Nghị quyết 63/NQ-CP của Chính phủ về việc phê chuẩn số đơn vị bầu cử, danh sách các đơn vị bầu cử và số đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng Nhân dân tỉnh Thái Bình nhiệm kỳ 2011 - 2016

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Nghị quyết 63/NQ-CP

Nghị quyết 63/NQ-CP của Chính phủ về việc phê chuẩn số đơn vị bầu cử, danh sách các đơn vị bầu cử và số đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng Nhân dân tỉnh Thái Bình nhiệm kỳ 2011 - 2016
Cơ quan ban hành: Chính phủ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:63/NQ-CPNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
29/03/2011
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Lĩnh vực khác

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Nghị quyết 63/NQ-CP

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị quyết 63/NQ-CP DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị quyết 63/NQ-CP PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Nghị quyết 63/NQ-CP ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

CHÍNH PHỦ
--------------------
Số: 63/NQ-CP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------------
Hà Nội, ngày 29 tháng 03 năm 2011

 
 
NGHỊ QUYẾT
PHÊ CHUẨN SỐ ĐƠN VỊ BẦU CỬ, DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ BẦU CỬ VÀ SỐ ĐẠI BIỂU
 ĐƯỢC BẦU Ở MỖI ĐƠN VỊ BẦU CỬ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH NHIỆM KỲ 2011-2016
-----------------
CHÍNH PHỦ
 
 
Căn cứ Luật Bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân năm 2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và Luật Bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân năm 2010;
Căn cứ Nghị quyết số 1018 NQ/UBTVQH12 ngày 21 tháng 01 năm 2011 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội công bố ngày bầu cử và thành lập Hội đồng bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIII và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2011-2016;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ,
 
 
QUYẾT NGHỊ:
 
 
Điều 1. Phê chuẩn số đơn vị bầu cử, danh sách các đơn vị bầu cử và số đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình nhiệm kỳ 2011-2016, như sau:
1. Số đơn vị bầu cử là 16 (mười sáu), danh sách các đơn vị và số đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử (có danh sách kèm theo).
2. Số lượng đại biểu được bầu là 67 (sáu mươi bảy) đại biểu.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình, Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.
 

Nơi nhận:
- Hội đồng bầu cử;
- Thủ tướng, các PTT Chính phủ;
- HĐND, UBND tỉnh Thái Bình;
- Ủy ban TWMTTQ Việt Nam;
- Ban Tổ chức Trung ương;
- Bộ Nội vụ;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ: TH, PL;
- Lưu: Văn thư, TCCV (3b).
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng


DANH SÁCH
ĐƠN VỊ BẦU CỬ VÀ SỐ ĐẠI BIỂU ĐƯỢC BẦU Ở MỖI ĐƠN VỊ BẦU CỬ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH NHIỆM KỲ 2011-2016
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 63/NQ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ)

TT
ĐƠN VỊ BẦU CỬ
ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH
SỐ ĐẠI BIỂU ĐƯỢC BẦU Ở MỖI ĐƠN VỊ BẦU CỬ
1
Số 1
Huyện Hưng Hà (gồm các xã: Tân Lễ, Tiến Đức, Hồng An, Liên Hiệp, Thái Hưng, Minh Tân, Thái Phương, Phúc Khánh, Minh Khai, Canh Tân, Kim Trung, Tân Hòa, Cộng Hòa, Hòa Tiến, Văn Lang, Độc Lập và các thị trấn Hưng Nhân, Hưng Hà)
5
2
Số 2
Huyện Hưng Hà (gồm các xã: Hồng Lĩnh, Tân Tiến, Chí Hòa, Hồng Minh, Thống Nhất, Điệp Nông, Đoan Hùng, Dân Chủ, Văn Cẩm, Minh Hòa, Hùng Dũng, Tây Đô, Đông Đô, Duyên Hải, Bắc Sơn, Hòa Bình, Chi Lăng)
4
3
Số 3
Huyện Quỳnh Phụ (gồm các xã: Quỳnh Lâm, Quỳnh Hoàng, Quỳnh Ngọc, Quỳnh Khê, Quỳnh Giao, Quỳnh Hoa, Quỳnh Thọ, Quỳnh Minh, Quỳnh Hội, Quỳnh Hải, Quỳnh Hồng, Quỳnh Mỹ, Quỳnh Sơn, Quỳnh Châu, Quỳnh Nguyên, Quỳnh Bảo, Quỳnh Hưng, Quỳnh Trang, Quỳnh Xá, Đông Hải và thị trấn Quỳnh Côi)
5
4
Số 4
Huyện Quỳnh Phụ (gồm các xã: An Khê, An Đồng, An Hiệp, An Cầu, An Ấp, An Quý, An Ninh, An Lễ, An Thanh, An Dục, An Tràng, An Vũ, An Vinh, An Mỹ, An Thái, Đồng Tiến và thị trấn An Bài)
4
5
Số 5
Huyện Đông Hưng (gồm các xã: Bạch Đằng, Hồng Châu, Hồng Việt, Hồng Giang, Hoa Lư, Hoa Nam, Thăng Long, Minh Tân, Chương Dương, Hợp Tiến, Đồng Phú, Trọng Quan, Minh Châu, Phong Châu, Phú Châu, Nguyên Xá, An Châu, Đô Lương, Phú Lương, Mê Linh, Lô Giang và thị trấn Đông Hưng)
4
6
Số 6
Huyện Đông Hưng (gồm các xã: Liên Giang, Đông La, Đông Phương, Đông Sơn, Đông Xá, Đông Các, Đông Động, Đông Hợp, Đông Hà, Đông Huy, Đông Xuân, Đông Kinh, Đông Tân, Đông Lĩnh, Đông Á, Đông Quang, Đông Vinh, Đông Hoàng, Đông Cường, Đông Phong, Đông Giang, Đông Dương)
5
7
Số 7
Huyện Thái Thụy (gồm các xã: Thụy Ninh, Thụy Chính, Thụy Dân, Thụy Duyên, Thụy Thanh, Thụy Phong, Thụy Sơn, Thụy Phúc, Thụy Dương, Thụy Hưng, Thụy Văn, Thụy Việt, Thụy Bình, Thụy Liên, Thụy Trình, Thụy Quỳnh, Thụy Hồng, Thụy Dũng, Thụy An, Thụy Tân, Thụy Trường, Thụy Xuân, Hồng Quỳnh, Thụy Lương, Thụy Hà, Thụy Hải)
5
8
Số 8
Huyện Thái Thụy (gồm các xã: Thái Giang, Thái Sơn, Thái Hà, Thái Phúc, Thái Dương, Thái Hồng, Thái Thuần, Thái Thành, Thái Thịnh, Thái Học, Thái Thọ, Mỹ Lộc, Thái Tân, Thái Xuyên, Thái Hưng, Thái An, Thái Thủy, Thái Nguyên, Thái Thượng, Thái Hòa, Thái Đô và thị trấn Diêm Điền)
4
9
Số 9
Huyện Tiền Hải (gồm các xã: Tây Tiến, Tây Phong, Tây Giang, An Ninh, Vũ Lăng, Tây An, Tây Lương, Tây Sơn, Phương Công, Vân Trường, Bắc Hải, Tây Ninh, Đông Trung, Đông Quý, Đông Xuyên, Đông Hải, Đông Trà, Đông Long, Đông Hoàng và thị trấn Tiền Hải)
4
10
Số 10
Huyện Tiền Hải (gồm các xã: Đông Phong, Đông Cơ, Đông Lâm, Đông Minh, Nam Hà, Nam Hải, Nam Hồng, Nam Chính, Nam Trung, Nam Thanh, Nam Thắng, Nam Cường, Nam Hưng, Nam Thịnh, Nam Phú)
4
11
Số 11
Huyện Kiến Xương (gồm các xã: Vũ Quý, Vũ Trung, Vũ Hòa, Vũ Thắng, Vũ Công, Vũ Ninh, Vũ An, Vũ Lễ, Quốc Tuấn, Vũ Tây, Vũ Sơn, An Bình, Trà Giang, Hồng Thái, Lê Lợi, Nam Cao, Đình Phùng, Thanh Tân, Bình Nguyên, Quyết Tiến)
4
12
Số 12
Huyện Kiến Xương (gồm các xã: An Bồi, Quang Trung, Quang Minh, Quang Bình, Vũ Bình, Quang Hưng, Minh Hưng, Minh Tân, Nam Bình, Bình Thanh, Bình Định, Hồng Tiến, Thượng Hiền, Quang Lịch, Hòa Bình, Bình Minh và thị trấn Thanh Nê)
4
13
Số 13
Huyện Vũ Thư (gồm các xã: Hồng Lý, Đồng Thanh, Xuân Hòa, Song Lãng, Việt Hùng, Hiệp Hòa, Dũng Nghĩa, Tam Quang, Tân Lập, Bách Thuận, Minh Khai, Tự Tân, Hòa Bình, Minh Quang, Tân Phong)
4
14
Số 14
Huyện Vũ Thư (gồm các xã: Minh Lãng, Phúc Thành, Tân Hòa, Song An, Nguyên Xá, Vũ Vinh, Vũ Hội, Trung An, Vũ Vân, Việt Thuật, Vũ Đoài, Vũ Tiến, Duy Nhất, Hồng Phong và thị trấn Vũ Thư)
4
15
Số 15
Thành phố Thái Bình (gồm các phường: Lê Hồng Phong, Bồ Xuyên, Đề Thám, Kỳ Bá, Quang Trung, Trần Lãm và các xã: Vũ Chính, Vũ Phúc, Vũ Đông, Vũ Lạc)
4
16
Số 16
Thành phố Thái Bình (gồm các phường: Hoàng Diệu, Phú Khánh, Trần Hưng Đạo, Tiền Phong và các xã: Đông Hòa, Đông Mỹ, Đông Thọ, Tân Bình, Phú Xuân)
3

 
 
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi