Nghị định 13/1998/NĐ-CP của Chính phủ về thành lập một số xã thuộc các huyện Châu thành, Trà Cú, Tiểu Cần, Cầu Ngang, Cầu Kè và Càng Long, tỉnh Trà Vinh
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 13/1998/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 13/1998/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Phan Văn Khải |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 02/03/1998 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lĩnh vực khác |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Nghị định 13/1998/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
NGHỊ ĐỊNH
CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 13/1998/NĐ-CP
NGÀY 2 THÁNG 3 NĂM 1998
VỀ VIỆC THÀNH LẬP MỘT SỐ Xà THUỘC CÁC HUYỆN CHÂU THÀNH, TRÀ CÚ, TIỂU CẦN, CẦU
NGANG, CẦU KÈ VÀ CÀNG LONG,
TỈNH TRÀ VINH
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992,
Xét đề nghị của Chủ
tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Trà Vinh và Bộ trưởng - Trưởng ban Tổ chức - Cán bộ
Chính phủ.
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1. Nay thành lập các xã Mỹ Chánh, Định An, Tân Hùng, Long Mỹ Nam, Long Mỹ Bắc, Hoà Tân và An Trường A thuộc các huyện Châu Thành, Trà Cú, Tiểu Cần, Cầu Ngang, Cầu Kè và Càng Long như sau:
1. Thành lập xã Mỹ Chánh thuộc huyện Châu Thành trên cơ sở 2.558,3 ha diện tích tự nhiên và 9.495 nhân khẩu của xã Thanh Mỹ.
Địa giới hành chính xã Mỹ Chánh: Đông giáp xã Đa Lộc; Tây giáp xã Thanh Mỹ; Nam giáp xã Phước Hưng (huyện Trà Cú); Bắc giáp thị trấn Châu Thành.
Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính, xã Thanh Mỹ có 1.729 ha diện tích tự nhiên và 8.704 nhân khẩu.
2. Thành lập xã Định An thuộc huyện Trà Cú trên cơ sở 1.696,51 ha diện tích tự nhiên và 6.848 nhân khẩu của xã Đại An.
Địa giới hành chính xã Định An: Đông giáp xã Đại An; Tây giáp sông Hậu Giang; Nam giáp xã Long Vĩnh (huyện Duyên Hải); Bắc giáp xã Hàm Giang.
Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính, xã Đại An có 1.630,08 ha diện tích tự nhiên và 8.709 nhân khẩu.
3. Thành lập xã Tân Hùng thuộc huyện Tiểu Cần trên cơ sở 1.890,89 ha diện tích tự nhiên và 8.374 nhân khẩu của xã Hùng Hoà.
Địa giới hành chính xã Tân Hùng: Đông giáp xã Ngãi Hùng; Tây giáp xã Tân Hoà; Nam giáp xã Hùng Hoà; Bắc giáp xã Tập Ngãi và thị trấn Tiểu Cần.
Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính, xã Hùng Hoà có 1.927,91 ha diện tích tự nhiên và 8.164 nhân khẩu.
4. Chia xã Mỹ Long thuộc huyện Cầu Ngang thành hai xã Mỹ Long Nam và Mỹ Long Bắc.
Xã Mỹ Long Nam có 6.548,7 ha diện tích tự nhiên và 6.018 nhân khẩu.
Xã Mỹ Long Bắc có 6.039,3 ha diện tích tự nhiên và 9.684 nhân khẩu.
5. Thành lập xã Hoà Tân thuộc huyện Cầu Kè trên cơ sở 1.261,72 ha diện tích tự nhiên và 5.198 nhân khẩu của xã Hoà Ân; 1.657,97 ha diện tích tự nhiên và 4.501 nhân khẩu của xã An Phú Tân.
Xã Hoà Tân có 2.919,69 ha diện tích tự nhiên và 9.699 nhân khẩu.
Địa giới hành chính xã Hoà Tân: Đông giáp xã Châu Điền; Tây giáp xã An Phú Tân; Nam giáp sông Hậu Giang; Bắc giáp thị trấn Cầu Kè và xã Hoà Ân.
Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính:
Xã Hoà Ân có 2.097,18 ha diện tích tự nhiên và 8.181 nhân khẩu.
Xã An Phú Tân có 2.428,57 ha diện tích tự nhiên và 11.412 nhân khẩu.
6. Thành lập xã An Trường A thuộc huyện Càng Long trên cơ sở 1.658,3 ha diện tích tự nhiên và 9.134 nhân khẩu của xã An Trường.
Địa giới hành chính xã An Trường A: Đông giáp xã An Trường; Tây giáp xã Hiếu Thành (huyện Vũng Liêm); Nam giáp xã Tân Bình; Bắc giáp xã Mỹ Cẩm.
Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính, xã An Trường có 3.070,24 ha diện tích tự nhiên và 15.704 nhân khẩu.
Điều 2. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ban hành. Mọi quy định trước đây trái với Nghị định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Trà Vinh và Bộ trưởng - Trưởng ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.