Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1:1995 Mẫu trình bày tiêu chuẩn Việt Nam

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1:1995

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1:1995 Mẫu trình bày tiêu chuẩn Việt Nam
Số hiệu:TCVN 1:1995Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Lĩnh vực: Khoa học-Công nghệ
Ngày ban hành:01/01/1995Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 1 : 1995

MẪU TRÌNH BÀY TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
Form for pesentation of Vietnam Standards

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định mẫu trình bày tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN). Khi trình bày các tiêu chuẩn khác có thể áp dụng các quy định của tiêu chuẩn này.

2. Yên cầu đối với việc trình bày tiêu chuẩn Việt Nam

2.1. Tiêu chuẩn Việt Nam phải có kích thước 210 mm x 297 mm (khổ A4), sai số cho phép ± 0,5 mm.

2.2. Số trang tiêu chuẩn được tính từ trang bìa cho đến trang cuối cùng của tiêu chuẩn

Số trang tiêu chuẩn được in trên từng trang tiêu chuẩn ở mép ngoài phía dưới phần lời, trừ bốn trang bìa.

2.3. Kí hiệu và số hiệu tiêu chuẩn Việt Nam bao gồm:

- Kí hiệu của tiêu chuẩn Việt Nam là TCVN;

Số hiệu của tiêu chuẩn Việt Nam gồm 2 phần: Số đăng kí tiêu chuẩn và năm ban hành tiêu chuẩn gồm 4 chữ số, giữa 2 phần này là dầu hai chấm.

Đối với tiêu chuẩn gồm nhiều tập thì số hiệu tiêu chuẩn Việt Nam gồm số đăng kí chung của tiêu chuẩn đó khi ban hành và số thứ tự của tập: Hai số này cách nhau một gạch ngang.

Ví dụ: TCVN 5204 – 1 : 1995 l

Kí hiệu và số hiệu tiêu chuẩn Việt Nam được in trên từng trang tiêu chuẩn ở góc ngoài phía mở của trang tiêu chuẩn.

Đối với tiêu chuẩn Việt Nam hoàn toàn tương đương và tương đương với các thay đổi biên tập so với tiêu chuẩn quốc tế hoặc tiêu chuẩn nước ngoài khác, trên trang bìa dưới kí hiệu và số hiệu tiêu chuẩn Việt Nam ghi kí hiệu và số hiệu tiêu chuẩn quốc tế hoặc tiêu chuẩn nước ngoài tương đương.

Ví dụ: TCVN 5204- 1: 1995 ị

ISO 9004- 1: 1994 1

Đối với tiêu chuẩn soát xét, dưới kí hiệu và số hiệu tiêu chuẩn Việt Nam và dưới kí hiệu và số hiệu tiêu chuẩn quốc tế hoặc nước ngoài, nếu có, ở trang bìa tiêu chuẩn ghi "soát xét lần..." (xem hình 1 và hình 2) .

2.4. Trình bày các trang tiêu chuẩn Việt Nam phải theo đúng các mẫu sau đây: Mẫu dùng cho trang bìa theo hình 1;

Mẫu dùng cho trang đầu phần cơ bản của tiêu chuẩn theo hình 2;

Mẫu dùng cho trang lề theo hình 3; Mẫu dùng cho trang chẵn theo hình 4;

Mẫu dùng cho trang bìa sau của tiêu chuẩn Việt Nam theo hình 5;

Mẫu dùng cho trang bìa khi in song ngữ theo hình 6;

- Mẫu dùng cho trang đầu phần cơ bản của tiêu chuẩn khi in bằng tiếng Anh theo hình 7.

2.5. Tiêu chuẩn Việt Nam có thể in song ngữ.

Khi tiêu chuẩn Việt Nam in song ngữ, bản tiêu chuẩn Việt Nam bằng tiếng nước ngoài được in tiếp sau bản tiếng Việt. Trong trường hợp này tên gọi của tiêu chuẩn bằng tiếng nước ngoài trên trang bìa được in với cỡ chữ giống như tên gọi của tiêu chuẩn bằng tiếng Việt.

Ví dụ:

1) Trình bày bìa cua TCVN khi in song ngữ tiếng Việt và tiếng Anh theo mẫu trong hình 6.

2) Trình bày trang phần dầu cơ bản của TCVN khi in song ngữ tiếng Việt và tiếng Anh theo mẫu trong hình 7.

2.6. Phần mở đầu của tiêu chuẩn theo thứ tự bao gồm: Mục lục, lời nói đầu, lời giới thiệu. Các mục này được in bắt đầu từ trang 2 của tiêu chuẩn. Khi kết thúc một mục thì in mục tiếp theo bắt đầu từ trang mới.

Trong tiêu chuẩn cho phép không có “Mực lục”, hoặc “ Lời giới thiệu” nhưng bắt buộc phải có lời mở đầu

Trang đầu phần cơ bản của tiêu chuẩn được xếp sau phần mở đầu và luôn luôn bắt đầu in từ trang lề (hình 2)

" Tiêu chuẩn Việt Nam có thể in thành tuyển tập. Việc trình bày và in tuyển tập các tiêu chuẩn Việt Nam phải được phép của Trung tâm Tiêu chuẩn - Chất lượng.

 

 

TCVN(1)                                               tiêu chuẩn việt nam (2)

 

(9)

11

TCVN 5204- 1: 1995(3)

ISO 9004- 1: 1994(4)

Soát xét lần 2(5)

 

 

 

 

 

 

 

QUẢN LÍ CHẤT LƯỢNG

VÀ CÁC YẾU TỐ CỦA HỆ THỐNG CHẤT LƯỢNG

Phần l: HƯỚNG DẪN CHUNG(6)

Quality managelnent and quality syslem elelnems

Part 1: Guidelines(7)

 

 

 

 

 

 

 

Hà NộI - 1995(8)

214

(9)

 

 

1 Biểu tượng tiêu chuẩn Việt Nam

2 Dòng chữ "TIÊU CHUẩN VIệT NAM” chữ hoa cỡ 18 đậm

3.Kí hiệu và số hiệu tiêu chuẩn Việt Nam, chữ hoa cỡ 18 đậm

4 Kí hiệu và số hiệu tiêu chuẩn quốc tế tương ứng, chữ hoa cỡ18 đậm

5 Thông báo về soát xét tiêu chuẩn, chữ thường cỡ 11 đậm

6 Tên tiêu chuẩn, chữ hoa cỡ 18 đậm

7 Tên tiêu chuẩn bằng tiếng Anh, chữ nghiêng cỡ 12 đậm

8 Hà Nội và năm xuất bản, chữ hoa cỡ 12 đậm

9 Vạch màu

 

Hình 1 - Mẫu trình bày trang bìa trước tiêu chuẩn Việt Nam

 

12

12

 

 

20

TIÊU CHUẩN VIệT NAM(l)           (2)TCVN 5204- l : 1995

 

12

(3)Soát xét lần 2

 

 

 

 

 

Quản lí chất lượng và các yếu tố của hệ thống chất lượng - Phần l: hướng dẫn chung(4)

Quality management and quality system elements(5)

Part1: Guidelines

 

245

(6)

3

(7)

20

 

1 Dòng chữ "TIÊU CHUẩN ViệT NAM" chữ hoa cỡ 14 đậm

2 Kí hiệu, số hiệu TCVN, chữ hoa cỡ 14 đậm

3.Thông báo về soát xét Tiêu chuẩn, chữ thường cỡ ll đậm

4 Tên tiêu chuẩn, chữ thường cỡ 16 đậm

5 Tên tiêu chuẩn bằng tiếng Anh, chữ nghiêng cỡ 12

6 Phần ghi nội dung tiêu chuẩn

7 Số trang tiêu chuẩn

 

 

Hình 2 - Mẫu trình bày trang đầu phần cơ bản của tiêu chuẩn Việt Nam

20

 

12

 

 

 

(1) TCVN 5204 - 1 : 1995

 

20

 

 

 (2)

 

257

 

 

7

(3)

20

 

1 Kí hiệu và số hiệu tiêu chuẩn Việt Nam. Chữ hoa cỡ 12 đậm

2 Phần ghi nội dung tiêu chuẩn

3. Số trang tiêu chuẩn

 

Hình 3.– Mẫu trình bày trang lẻ tiêu chuẩn Việt Nam

 

12

 

20

 

 

 

20

 

TCVN 2504 – 1 : 1995 (1)

 

257

 

(2)

20

8          (3)

1 Kí hiệu và số hiệu tiêu chuẩn Việt Nam, chữ hoa cỡ 12 đậm

2 Phần ghi nội dung tiêu chuẩn

3. Số trang tiêu chuẩn

Hình4.– Mẫu trình bày trang chẵn tiêu chuẩn Việt Nam

TCVN 1 : 1995

(1)

 

32

 

 

 

8

 

 

 

 

 

 

 

 

(1)

Trung tâm Tiêu chuẩn - Chất lượng chịu trách nhiệm xuất bản phát hành và giữ bản quyền tiêu chuẩn Việt Nam ([CVN). Không được in, sao:

chụp TCVN nếu chưa được phép của Trung tâm Tiêu chuẩn – Chất lượng

Địa chỉ: Trung tâm Tiêu chuẩn – Chất lượng

Nghĩa Đô - Từ Liêm - Hà Nội - Việt Nam

Tel: (84-4)34S407;

Fax (84-4) 361771

All rights reserved. No part of this- publication may be reproduced or utilised. in any form or by any means, electronic or mechanical, including            photocopying and microfilm, without permission in writing from Vietnam Standard Institute.

Address: Vietnam Standard Institute

Nghia Do - Tu Liem - HaNoi -

Tel: (84-4)843407;

Fax (84-4) 361771

 

 

     

1. Vạch mầu

2. Mã số qui định của tiêu chuẩn Việt Nam theo khung phân loại theo tiêu chuẩn quốc tế ICS, chữ hoa cỡ 11 đậm

 

3. Qui định về trách nhiệm xuất bản phát hành và bản quyền tiêu chuẩn Việt Nam

Hình 5 – Mẫu trình bày trang bìa sau của tiêu chuẩn Việt Nam

TCVN(1)                        TIÊU CHUẨN VIỆT NAM * VIETNAM STANDARD(2)

 

(8)

11

TCVN 5204- 1: 1995(3)

ISO 9004- 1: 1994(4)

Soát Xét lần 2(5)

Secona revision

 

 

 

QUẢN LÍ CHẤT LƯỢNG VÀ CÁC YẾU TỐ

CỦA HỆ THỐNG CHẤT LUỢNG

Phần 1: HƯỚNG DẪN CHUNG(6)

 

 

 

QUALITY MANAGEMENT AND QUALITY

SYSTEM ELEMENTS

Part 1: GUIDELINES

 

 

 

Hà Nội - 1995(7)

 

(8)

10

 

1 Biểu tượng tiêu chuẩn Việt Nam

2 Dòng chữ "TIÊU CHUẩN VIệT NAM VIETNAM STANDARD", chữ hoa cỡ 18 đậm

3.Kí hiệu và số hiệu tiêu chuẩn Việt Nam, chữ hoa chữ hoa cỡ 18 đậm

4.Kí hiệu, số hiệu tiêu chuẩn quốc tế tương ứng hữ hoa cỡ 18 đậm

5 Thông báo về soát xét tiêu chuẩn bằng tiếng việt và tiếng Anh, chữ thường cỡ ll đậm

6 Tên tiêu chuẩn bằng tiếng Việt và tiếng Anh, chữ hoa cỡ 18 đậm

7 Hà Nội và năm xuất bản tiêu chuẩn, chữ hoa cỡ 10 đậm

8 Vạch màu

 

Hình 6 - Mẫu trình bày trang bìa trước Tiêu chuẩn Việt Nam khi in song ngữ tiếng Việt và tiếng Anh

20

 

12

 

 

(1)                                                                                                                 (2)

 

 

 

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM - VIETNAM STANDARD TCVN 5204-1:  1995

 

12

 

(3)  Second revision

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Quality management and qualiy  elements(5)

Guidelines (4)

 

 

 

 

 

 

(5)

 

 

 

(6)        5

 

 

1 Dòng chữ "TIÊU CHUẩN VIệT NAM * VIETNAM STANDARD" chữ hoa cỡ 14 đậm

2 Kí hiệu: số hiệu tiêu chuẩn Việt Nam, chữ hoa cỡ 14 đậm

3.Thông báo về soát xét tiêu chuẩn, chữ thường cỡ ll đậm

4 Tên tiêu chuẩn, chữ thường cỡ 16 đậm

5 Phán ghi nội dung tiêu chuẩn

6 Số trang tiêu chuẩn

Hình 7 - Mẫu trình bày trang đầu phần cơ bản của tiêu chuẩn Việt Nam khi in bằng tiếng Anh

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
Vui lòng đợi