Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 3799:1983 Natri hydroxit kỹ thuật - Phương pháp so màu xác định hàm lượng natri sunfat

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3799:1983

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 3799:1983 Natri hydroxit kỹ thuật - Phương pháp so màu xác định hàm lượng natri sunfat
Số hiệu:TCVN 3799:1983Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nướcLĩnh vực: Khoa học-Công nghệ
Năm ban hành:1983Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 3799:1983

NATRI HIDROXIT KỸ THUẬT-PHƯƠNG PHÁP SO MÀU XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NATRI SUNFAT
Sodium hidroxide technical-Method of test for sodium sulfate content

 

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp so độ đục xác định hàm lưọng natri sunfat từ 0,01% đến 0,1 %.

1.QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Khi tiến hành phân tích nếu không có quy định nào khác, phải dùng thuốc thử loại “ tinh khiết phân tích – TKPT” , và nước cất theo TCVN 2117-71

1.2 Lấy mẫu theo TCVN 3794-83

2. NGUYÊN TẮC

So độ đục của mẫu thử với dung dịch tiêu chuẩn do tác dụng của ion bari và ion sunfat.

3. DUNG DỊCH VÀ THUỐC THỬ

Axit clohidric, dung dịch có d= 1,1 g;

Natri clorua, dung dịch 20 %;

Bari clorua, dung dịch 20 %;

Giấy chỉ thị côngô;

Dung dịch sunfat tiêu chuẩn, chuẩn bị theo TCVN 1056-71, chứa 0,1 mg SO4-2 trong 1 ml.

4. TIẾN HÀNH THỬ

4.1 Chuẩn bị dãy dung dịch tiêu chuẩn

Cho vào 6 ống so độ đục loại dung tích 50 ml lần lượt: 10 ml nước, 7 ml natri clorua, 1 ml axit clohydric , 4 ml bari clorua và thêm lượng sunfat theo thứ tự: 0,05; 0,10; 0,15; 0,20; 0,30 ml, thêm nước tới vạch, lắc đều và để yên trong 3 giờ.

4.2 Chuẩn bị mẫu thử

Cân 10 g mẫu đã lấy theo điều 1.2 với độ chính xác 0,01 g. Hoà tan mẫu vào cốc đốt trong 100 ml nước. Trung hoà cẩn thận mẫu bằng axit clohidric với chỉ thị công gô đỏ. Cho dư 2 ml axit clohidric. Đun sôi, làm lạnh đến nhiệt độ phòng. Chuyển hết mẫu sang bình định mức dung tích 250 ml, thêm nước đến vạch và lắc đều. Nếu dung dịch bị vẩn đục thì lọc giấy lọc vào bình khô, sạch.

Dùng pipet hút 10 ml dung dịch mẫu vừa chuẩn bị cho vào ống so độ đục dung tích 50 ml. Thêm vào 4 ml dung dịch bari clorua, thêm nước đến vạch, lắc đều và để yên. Sau 3 giờ, đem so độ đục với dãy dung dịch tiêu chuẩn.

5. TÍNH TOÁN KẾT QUẢ

5.1 Hàm lượng natri sunfat ( X) được tính bằng phần trăm theo công thức:

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 3799:1983 Natri hydroxit kỹ thuật - Phương pháp so màu xác định hàm lượng natri sunfat

trong đó :

a- lượng sunfat trong ống tiêu chuẩn có độ đục tương đương với ống mẫu, tính bằng mg;

M- khối lượng mẫu thử, tính bằng g;

1,4971- hệ số chuyển từ sunfat sang natri sunfat

5.2 Kết quả cuối cùng là trung bình cộng của ít nhất hai kết quả xác định song song, khi chênh lệch không vượt quá 5 % so với kết quả nhỏ nhất.

 

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi