Công văn 10809/BTC-QLCS của Bộ Tài chính về kinh phí nhập, duyệt, chuẩn hóa dữ liệu về tài sản Nhà nước

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 10809/BTC-QLCS

Công văn 10809/BTC-QLCS của Bộ Tài chính về kinh phí nhập, duyệt, chuẩn hóa dữ liệu về tài sản Nhà nước
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chínhSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:10809/BTC-QLCSNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Nguyễn Hữu Chí
Ngày ban hành:10/08/2012Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Lĩnh vực khác

tải Công văn 10809/BTC-QLCS

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn 10809/BTC-QLCS DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Công văn 10809/BTC-QLCS PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Công văn 10809/BTC-QLCS ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
-----
----------------
Số: 10809/BTC-QLCS
V/v: kinh phí nhập, duyệt, chuẩn hóa dữ liệu về tài sản nhà nước
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------
----------------------
Hà Nội, ngày 10 tháng 08 năm 2012
 
 

Kính gửi:
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương
-
UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
 
 
Thực hiện Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước năm 2008, Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước; để tạo điều kiện cho các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương có dữ liệu về tài sản nhà nước phục vụ báo cáo Chính phủ, báo cáo Quốc hội hàng năm, đảm bảo quản lý thống nhất, hiệu quả, tiết kiệm; Bộ Tài chính đã xây dng và đưa vào áp dụng Phần mềm Quản lý đăng ký tài sản nhà nước trên phạm vi cả nước theo Quyết định số 411/QĐ-BTC ngày 02/3/2009. Việc đưa vào vận hành Phần mềm này để hình thành Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước (CSDL) theo quy định tại khoản 5 Điều 32 Nghị đnh số 52/2009/NĐ-CP phục vụ công tác phân tích, báo cáo, dự báo và quản lý, sử dụng tài sản nhà nước và là một bước trong công tác cải cách hành chính trong lĩnh vực quản lý tài sản công nhằm tăng cường quản lý, đơn giản hóa và giảm bớt thủ tục trong công tác đăng ký, kê khai và báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.
Ngày 31/8/2011, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 123/2011/TT-BTC hướng dẫn quản lý, khai thác Phần mềm Quản lý đăng ký tài sản nhà nước. Tại khoản 2 Điều 11 Thông tư này quy định về kinh phí đảm bảo cho việc quản lý, khai thác Phần mềm. Theo đó, kinh phí cho việc nhập, duyệt dữ liệu trong Phần mềm được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của Bộ, cơ quan trung ương, Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Mức chi cho việc nhập, duyệt, chuẩn hóa dữ liệu về tài sản nhà nước do đơn vị thực hiện tối đa là 50% mức chi nhập dữ liệu theo quy định tại khoản 1 Mục II Phần II Thông tư số 137/2007/TT-BTC ngày 28/11/2007 của Bộ Tài chính hưng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử và văn bản sửa đi; bsung (nếu có).
Để có cơ sở cho các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương lập dự toán, quản lý và sử dụng khoản kinh phí này, Bộ Tài chính có ý kiến về việc thực hiện như sau:
1. Về đối tượng được sử dụng nguồn kinh phí: Là các cán bộ, công chức, viên chức được giao trực tiếp nhập, duyệt, chuẩn hóa dữ liệu trong trường hp đơn vị tự bố trí được nhân lực. Trường hp đơn vị không tự bố trí được nhân lực thì đối tượng được chi là các cá nhân, tchức bên ngoài được thuê đnhập, duyệt, chuẩn hóa dữ liệu.
2. Về nội dung chi: Chi cho cá nhân, tổ chức được thuê để nhập, duyệt, chuẩn hóa dữ liệu hoặc cán bộ trực tiếp rà soát, kim tra, đối chiếu số liệu báo cáo từ đơn vị sử dụng tài sản nhà nước, đi kiểm tra thực tế để nhập, duyệt, chuẩn hóa dữ liệu trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước tại cơ quan được giao quản lý việc báo cáo kê khai tài sản nhà nước.
3. Về mức chi: Được xác định theo từng nội dung công việc từ định danh mã, nhập tài sản, duyệt tài sản, chuẩn hóa dữ liệu trên cơ sở số trường tối đa phải nhập của mỗi bản ghi. Căn cứ vào điểm a khoản 1 Mục II Phần II của Thông tư số 137/2007/TT-BTC ngày 28/11/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử quy định mức chi tối đa 250 đồng/01 trường thông tin. Mức chi của mỗi bản ghi được tính là số trường thông tin nhân với 250 đồng/1 trường. Cụ thể đối với Phần mềm Quản lý đăng ký tài sản nhà nước như sau:
3.1. Trường hợp đơn vị thuê cá nhân, tổ chức khác nhập, duyệt, chuẩn hóa dữ liệu thì mức chi tối đa như sau:
a. Mức chi cho việc đnh danh mã:
+ Mức chi cho việc định danh mã đăng ký tài sản (ĐKTS) mới (chuyển mã hoặc thêm mới): gồm 07 trường thông tin, đơn giá: 1.750 đồng/01 đơn vị.
+ Mức chi cho việc chuẩn hóa mã ĐKTS đã định danh: gồm 07 trường thông tin, đơn giá: 1.750 đồng/01 đơn vị.
b. Mức chi cho việc nhập tăng mới mt tài sn
- Đối với các tài sản phát sinh trước ngày 01/01/2009, nhập dữ liệu ở chức năng “Nhập số dư đầu kỳ”, cách tính cụ thể như sau:
+ Nhập số dư đầu kỳ cho tài sản là đất: gồm 21 trường thông tin, đơn giá: 5.250 đồng/01 bản ghi tài sản.
+ Nhập số dư đầu kỳ cho tài sản là nhà: gồm 18 trường thông tin, đơn giá: 4.500 đồng/01 bản ghi tài sản.
Trường hợp nhập số dư đầu kỳ cho tài sản là nhà nhưng không phải nhập đất (nhà nằm trên đất do đơn vị khác quản lý và đã được đơn vị quản lý đứng ra kê khai): gồm 26 trường thông tin, đơn giá 6.500 đồng/01 bản ghi tài sản.
+ Nhập số dư đầu kỳ cho tài sản là ô tô: gồm 13 trường thông tin, đơn giá: 3.250 đồng/01 bản ghi tài sản.
+ Nhập số dư đầu kỳ cho tài sản khác có nguyên giá từ 500 triệu đồng trở lên/01 đơn vị tài sản: gồm 14 trường thông tin, đơn giá: 3.500 đồng/01 bản ghi tài sản.
- Đối với các tài sản nhập phát sinh sau từ ngày 01/01/2009, nhập dữ liệu ở chức năng “Tăng giảm hàng năm”, cách tính cụ thể như sau:
+ Nhập tăng mới tài sản là trụ sở làm việc (gồm cả đất và nhà): gồm 42 trường thông tin, đơn giá 10.500 đồng/01 bản ghi tài sản.
+ Nhập tăng mới tài sản là đất: gồm 23 trường thông tin, đơn giá: 5.750 đồng/01 bản ghi tài sản.
+ Nhập tăng mới tài sản là nhà: gồm 21 trường thông tin, đơn giá: 5.250 đồng/01 bản ghi tài sản.
+ Nhập tăng mới tài sản là ô tô: gồm 15 trường thông tin, đơn giá: 3.750 đồng/01 bản ghi tài sản.
+ Nhập tăng mới tài sản khác có nguyên giá từ 500 triệu đồng trở lên/ 01 đơn vị tài sản: gồm 16 trường thông tin, đơn giá: 4.000 đồng/01 bản ghi tài sản.
c. Mức chi cho vic nhp biến đng tài sản: Đối với mỗi loại tài sản có 04 loại biến động: tăng nguyên giá, giảm nguyên giá, thay đổi hiện trạng, giảm số lượng tài sản.
- Biến động tăng nguyên giá:
+ Đối với tài sản là đất: gồm 12 trường thông tin, đơn giá: 3.000 đồng/01 bản ghi tài sản;
+ Đối với tài sản là nhà: gồm 15 trường thông tin, đơn giá: 3.750 đồng/01 bản ghi tài sản;
+ Đối với tài sản là ô tô và tài sản khác gồm: 06 trường thông tin, đơn giá 1.500 đồng/01 bản ghi tài sản.
- Biến động giảm nguyên giá:
+ Đối với tài sản là đất: (i) trường hp giảm nguyên giá do giảm giá đất: gồm 04 trường thông tin, đơn giá 1.000 đồng/01 bản ghi tài sản; (ii) trường hp giảm nguyên giá do giảm diện tích đất gồm 12 trường thông tin, đơn giá 3.000 đồng/01 bản ghi tài sản;
+ Đối với tài sản là nhà: (i) trường hp giảm nguyên giá do đánh giá lại nguyên giá: gồm 06 trường thông tin, đơn giá 1.500 đồng/01 bản ghi tài sản; (iii) trường hp giảm nguyên giá nhà do cải tạo, thu hẹp diện tích: gồm 15 trường thông tin, đơn giá 3.750 đồng/01 bản ghi tài sản;
+ Đối với tài sản là ô tô và tài sản khác gồm 06 trường thông tin, đơn giá 1.500 đồng/01 bản ghi tài sản.
- Biến động thay đi hiện trạng sử dụng:
+ Đối với tài sản là đất: gồm 19 trường thông tin, đơn giá 4.750 đồng/01 bản ghi tài sản;
+ Đối với tài sản là nhà: gồm 12 trường thông tin, đơn giá 3.000 đồng/01 bản ghi tài sản;
+ Đối với tài sản là ô tô: gồm 05 trường thông tin, đơn giá 1.250 đồng/01 bản ghi tài sản;
+ Đối với tài sản khác gồm: 08 trường thông tin, đơn giá 2.000 đồng/01 bản ghi tài sản.
- Biến động giảm số lượng tài sản:
+ Giảm số lượng cho tài sản là đất: gồm 04 trường thông tin, đơn giá 1.000 đồng/01 bản ghi tài sản;
+ Giảm số lượng cho tài sản là nhà: gm 06 trường thông tin, đơn giá 1.500 đồng/01 bản ghi tài sản;
+ Giảm số lượng cho xe ô tô và tài sản khác: gồm 04 trường thông tin, đơn giá 1.000 đồng/01 bản ghi tài sản.
d. Mức chi cho việc duyệt 01 tài sản: gồm 06 trường thông tin, đơn giá 1.500 đồng/01 bản ghi tài sản được duyệt.
e. Mức chi cho việc từ chi 01 tài sản: gồm 07 trường thông tin, đơn giá 1.750 đồng/01 bản ghi tài sản bị từ chối.
f. Mức chi cho việc chuẩn hóa dữ liu tài sản: tài sản được chun hóa phải thực hiện theo 03 bước gồm từ chối tài sản đã duyệt, sửa thông tin sai, duyệt lại tài sản vào CSDL. Do đó, mức chi của việc chuẩn hóa dữ liệu sẽ được bằng tổng mức chi cho việc từ chối tài sản, sửa thông tin tài sản (sửa thông tin tài sản được tính tối đa bằng 15% mức chi tạo lập thông tin nhập mới 01 tài sản tương ứng theo quy định tại khoản 4, Mục II, Phần II của Thông tư số 137/2007/TT-BTC ngày 28/11/2007), duyệt tài sản.
3.2. Trường hợp các đơn vị tự bố trí được cán bộ nhập, duyệt, chun hóa dữ liệu vào Phần mềm Quản lý đăng ký tài sản: Mức chi tối đa là 50% mức chi cho từng nội dung công việc trên. Cán bộ được giao nhập, duyệt, chuẩn hóa dữ liệu đã được thanh toán theo quy định này thì không thanh toán tiền làm đêm, làm thêm giờ đối với các nội dung công việc tương ứng.
Trường hp phải đi kiểm tra thực tế để nhập, duyệt, chuẩn hóa dữ liệu trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước thì cán bộ đi công tác được thanh toán công tác phí theo chế độ hiện hành.
(Phụ lục về cách đếm trường thông tin đlàm căn cứ tính chi phí đính kèm)
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính (Cục Quản lý công sản), điện thoại: 04 2220 2828 (máy lẻ: 8176, 8177) để phối hp xử lý./.
 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Tin học và TKTC;
- Các Vụ: PC, HCSN, KHTC;

- Lưu: VT
, QLCS
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Hữu Chí
 
PHỤ LỤC 01
BẢNG CHI TIẾT CÁC TRƯỜNG THÔNG TIN LÀM CĂN CỨ TÍNH CHI PHÍ CHO VIỆC NHẬP, DUYỆT, CHUẨN HÓA DỮ LIỆU TRONG CSDL QUỐC GIA VỀ TSNN

STT
Loại nghiệp vụ
Tng strường thông tin
Cách đếm trường thông tin theo loại nghiệp vụ
a) Định danh mã đăng ký tài sản (ĐKTS)
1
Chuyn mã, Thêm mới mã ĐKTS cho 01 đơn vị có QHNS
07
Mã/tên đơn vị, mã mới, tên đơn vị, địa chỉ, thuộc loi, thuộc khối, loại hình đơn vị
2
Chun hóa mã ĐKTS đã định danh trong Phần mềm
07
Mã DVQHNS, mã đơn vị, tên đơn vị, địa chỉ, thuộc loại, thuộc khối, loại hình đơn v
b) Nhập số dư đầu kỳ
1
Nhập s dư đu kỳ cho 01 tài sản là đất
21
Mã/tên đơn vị, Tên trụ sở, loại tài sản, thuộc quốc gia, tỉnh/ thành phố, quận/ huyện, xã/ phường, số nhà, diện tích khuôn viên, giá trị, diện tích làm trụ sở làm việc, cơ sở HĐSN, làm nhà ở, cho thuê, bị lấn chiếm, bỏ trống, khác, giấy chứng nhận QSD đất, quyết định giao đất, hp đồng chuyển nhượng QSD đất, quyết định - hợp đồng cho thuê đất
2
Nhập s dư đu kỳ cho 01 tài sản là nhà
18
Mã/tên đơn vị, Tên nhà, cp hạng nhà, năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng, nguyên giá theo sổ sách kế toán, nguồn khác, thời gian sử dụng được sau kê khai, giá trị còn lại, số tầng, tổng diện tích sàn, hiện trạng sử dụng nhà sử dụng vào mục đích được giao trụ sở làm việc, hoạt động sự nghiệp, đã được phép SXKD, cho thuê, SXKD-DV sai phép, để ở, sử dụng khác.
3
Nhập s dư đu kỳ cho 01 tài sản là nhà nhưng không phải nhập đất (nhà nằm trên đất do đơn vị khác quản lý và đã được đơn vị quản lý đứng ra kê khai)
26
- Tài sản là đt: Mã/tên đơn vị, tên trụ sở, loại tài sản, thuộc quốc gia, tỉnh/ thành phố, quận/ huyện, xã/ phường, số nhà, không tăng đất;
- Tài sản là nhà: tên nhà, cấp nhà, năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng, nguyên giá theo sổ sách kế toán, nguồn khác, thời gian sử dụng được sau kê khai, giá trị còn lại, số tầng, tổng diện tích sàn, hiện trạng sử dụng nhà sử dụng vào mục đích được giao là trụ sở làm việc, hoạt động sự nghiệp, đã được phép SXKD, cho thuê, SXKD-DV sai phép, để ở, sử dụng khác.
4
Nhập s dư đu kỳ cho 01 tài sản là ô tô
13
Mã/tên đơn vị, Loại xe, nhãn hiệu, bin kiểm soát, số chỗ ngồi, tải trọng, nước sản xuất, năm sản xuất, năm đưa vào sử dụng, nguyên giá, nguồn khác, thời gian sử dụng được sau kê khai, giá trị còn lại.
5
Nhập s dư đu kỳ cho 01 tài sản khác có nguyên giá từ 500 triệu đồng trở lên/01 đơn vị tài sản
14
Mã/tên đơn vị, Loại tài sản, ký hiệu, tên tài sản, nước sản xuất, năm sản xuất, năm đưa vào sử dụng, thông số kỹ thuật, mô tả chung, nguyên giá theo sổ kế toán, nguồn khác, thời gian sử dụng được sau kê khai, giá trị còn lại, hiện trạng sử dụng.
c) Nhập tăng giảm hàng năm
- Biến động tăng mới
1
Nhập tăng mới trụ sở làm việc (gồm cả đất và nhà)
42
- Nhập tài sản là đt: Mã/tên đơn vị, Tên trụ sở, loại tài sản, thuộc quốc gia, tnh/thành ph, quận/huyện, xã/phường, đường/phố, lý do tăng đất, ngày tiếp nhận, diện tích khuôn viên, giá trị, hiện trạng sử dụng làm trụ sở làm việc, cơ sở HĐSN, làm nhà ở, cho thuê, bị lấn chiếm, bỏ trống, khác, giấy CNQSD đất, quyết định giao đất, HĐ chuyn nhượng quyền sử dụng đất, quyết định cho thuê (23 chỉ tiêu)
- Nhập tài sản là nhà: Tên nhà, cấp hạng nhà, lý do tăng nhà, ngày tiếp nhận, năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng, nguyên giá theo sổ sách kế toán, nguồn khác, tỷ lệ hao mòn, giá trị còn lại, số tầng, tổng diện tích sàn, hiện trạng sử dụng nhà sử dụng vào mục đích được giao trụ sở làm việc, hoạt động sự nghiệp, đã được phép SXKD, cho thuê, SXKD-DV sai phép, để ở, sử dụng khác (19 chỉ tiêu).
2
Nhập tăng mới tài sản là đất
23
Đếm tương tự các trường thông tin như trên
3
Nhập tăng mới tài sản nhà (trên khuôn viên đất đã kê khai trong CSDL)
21
Đếm tương tự các trường thông tin như trên
4
Nhập tăng mới tài sản là xe ô tô
15
Đếm tương tự các trường thông tin như trên
5
Nhập tăng mới tài sản khác có nguyên giá từ 500 triệu đồng trở lên/01 đơn vị tài sản
16
Đếm tương tự các trường thông tin như trên
- Biến động tăng nguyên giá
1
Nhập tăng nguyên giá cho 01 khuôn viên đất.
12
Mã/tên đơn vị, Ngày tăng, lý do tăng, diện tích đất tăng thêm, giá trị đất tăng thêm, làm trụ sở làm việc, cơ sở HĐSN, làm nhà ở, trống, cho thuê, bị lấn chiếm, khác
2
Nhập tăng nguyên giá nhà cho 01 ngôi nhà
15
Đếm tương tự các trường thông tin như trên
3
Nhập tăng nguyên giá ô tô cho 01 xe ô tô
06
Đếm tương tự các trường thông tin như trên
4
Nhập tăng nguyên giá cho 01 tài sản khác.
06
Đếm tương tự các trường thông tin như trên
- Biến động giảm nguyên giá
1
Nhập giảm giá đt cho 01 khuôn viên đất
04
Mã/tên đơn vị, Ngày giảm, Lý do giảm, Giá trị đất giảm
2
Nhập giảm giá đt do giảm diện tích đất
12
Đếm tương tự các trường thông tin như trên
3
Nhập giảm nguyên giá nhà do đánh giá lại nguyên giá
06
Đếm tương tự các trường thông tin như trên
4
Nhập giảm nguyên giá nhà do Cải tạo, thu hẹp diện tích
15
Đếm tương tự các trường thông tin như trên
5
Nhập giảm nguyên giá ô tô cho 1 xe ô
06
Đếm tương tự các trường thông tin như trên
6
Nhập giảm nguyên giá tài sản khác
06
Đếm tương tự các trường thông tin như trên
- Biến động thay đi hiện trạng sử dụng
1
Nhập thay đi hiện trạng đất cho 01 khuôn viên đất
19
Mã/tên đơn vị, Tên trụ sở, ngày thay đổi, thuộc quốc gia, tỉnh/ thành phố, quận/ huyện, xã/ phường, số nhà, hiện trạng làm trụ sở làm việc, cơ sở HĐSN, làm nhà ở, cho thuê, bị lấn chiếm, bỏ trống, khác, giấy chứng nhận QSD đất, quyết định giao đất, hợp đồng nhượng QSD đất, quyết định – hp đồng cho thuê đất
2
Nhập thay đi hiện trạng nhà cho 01 ngôi nhà
12
Đếm tương tự các trường thông tin như trên
3
Nhập thay đi hiện trạng ô tô cho 01 xe ô tô
05
Đếm tương tự các trường thông tin như trên
4
Nhập thay đi hiện trạng tài sản khác cho 01 tài sản khác
08
Đếm tương tự các trường thông tin như trên
- Biến động gim slượng
1
Nhập giảm slượng đất cho 01 khuôn viên đất
04
Đếm tương tự các trường thông tin như trên
2
Nhập giảm slượng nhà cho 1 ngôi nhà
06
Đếm tương tự các trường thông tin như trên
3
Nhập giảm slượng ô tô, tài sản khác cho 01 tài sản
04
Đếm tương tự các trường thông tin như trên
- Duyệt và từ chi tài sản
1
Duyệt đăng ký tài sản cho 1 tài sản
06
Mã/tên đơn vị, mã tài sản, tên tài sản, thời gian đăng ký, trạng thái tài sản, chọn chứng thư số
2
Từ chi tài sản đchuẩn hóa dữ liệu
07
Mã/tên đơn vị, mã tài sản, tên tài sản, thời gian đăng ký, trạng thái tài sản, chọn chứng thư số, nhập lý do từ chối tài sản
 
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi