ in, phát hành, dự trữ bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ; phương án giá nhà nước báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ chưa công bố;
4. Kế hoạch của Chính phủ về xuất khẩu, nhập khẩu vũ khí, khí tài phục vụ quốc phòng - an ninh;
5. Tin, tài liệu liên quan đến hồ sơ, tài liệu, biên bản họp Chính phủ, Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ chưa công bố hoặc không công bố;
6. Các tin, tài liệu có sử dụng tin, tài liệu Tối mật của các cơ quan khác.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế quyết định số 338/TTg ngày 29 tháng 6 năm 1994 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục bí mật nhà nước của Văn phòng Chính phủ.
Điều 4. Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ và Bộ trưởng Bộ Công an chịu trách nhiệm kiểm tra việc thi hành Quyết định này.
Điều 5. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Thủ trưưởng các cơ quan, tổ chức nói trong Điều 2 Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nưước ngày 28 tháng 12 năm 2000 và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.